ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1001/QĐ-UBND-HC
|
Đồng
Tháp, ngày 29 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ KHU VỰC CẤM, ĐỊA ĐIỂM CẤM TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật
nhà nước ngày 28/12/2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP
ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật
nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
160/2004/QĐ-TTg ngày 06/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xác định khu vực
cấm, địa điểm cấm;
Căn cứ Thông tư số
33/2015/TT-BCA ngày 20/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Công
an Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý
khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 1053/QĐ-UBND-HC ngày 27/10/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định về quản lý khu vực cấm, địa điểm cấm
trên địa bàn tỉnh Đồng tháp.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Công
an Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT, PCT UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/NC(G).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ KHU VỰC CẤM, ĐỊA ĐIỂM CẤM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG THÁP
(Ban hành theo Quyết định số: 1001/QĐ-UBND-HC ngày 29 tháng 8 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm
vi bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp là những khu vực, địa điểm được
xác lập để bảo vệ, quản lý, kiểm soát chặt chẽ các hoạt động của con người,
phương tiện nhằm duy trì trật tự, an ninh và phòng, chống các hành vi xâm nhập,
phá hoại, thu thập bí mật nhà nước trong khu vực, địa điểm đó.
Điều
2. Công dân Việt Nam, người nước ngoài
đang cư trú hoặc thường trú tại Việt Nam (sau đây gọi là người nước ngoài) muốn
vào khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp phải được phép của cơ
quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2, Điều 7 Quy định này.
Quy định này không áp dụng đối
với công dân Việt Nam được phép thường xuyên cư trú, làm việc tại khu vực cấm,
địa điểm cấm.
Chương
II
KHU VỰC CẤM, ĐỊA
ĐIỂM CẤM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Điều
3. Khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
1. Khu vực trụ sở Tỉnh ủy;
trụ sở các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy.
2. Khu vực trụ sở các đơn vị
thuộc lực lượng Công an, bao gồm:
a) Khu vực trụ sở Công an Tỉnh.
b) Khu vực trụ sở khối Cảnh
sát.
c) Khu vực trụ sở Phòng Cảnh
sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu hộ, cứu nạn.
d) Khu vực trụ sở Trung tâm
huấn luyện và Bồi dưỡng nghiệp vụ.
đ) Khu vực trụ sở Phòng Cảnh
sát đường thủy.
e) Khu vực trụ sở Phòng Cảnh
sát bảo vệ và cơ động.
g) Khu vực trụ sở Phòng Cảnh
sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội.
h) Khu vực trụ sở Trại tạm
giam Công an Tỉnh.
i) Khu vực trụ sở Công an
các huyện, thị xã, thành phố.
k) Khu vực trụ sở Trại giam
Cao Lãnh thuộc Bộ Công an.
3. Khu vực trụ sở các đơn vị
thuộc lực lượng Quân sự:
a) Khu vực doanh trại Bộ Chỉ
huy quân sự Tỉnh.
b) Khu vực doanh trại Trung
đoàn bộ binh 320, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
c) Khu vực doanh trại Đại đội
1, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn bộ binh 320.
d) Khu vực doanh trại Đại đội
2,Tiểu đoàn 1, Trung đoàn bộ binh 320.
đ) Khu vực doanh trại Đại đội
3, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn bộ binh 320.
e) Khu vực doanh trại Đội
K91.
g) Khu vực doanh trại Đoàn
Kinh tế Quốc phòng 959.
h) Khu vực doanh trại Trường
Quân sự Tỉnh.
i) Khu vực các công trình
phòng thủ biên giới nằm ở địa bàn 8 xã biên giới.
k) Khu vực doanh trại Ban Chỉ
huy quân sự các huyện, thị xã, thành phố.
l) Khu vực doanh trại Tiểu
đoàn 2 thuộc Lữ đoàn Công binh 25.
m) Khu vực doanh trại Trung
đoàn BB9, Sư đoàn BB8, Quân khu 9.
4. Khu vực trụ sở các đơn vị
thuộc lực lượng Bộ đội Biên phòng:
a) Khu vực doanh trại Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng Tỉnh.
b) Khu vực Tiểu đoàn Huấn
luyện - Cơ động.
c) Khu vực Đồn biên phòng Cửa
khẩu Cảng.
5. Khu vực biên giới (trừ
các xã, thị trấn và các điểm du lịch đã được Chính phủ cho phép; các trường hợp
có giấy tờ hợp lệ xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu đường bộ, đường sắt, đường sông,
các trường hợp công dân nước thứ ba được qua lại theo Hiệp định về Quy chế biên
giới mà Việt Nam đã tham gia ký kết).
6. Khu vực trụ sở Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh Đồng Tháp.
7. Khu vực trụ sở Kho bạc
Nhà nước tỉnh Đồng Tháp và Trụ sở Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã, thành phố
trong Tỉnh.
Điều 4.
Địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
1. Trung tâm Kỹ thuật Phát thanh
- Truyền hình và trụ ăng-ten của Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp.
