ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 851/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 23
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG, THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN
DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1326/QĐ-LĐTBXH ngày 04 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 115 /TTr- SLĐTBXH ngày 23
tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Lao động, Thương binh
và Xã hội về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại
dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có danh mục và nội dung chi tiết từng
thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành và thay thế thủ tục hành chính số 01, 05 phần I và thủ tục hành chính số
01, 05 phần II tại Quyết định số 292/QĚ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc Trung tâm Phcuj
vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (t/h);
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Viễn thông Kon Tum;
- Lưu: VT, KSTTHC.VTH.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG NGÀNH LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỒ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH
COVID-19 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 851/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Phần I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực: Lao động, Tiền
lương
|
1
|
Hỗ trợ người lao động tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch
Covid-19.
|
08 ngày làm việc
|
- UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 70 Lê Hồng Phong, thành phố
Kon Tum, tỉnh Kon Tum)
|
không
|
Quyết định số 32/2020/QĐ- TTg ngày 19/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ- TTg ngày 24/4/2020 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp
khó khăn do đại dịch Covid-19.
|
2
|
Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với
người lao động phải ngừng việc do đại dịch Covid-19
|
05 ngày làm việc
|
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh, huyện
|
không
|
Tổng cộng: 02 Thủ tục hành
chính
Phần II:
NỘI DUNG CHI TIẾT TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục:
Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không
hưởng lương do đại dịch COVID-19
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Doanh nghiệp,
cơ sở giáo dục lập Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động,
nghỉ không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định; đề nghị tổ chức công
đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận Danh sách này;
- Bước 2: Trong 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp,
cơ sở giáo dục, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội
của người lao động theo quy định và gửi doanh nghiệp, cơ sở giáo dục;
- Bước 3: Doanh nghiệp,
cơ sở giáo dục gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở.
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp
huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Kon Tum:
+ Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong -
Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum;
+ Thời gian: Buổi sáng từ
7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
- Bước 4: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
công chức viết giấy hẹn cho tổ chức.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu
và chưa hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung (trực tiếp)
+ Trường hợp từ chối phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Chuyển hồ sơ hợp lệ đến Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh.
- Bước 5: Trong 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp cơ quan Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thẩm định trình Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí
hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
- Bước 6: Trả kết quả
trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Thời gian: Buổi sáng từ 7h30
đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
bưu điện, nộp hồ sơ trực tuyến.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Danh sách người lao động tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương theo Mẫu số 01
ban hành kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ- TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020;
+ Bản sao văn bản thỏa thuận
tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
+ Bản sao Báo cáo tài chính
năm 2019, quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh
nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
08 ngày làm việc, kể từ ngày
các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục
dân lập, tư thục, cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên ở các cấp
mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban
nhân dân huyện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan chủ trì thẩm định: Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Kết quả:
|
Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
|
Phí, Lệ phí (nếu có):
|
không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Danh sách người lao động tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương (theo Mẫu số
01 Phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng
Chính phủ).
|
Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
|
Người lao động được hỗ trợ
khi có đủ các điều kiện sau:
- Thời gian tạm hoãn thực hiện
hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng
lao động, từ 01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết
ngày 30 tháng 6 năm 2020 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao
động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 01
tháng 6 năm 2020;
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc tính đến thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
hoặc nghỉ việc không hưởng lương.
- Làm việc tại các doanh nghiệp,
cơ sở giáo dục dân lập, tư thục, cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên ở các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông không có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi
đã sử dụng các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn
tài chính hợp pháp khác của doanh nghiệp, cơ sở giáo dục) do ảnh hưởng bởi đại
dịch Covid-19.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19;
- Quyết định số
32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp
khó khăn do đại dịch Covid-19.
|
Mẫu
số 01
TÊN DOANH NGHIỆP…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG
LƯƠNG
Tháng
….
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố…………………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH
NGHIỆP…
1. Tên doanh nghiệp:
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban, phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng
năm)
|
Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến
ngày tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân
hàng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số
tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………………….)
Ngày….tháng….năm….
Xác nhận của cơ quan
bảo hiểm xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của tổ chức công đoàn
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP…
(Ký tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ….
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Bản sao văn bản thỏa thuận tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
- Bản sao Báo cáo tài chính năm
2019, quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
2. Thủ tục:
Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao
động phải ngừng việc do đại dịch Covid-19
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Chậm nhất ngày
05 hằng tháng, người sử dụng lao động gửi hồ sơ vay đến Ngân hàng Chính sách
xã hội nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân) của người sử dụng lao động
và cung cấp bản gốc các giấy tờ sau để ngân hàng kiểm tra, đối chiếu:
- Giấy tờ phù hợp với loại
hình hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký
Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề
(đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy
phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi
nhà đầu tư nước ngoài);
- Giấy ủy quyền (nếu có).
- Văn bản thỏa thuận ngừng việc
giữa người sử dụng lao động với người lao động.
Bước 2: Trong 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ vay của người sử dụng lao động,
Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay.
Trường hợp không cho vay,
Ngân hàng Chính sách xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do đến người
sử dụng lao động.
