ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 4805/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 21 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP
KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THUỘC THẨM QUYỀN CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1326/QĐ-LĐTBXH
ngày 04 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người
dân gặp khó khăn do đại dịch covid-19;
Căn cứ Quyết định số 1657/QĐ-UBND ngày
22/5/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc công bố các thủ tục
hành chính mới ban hành về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó
khăn do đại dịch Covid -19 thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 1829/QĐ-UBND ngày
05/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy
trình điện tử thực hiện các thủ tục hành chính mới ban hành về thực hiện các
chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền
giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 368/TTr-LĐTBXH ngày 07/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do
đại dịch covid-19 thuộc thẩm quyền của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội,
UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (danh mục và nội dung đính kèm).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện
hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các nội
dung khác tại Quyết định số 1657/QĐ-UBND ngày 22/5/2020 và Quyết định số 1829/QĐ-UBND
ngày 05/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị pháp
lý.
Điều 3.
- Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Trung tâm
hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện, thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh;
UBND cấp xã có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai các thủ tục hành chính
này tại Cổng thông tin điện tử, Trụ sở làm việc và Bộ phận tiếp nhận và Trả kết
quả hồ sơ của đơn vị.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm:
+ Theo dõi hệ thống Dịch vụ công quốc
gia những hồ sơ thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
covid-19 thuộc thẩm quyền của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, thực hiện
báo cáo theo quy định.
+ Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp huyện theo dõi, xử lý hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội cập nhật nội dung thủ tục hành chính đã được
công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp
với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội rà soát chữ ký số, hướng dẫn xử lý hồ
sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Trung tâm hành chính công tỉnh; Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Chủ tịch
UBND các xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ LĐTBXH;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Đồng Nai; Đài PT-TH Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (TĐ 1022);
- Lưu: VT, KGVX, KTNS, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI
DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THUỘC THẨM QUYỀN CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành Kèm
theo Quyết định số 4805/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng
Nai)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thủ tục hành chính
cấp tỉnh + huyện
|
1
|
1.008360
|
Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực
hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch Covid-
19.
|
Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày
19/10/2020 của Thủ tướng Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg
ngày
24/4/2020 của Thủ tướng Chính Phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ
trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
|
Lao động -
Tiền lương
|
Chủ tịch UBND
tỉnh
|
2
|
1.008365
|
Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn
để trả lương ngừng việc đối với người lao động phải ngừng việc do đại dịch Covid-19
|
Ngân hàng
Chính sách xã hội
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục “Hỗ
trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng
lương do đại dịch Covid-19”
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp, cơ sở
giáo dục lập Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ
không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định; đề nghị tổ chức công đoàn cơ
sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận Danh sách này;
Bước 2: Trong 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ sở giáo dục,
cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động
theo quy định và gửi doanh nghiệp, cơ sở giáo dục;
Bước 3: Doanh nghiệp, cơ sở
giáo dục gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố (thông qua
Phòng Giáo dục và Đào tạo) nơi đặt trụ sở. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố thẩm định (thông
qua Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
và Chi Cục thuế xác minh điều kiện về doanh thu hoặc nguồn tài chính của doanh
nghiệp), trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (thông qua Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội).
Bước 4: Trong 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và
kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp; gửi qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc qua
trang web dịch vụ công quốc gia: ncovi.dichvucong.gov.vn
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Danh sách người lao động tạm hoãn thực
hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020;
+ Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn
thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
+ Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019,
quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm
việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ
sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục,
cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên ở các cấp mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
e) Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
f) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Danh sách người lao động tạm hoãn thực
hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020.
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ
các điều kiện sau:
- Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ
01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2020 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ
việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 01 tháng 6 năm
2020;
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
tính đến thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ
việc không hưởng lương.
- Làm việc tại các doanh nghiệp, cơ sở
giáo dục dân lập, tư thục, cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên ở
các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông không
có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng
các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp
pháp khác của doanh nghiệp, cơ sở giáo dục) do ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19.
k) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24
tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
- Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19.
Ghi chú:
Thủ tục hành chính đã được sửa đổi về
yêu cầu điều kiện và bổ sung đối tượng thực hiện.
Mẫu số 01
TÊN DOANH
NGHIỆP...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI
LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Tháng ....
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân huyện/thành phố …………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP...
1. Tên doanh nghiệp:
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
STT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban,
phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng
lao động
|
Thời điểm bắt
đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số sổ bảo
hiểm
|
Thời điểm bắt
đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm)
|
Thời gian tạm
hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của
người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:……………………………………)
Xác
nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Xác nhận của tổ chức công đoàn
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Ngày....tháng....năm....
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP…
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: …
|
Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn
thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
- Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019,
quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
2. Thủ tục “Hỗ
trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động
phải ngừng việc do đại dịch Covid-19”
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chậm nhất ngày 05 hằng
tháng, người sử dụng lao động gửi hồ sơ vay đến Ngân hàng Chính sách xã hội nơi
có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư
trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân) của người sử dụng lao động và cung cấp bản
gốc các giấy tờ sau để ngân hàng kiểm tra, đối chiếu:
- Giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh
doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép
kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh
doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận
đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài);
- Giấy ủy quyền (nếu có).
- Văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa
người sử dụng lao động với người lao động.
Bước 2: Trong 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ vay của người sử dụng lao động, Ngân hàng
Chính sách xã hội phê duyệt cho vay.
Trường hợp không cho vay, Ngân hàng
Chính sách xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do đến người sử dụng lao
động.