2. Các trạm biến áp 220KV và
110KV trên địa bàn Tỉnh.
3. Hệ thống lọc nước và bồn
chứa nước tại các Nhà máy nước trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa
Đéc và thị xã Hồng Ngự.
4. Tổng kho xăng dầu Trần Quốc
Toản.
5. Các Tổng kho dự trữ lương
thực quốc gia trên địa bàn Tỉnh.
6. Trạm Kiểm soát Biên phòng
Sa Đéc.
7. Các kho vũ khí quân sự
trên địa bàn Tỉnh (ngoài khu vực cấm), gồm:
a) Kho B.
b) Kho K3.
c) Kho vũ khí của Quân khu 9
trên hướng Đồng Tháp.
8. Trụ ăng-ten viễn thông
trong khu vực Bưu điện Tỉnh.
9. Nơi in, sao, lưu giữ
thông tin, tài liệu, vật mang bí mật nhà nước.
Điều 5.
Khu vực cấm, địa điểm cấm tạm thời
Khi có tình huống đe dọa
nghiêm trọng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và trong trường hợp
có thảm họa do thiên nhiên, con người, có dịch bệnh nguy hiểm lây lan trên quy
mô lớn, đe dọa nghiêm trọng tính mạng, sức khoẻ, tài sản của Nhân dân, Nhà nước,
mà Nhà nước chưa ban bố tình trạng khẩn cấp thì tùy tình hình thực tế Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân Tỉnh xác định khu vực cấm, địa điểm cấm tạm thời đối với công
dân Việt Nam và người nước ngoài.
Chương
III
BẢO VỆ KHU VỰC
CẤM, ĐỊA ĐIỂM CẤM
Điều 6.
Biển khu vực cấm, địa điểm cấm
1. Tại các khu vực cấm, địa
điểm cấm được xác định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quy định này phải được cắm biển
“Khu vực cấm”, “Địa điểm cấm” theo mẫu quy định tại phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Vị trí cắm biển và số lượng
biển cắm tại từng khu vực cấm, địa điểm cấm do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản
lý khu vực cấm, địa điểm cấm quyết định sau khi thống nhất với Thủ trưởng cơ
quan Công an cùng cấp.
Điều 7.
Bảo vệ khu vực cấm, địa điểm cấm
1. Khu vực cấm, địa điểm cấm
phải có Nội quy bảo vệ do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý khu vực cấm, địa
điểm cấm quy định sau khi thống nhất với Giám đốc Công an Tỉnh. Cụ thể như sau:
a) Đối với khu vực cấm:
- Chánh Văn phòng Tỉnh ủy
quy định nội quy bảo vệ đối với các khu vực cấm được xác lập tại Khoản 1, Điều
3, Quy định này;
- Giám đốc Công an Tỉnh quy
định nội quy bảo vệ đối với các khu vực cấm được xác lập tại Khoản 2, Điều 3,
Quy định này;
- Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy
Quân sự Tỉnh quy định nội quy bảo vệ đối với các khu vực cấm được xác lập tại
Khoản 3, Điều 3, Quy định này;
- Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ
đội Biên phòng Tỉnh quy định nội quy bảo vệ đối với các khu vực cấm được xác lập
tại Khoản 4, Khoản 5, Điều 3, Quy định này;
- Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh Đồng Tháp quy định nội quy bảo vệ đối với khu vực cấm được xác lập
tại Khoản 6, Điều 3, Quy định này;
- Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Tỉnh quy định nội quy bảo vệ đối với các khu vực cấm được xác lập tại Khoản 7,
Điều 3, Quy định này.
b) Đối với địa điểm cấm
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
quản lý địa điểm cấm được xác định tại Điều 4 Quy định này quy định nội quy bảo
vệ khu vực cấm do đơn vị mình trực tiếp quản lý.
2. Công dân Việt Nam vào khu
vực cấm, địa điểm cấm phải được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý khu vực, địa
điểm đó cho phép.
Người nước ngoài vào khu vực
cấm, địa điểm cấm phải có giấy phép của cơ quan Quản lý xuất, nhập cảnh Bộ Công
an hoặc Giám đốc Công an tỉnh. Nếu vào khu vực Quân sự, khu vực Công an phải được
thủ trưởng đơn vị quản lý khu vực, địa điểm đó cho phép.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm của Công an Tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các đơn vị, địa
phương dự trù kinh phí, tổ chức thực hiện việc cắm biển “Khu vực cấm”, “Địa điểm
cấm” và lắp đặt biển Nội quy bảo vệ tại các khu vực, địa điểm được xác lập tại
Điều 3, Điều 4, Điều 5, Quy định này.
2. Hàng năm dự trù kinh phí
kiểm tra và tu sửa các biển cấm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy định này.
Điều 9.
Trách nhiệm của Thủ trưởng sở, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân Tỉnh, Giám đốc Công an Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Công an Tỉnh) để giải quyết./.