Việc giải ngân của Ngân hàng
Chính sách xã hội được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2021.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đề nghị vay trả lương ngừng
việc cho người lao động (theo Mẫu số 11a ban hành kèm theo Quyết định số
32/2020/QĐ-TTg)
+ Danh sách người lao động bị
ngừng việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19 (theo Mẫu số 11b ban hành kèm
theo Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Người sử dụng lao động có nhu
cầu hỗ trợ và đáp ứng điều kiện theo quy định.
|
Cơ quan thực hiện:
|
Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Kon Tum
|
Kết quả:
|
Văn bản phê duyệt cho vay
|
Phí, Lệ phí (nếu có):
|
Không.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đề nghị vay trả lương ngừng
việc cho người lao động theo Mẫu số 11a ban hành kèm theo Quyết định số
32/2020/QĐ-TTg;
- Danh sách người lao động bị
ngừng việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19 theo Mẫu số 11b ban hành kèm theo
Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg.
|
Yêu cầu, điều kiện (nếu
có):
|
- Có người lao động đang tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên
trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2020;
- Người sử dụng lao động có
doanh thu quý I năm 2020 giảm 20% trở lên so với quý IV năm 2019 hoặc doanh
thu của quý liền kề trước thời điểm xét hưởng giảm 20% trở lên so với cùng kỳ
năm 2019;
- Không có nợ xấu tại các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12
năm 2019.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19;
- Quyết định số
32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp
khó khăn do đại dịch Covid-19.
|
Mẫu
số 11a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐỀ
NGHỊ VAY
TRẢ
LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội.......
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG1
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp
tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân2: ....................................
……………………………………………………………………………...........................
2. Họ và tên người đại diện:...............................................
............... Chức vụ:..............
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: .........................................
- Ngày cấp:...........................................................
Nơi cấp: ...........................................
3. Giấy ủy quyền số................................................
ngày......... /......... /......... của..........
.....................................................................................................................................
4. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………….
5. Điện thoại: .................................................................................................................
6. Mã số thuế:................................................................................................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ........................
Do...........................................................
Cấp ngày .....................................................
8. Quyết định thành lập số3:
...........................................................................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư4 số:
...........................................................
Do...................................................
Cấp ngày .............................................................
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy
phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề5 số:....................... thời
hạn còn hiệu lực (tháng, năm)
.....................................................................................................................................
11. Tài khoản thanh toán số:
…………………….. tại Ngân hàng ........................................
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn
góp:.................................................................................
II. DOANH THU SO SÁNH GIỮA
CÁC KỲ THEO QUY ĐỊNH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Doanh thu so sánh giữa các kỳ
theo quy định
(Người sử dụng lao động kê khai
doanh thu theo quy định về điều kiện vay tại Quyết định sửa đổi, bổ sung một số
điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ).
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Tình hình sử dụng lao động,
tiền lương
- Tổng số lao động:...........................................................
người. Trong đó, số lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến thời điểm
làm thủ tục vay vốn là: ...............lao động.
- Số lao động ngừng việc
tháng.............. /2020:..................... lao động6.
- Tiền lương ngừng việc phải trả
tháng.................. /2020 là:................................... đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã
hội..........................................................................
cho vay
để trả lương ngừng việc cho người
lao động tháng......./2020 cụ thể như sau:
- Số tiền
vay:..................................................... đồng
(Bằng chữ:...................................................................................................................
)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để
trả lương ngừng việc cho………… lao động trong tháng ……. năm 20......
- Thời hạn vay vốn: ………….
tháng.
- Lãi suất vay vốn: ……….%/năm,
lãi suất quá hạn: ………….%/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả
nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:.......................................................................................................
+ Kế hoạch trả nợ:.........................................................................................................
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Tuân thủ các quy định về cho
vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách
xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện đầy đủ các cam kết
với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng,
trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
4. Thời điểm ngày 31 tháng 12
năm 2019, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
5. Dùng các tài sản thuộc sở hữu
hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
|
....,
ngày....tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
1 Khi nộp Hồ sơ vay,
người sử dụng lao động cung cấp bản gốc: Giấy ủy quyền (nếu có); Giấy tờ phù hợp
với loại hình hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành
nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định);
Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi
nhà đầu tư nước ngoài) để ngân hàng kiểm tra, đối chiếu.
2 Đối với cá nhân có
sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh.
3 Đối với tổ chức được
thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4 Đối với doanh nghiệp
được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
5 Đối với ngành nghề
kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
6 Khi nộp Hồ sơ vay,
người sử dụng lao động cung cấp bản gốc các văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa
người sử dụng lao động với người lao động.
Mẫu
số 11b
TÊN ĐƠN VỊ.....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
Tháng
.../2020
Tên đơn vị:..........................
Mã số doanh nghiệp:........... Mã số thuế:..................
Ngành nghề kinh doanh
chính:................. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:...................
Địa chỉ: ……………………Tổng số lao động
thường xuyên tại doanh nghiệp: ………………..Tổng số lao động bị ngừng việc:
.................
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số CMND/ CCCD
|
Phòng/ban/ phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian ngừng việc
|
Tổng số tiền lương phải trả (ngàn đồng)
|
Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (ngàn đồng)
|
Nam
|
Nữ
|
Từ ngày/ tháng đến ngày/tháng
|
Thời gian (tháng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC
CÔNG ĐOÀN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày....
tháng.. ..năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|