Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 85/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/03/2018 |
Ngày có hiệu lực | 05/03/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Kpă Thuyên |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 05 tháng 3 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 398/TTr-STNMT ngày 05 tháng 02 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn Phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Tài Chính, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông vận tải, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2018 của
UBND tỉnh)
1. Sự cần thiết ban hành Phương án
Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Gia Lai nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế và chấn chỉnh trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố; phòng ngừa, kịp thời ngăn chặn các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép làm ảnh hưởng đến môi trường; gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội; làm thất thoát tài nguyên và thất thu cho ngân sách nhà nước.
2. Quan điểm
- Thực hiện nghiêm các chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược của Nhà nước trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
- Chỉ cho phép tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản khi đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai cấp Giấy phép thăm dò, Giấy phép khai thác khoáng sản khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại khoản 2, Điều 64 và Điều 65 Luật Khoáng sản năm 2010. Chính quyền địa phương cấp huyện, cấp xã không được thỏa thuận, cho phép các tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác khoáng sản trái phép dưới mọi hình thức. Không cho phép bất cứ tổ chức, cá nhân nào lợi dụng việc triển khai Dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc lợi dụng việc được cấp Giấy phép để thăm dò để khai thác khoáng sản trái phép.
- Kiên quyết xử lý các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trái phép; người đứng đầu các cơ quan quản lý nhà nước chịu trách nhiệm trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
3. Mục tiêu
- Quản lý chặt chẽ, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; bảo vệ cảnh quan, môi trường, an ninh trật tự và đời sống của người dân địa phương tại khu vực có khoáng sản.
- Quy định rõ trách nhiệm người đứng đầu chính quyền các cấp trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trái pháp luật.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 05 tháng 3 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 398/TTr-STNMT ngày 05 tháng 02 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn Phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Tài Chính, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông vận tải, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2018 của
UBND tỉnh)
1. Sự cần thiết ban hành Phương án
Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Gia Lai nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế và chấn chỉnh trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố; phòng ngừa, kịp thời ngăn chặn các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép làm ảnh hưởng đến môi trường; gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội; làm thất thoát tài nguyên và thất thu cho ngân sách nhà nước.
2. Quan điểm
- Thực hiện nghiêm các chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược của Nhà nước trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
- Chỉ cho phép tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản khi đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai cấp Giấy phép thăm dò, Giấy phép khai thác khoáng sản khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại khoản 2, Điều 64 và Điều 65 Luật Khoáng sản năm 2010. Chính quyền địa phương cấp huyện, cấp xã không được thỏa thuận, cho phép các tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác khoáng sản trái phép dưới mọi hình thức. Không cho phép bất cứ tổ chức, cá nhân nào lợi dụng việc triển khai Dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc lợi dụng việc được cấp Giấy phép để thăm dò để khai thác khoáng sản trái phép.
- Kiên quyết xử lý các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trái phép; người đứng đầu các cơ quan quản lý nhà nước chịu trách nhiệm trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
3. Mục tiêu
- Quản lý chặt chẽ, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; bảo vệ cảnh quan, môi trường, an ninh trật tự và đời sống của người dân địa phương tại khu vực có khoáng sản.
- Quy định rõ trách nhiệm người đứng đầu chính quyền các cấp trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trái pháp luật.
- Xây dựng cơ chế phối hợp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác với địa phương liên quan ở khu vực giáp ranh để thực hiện hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép.
4. Đối tượng tài nguyên khoáng sản chưa khai thác cần phải bảo vệ
Khoáng sản đã được điều tra, phát hiện; chưa được điều tra, phát hiện; chưa được cấp Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản, kể cả khoáng sản ở bãi thải của các mỏ đã đóng cửa mỏ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
1.1. Công tác ban hành văn bản
Thực hiện Luật khoáng sản năm 2010, Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản và các văn bản hướng dẫn có liên quan, UBND tỉnh đã ban hành các văn bản chỉ đạo các ngành, địa phương tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản:
- Chỉ thị số 06/2013/CT-UBND ngày 20/5/2013 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 01/8/2017 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước và phòng ngừa, ngăn chặn vi phạm pháp luật trong hoạt động khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Quy chế phối hợp số 721/QCPH-UBND ngày 28/7/2017 giữa UBND hai tỉnh Gia Lai và Kon Tum phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản khu vực giáp ranh giữa hai tỉnh.
- Công văn số 2863/UBND-CNXD ngày 26/7/2017 về việc xử lý kiến nghị của Hội đồng nhân dân tỉnh liên quan đến công tác quản lý hoạt động khoáng sản.
- Công văn số 3109/UBND-CNXD ngày 11/8/2017 về việc tăng cường công tác quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Công văn số 183/UBND-CNXD ngày 29/01/2018 về việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Ngoài ra, UBND tỉnh đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo các ngành, các cấp trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
1.2. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản
Bên cạnh việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về công tác quản lý khoáng sản tại địa phương. Để tăng cường hiệu lực công tác quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản và tạo điều kiện để Luật khoáng sản ngày càng thực sự đi vào đời sống xã hội, nâng cao hiệu quả công tác khai thác, chế biến và quản lý khoáng sản. UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức Hội nghị trực tuyến, hội nghị tập huấn triển khai thực hiện Luật Khoáng sản năm 2010, các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật, Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước, khoáng sản và các quy định về ký quỹ, cải tạo phục hồi môi trường trong lĩnh vực khai thác khoáng sản...