Việc giải ngân của Ngân hàng Chính
sách xã hội được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2021.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đề nghị vay trả lương ngừng việc cho
người lao động theo Mẫu số 11a ban
hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg;
+ Danh sách người lao động bị ngừng việc
do ảnh hưởng của dịch Covid-19 theo Mẫu
số 11b ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động có nhu cầu hỗ trợ và
đáp ứng điều kiện theo quy định.
e) Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Ngân hàng Chính sách xã hội.
f) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt cho vay.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề nghị vay trả lương ngừng việc cho
người lao động theo Mẫu số 11a
ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg;
- Danh sách người lao động bị ngừng việc
do ảnh hưởng của dịch Covid-19 theo Mẫu
số 11b ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg.
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Có người lao động đang tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên trong khoảng
thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020;
- Người sử dụng lao động có doanh thu
quý I năm 2020 giảm 20% trở lên so với quý IV năm 2019 hoặc doanh thu của quý
liền kề trước thời điểm xét hưởng giảm 20% trở lên so với cùng kỳ năm 2019;
- Không có nợ xấu tại các tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019.
k) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24
tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
- Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19.
Ghi chú:
Thủ tục hành chính đã được sửa đổi, bổ
sung về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, cơ quan giải quyết, thời hạn giải
quyết, mẫu đơn, tờ khai và yêu cầu, điều kiện thực hiện.
Mẫu
số 11a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐỀ NGHỊ VAY
TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội.......
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG1
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác
xã/hộ kinh doanh/cá nhân2: ....................................
2. Họ và tên người đại diện:..............................................................
Chức vụ:..............
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn
cước công dân số: .........................................
- Ngày cấp:...........................................................
Nơi cấp: ...........................................
3. Giấy ủy quyền số................................................
ngày......... /......... /......... của..........
4. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………….
5. Điện thoại: .................................................................................................................
6. Mã số thuế:................................................................................................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp
tác xã/hộ kinh doanh số: ........................
Do...........................................................
Cấp ngày .....................................................
8. Quyết định thành lập số3:
...........................................................................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu
tư4 số: ...........................................................
Do...................................................
Cấp ngày .............................................................
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt
động/Chứng chỉ hành nghề5 số:....................... thời hạn còn hiệu
lực (tháng, năm)
.............................................................................................................
11. Tài khoản thanh toán số:
…………………….. tại Ngân hàng ........................................
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn
góp:.................................................................................
II. DOANH THU SO SÁNH GIỮA CÁC KỲ THEO
QUY ĐỊNH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Doanh thu so sánh giữa các kỳ theo
quy định
(Người sử dụng lao động kê khai doanh
thu theo quy định về điều kiện vay tại Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ).
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Tình hình sử dụng lao động, tiền
lương
- Tổng số lao động:...........................................................
người. Trong đó, số lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến thời điểm
làm thủ tục vay vốn là: ...............lao động.
- Số lao động ngừng việc
tháng.............. /2020:..................... lao động6.
- Tiền lương ngừng việc phải trả
tháng.................. /2020 là:................................... đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội..........................................................................
cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động tháng......./2020 cụ thể như
sau:
- Số tiền
vay:..................................................... đồng
(Bằng chữ:...................................................................................................................
)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương
ngừng việc cho………… lao động trong tháng ……. năm 20......
- Thời hạn vay vốn: …………. tháng.
- Lãi suất vay vốn: ……….%/năm, lãi suất
quá hạn: ………….%/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:.......................................................................................................
+ Kế hoạch trả nợ:.........................................................................................................
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Tuân thủ các quy định về cho vay,
chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội
và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện đầy đủ các cam kết với
Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả
nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
4. Thời điểm ngày 31 tháng 12 năm
2019, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
5. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp
pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
|
....,
ngày....tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Khi nộp Hồ sơ
vay, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc: Giấy ủy quyền (nếu có); Giấy tờ
phù hợp với loại hình hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành
nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy
phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà
đầu tư nước ngoài) để ngân hàng kiểm tra, đối chiếu.
2 Đối với cá
nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp
tác xã/hộ kinh doanh.
3 Đối với tổ chức
được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4 Đối với doanh
nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
5 Đối với ngành
nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
6 Khi nộp Hồ sơ
vay, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc các văn bản thỏa thuận ngừng việc
giữa người sử dụng lao động với người lao động.
Mẫu
số 11b
TÊN ĐƠN VỊ.....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH
COVID-19
Tháng
.../2020
Tên đơn vị:..........................
Mã số doanh nghiệp:........... Mã số thuế: ………………………
Ngành nghề kinh doanh chính: ………… Mức
lương tối thiểu vùng áp dụng:.........................
Địa chỉ: …………………… Tổng số lao động thường
xuyên tại doanh nghiệp: ……………….. Tổng số lao động bị ngừng việc:
...............................
TT
|
Họ và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Số CMND/
CCCD
|
Phòng/ban/
phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng
lao động
|
Mã số bảo
hiểm xã hội
|
Thời gian
ngừng việc
|
Tổng số tiền
lương phải trả (ngàn đồng)
|
Số tiền đề
nghị vay để trả lương ngừng việc (ngàn đồng)
|
Nam
|
Nữ
|
Từ ngày/
tháng đến ngày/tháng
|
Thời gian
(tháng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày....
tháng.. ..năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phần
III
LƯU
ĐỒ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực
hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19.
2. Hỗ trợ người sử dụng lao
động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động phải
ngừng việc do đại dịch COVID-19.