Quyết định 854/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kết quả khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015-2025

Số hiệu 854/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/04/2017
Ngày có hiệu lực 18/04/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Nguyễn Hồng Diên
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 854/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 18 tháng 04 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ KHOANH ĐỊNH KHU VỰC CẤM, KHU VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2015 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương;

Căn cứ Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/03/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản;

Căn cứ Công văn số 350/TTg-CN ngày 09/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kết quả khoanh định khu vực cm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 148/TTr-STNMT ngày 30/3/2017 về việc phê duyệt kết quả khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tnh Thái Bình giai đoạn 2015 - 2025,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015 - 2025 với các nội dung sau:

1. Khoanh định 1.759 khu vực, tổng diện tích 106.472.824,4 m2 (10.647,30 ha). Trong đó: 1.102 khu vực cấm hoạt động khoáng sản, diện tích 79.022.518,1 m2 (7.902,30 ha); 657 khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, diện tích 27.450.306,3 m2 (2.745,00 ha), cụ thể như sau:

1. Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản gồm:

- Xử lý chất thải: 33 khu vực với tổng diện tích 224.612,1 m2 (22,50 ha);

- Nhà máy nước: 37 khu vực với tổng diện tích 141.017,3 m2 (14,10 ha);

- Di tích lịch sử - Văn hóa: 179 khu vực với tổng diện tích 529.616,8 m2 (53,00 ha);

- Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng: 263 khu vực với tổng diện tích 676.861,9 m2 (67,69 ha)

- Khu du lịch: 01 khu vực với tổng diện tích 21.540 m2 (2,20 ha);

- Khu vực bảo vệ rừng phòng hộ ven biển, rừng ngập mặn: 12 khu vực với tổng diện tích 39.752.600 m2 (3.975,26 ha);

- Khu vực đất quốc phòng: 496 khu vực với tổng diện tích 903.670 m2 (90,37 ha);

- Khu vực đất an ninh: 30 khu vực với tổng diện tích 141.580 m2 (14,16 ha);

- Đất công trình giao thông và hành lang an toàn giao thông: 26 khu vực với tng diện tích 13.976.000 m2 (1.397,60 ha);

- Đất thủy lợi, đê điều: 6 khu vực với tổng diện tích 17.641.000 m2 (1.764,10 ha);

- Đất thuộc đường dẫn điện, kho xăng dầu, nhà máy nhiệt điện: 19 khu vực với tổng diện tích 5.014.020 m2 (501,40 ha);

2. Khoanh định khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản:

- Khu Bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đang được Nhà nước xem xét công nhận: 617 khu vực với tổng diện tích 1.170.306,3 m2 (117,00 ha);

- Khu vực yêu cầu về quốc phòng: 40 khu vực với tổng diện tích 26.280.000 m2 (2.628,00 ha).

3. Sản phẩm của nhiệm vụ Khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015 - 2025 bao gồm:

- 01 Báo cáo nhiệm vụ Khoanh định vùng cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cm hoạt động khoáng sản tỉnh Thái Bình giai đoạn năm 2015 - 2025;

[...]