Thông qua các Hội nghị, các cấp chính quyền địa phương đã từng bước được nâng cao ý thức trách nhiệm trong công tác quản lý hoạt động khai thác, chế biến, sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản theo quy định, công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản tại từng địa phương đã được quan tâm.
1.3. Công tác khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
Thực hiện Luật Khoáng sản năm 2010 và các văn bản hướng dẫn có liên quan, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1011/QĐ-UBND ngày 07/11/2017 về việc phê duyệt kết quả Khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai, đồng thời ban hành Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 07/11/2017 về việc Bãi bỏ Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 12/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai, lý do trước đây các khu vực cấm hoạt động khoáng sản chưa được khép góc theo quy định của Luật khoáng sản năm 2010.
1.4. Công tác quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản
Thực hiện Luật khoáng sản năm 1996, Luật khoáng sản sửa đổi, bổ sung năm 2005 và các văn bản hướng dẫn có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2010 đến năm 2020.
1.5. Công tác khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Căn cứ quy định của Luật khoáng sản và các văn bản hướng dẫn có Liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành:
- Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 09/01/2014 về việc bổ sung các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm 08 khu vực. Trong đó: Đá xây dựng: 01 mỏ; Cát xây dựng: 07 mỏ.
- Quyết định số 286/QĐ-UBND ngày 04/6/2014 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm 05 khu vực. Trong đó: Đá xây dựng: 01 khu vực; Cát xây dựng: 04 khu vực.
- Quyết định số 521/QĐ-UBND ngày 08/9/2014 về việc điều chỉnh, bổ sung các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm 04 mỏ. Trong đó: Đá xây dựng: 03 mỏ; Cát xây dựng: 01 mỏ.
- Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 05/05/2015 về việc phê duyệt bổ sung khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm 01 khu vực đá bazan trụ, khối.
- Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 03/7/2015 về việc phê duyệt bổ sung các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm 03 khu vực. Trong đó: Quặng Fluorit: 01 khu vực; Đá bazan trụ, khối: 01 khu vực, Đá granit ốp lát: 01 khu vực.
- Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 về việc phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm 03 khu vực. Trong đó: 01 khu vực mỏ cát xây dựng, 02 khu vực mỏ đá xây dựng làm vật liệu xây dựng thông thường.
Việc bổ sung kịp thời các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản nói trên đã góp phần đáp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng phục vụ cho các công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh (QL 14, QL19, QL 25, QL14C, đường Hồ Chí Minh, đường Trường Sơn Đông,...), cơ bản bảo đảm cho các công trình xây dựng thực hiện đúng tiến độ đề ra.
1.6. Công tác tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Đến nay Sở Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Gia Lai tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản 04 đợt/51 mỏ, trong đó: Đá xây dựng 15 mỏ; Cát xây dựng 27 mỏ; Đất san lấp: 02 mỏ; Đất sét làm gạch: 06 mỏ; than bùn: 01 mỏ.
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo chấm dứt hiệu lực giấy phép thăm dò khoáng sản đối với 02 mỏ cát xây dựng.
Hiện nay UBND tỉnh đã cấp phép khai thác 10 mỏ (05 mỏ đá xây dựng; 03 mỏ đất sét làm gạch; 01 mỏ than bùn; 01 mỏ đất san lấp); phê duyệt trữ lượng 13 mỏ (08 mỏ đá xây dựng; 03 mỏ cát xây dựng; 02 mỏ đất sét làm gạch), hiện các doanh nghiệp đang làm thủ tục cấp phép theo quy định; 26 mỏ đang hoàn thiện thủ tục để thăm dò, đánh giá trữ lượng mỏ.
1.7. Công tác cấp phép hoạt động khoáng sản
- Từ khi Luật Khoáng sản năm 2010 có hiệu lực (từ 01/7/2011) đến thời điểm lập Phương án, Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản: 42 Giấy phép (chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo).
+ Phê duyệt trữ lượng khoáng sản: 52 mỏ (chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo).
- Tính đến thời điểm hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 61 Giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực/46 doanh nghiệp, gồm:
+ Giấy phép do Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) cấp: 02 giấy phép khai thác đá vôi/02 doanh nghiệp.
+ Giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp: 01 mỏ quặng fenlpat/01 doanh nghiệp.
+ Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp: 58 giấy phép/43 doanh nghiệp.
(chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo)
Công tác thẩm định cấp phép hoạt động khoáng sản dược thực hiện đảm bảo các quy định của pháp luật, các khu vực cấp phép đều nằm trong quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản; không thuộc khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; các đơn vị hoạt động khoáng sản đảm bảo năng lực trong hoạt động khoáng sản; có Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường/Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.
1.8. Công tác thanh, kiểm tra hoạt động khoáng sản
- Từ năm 2011 đến nay, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tổ chức và phối hợp với các Sở, ngành và địa phương tổ chức 37 cuộc kiểm tra về hoạt động khai thác khoáng sản đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn các huyện, thị xã trong tỉnh trên cơ sở phản ánh, kiến nghị của công dân, các phương tiện thông tin đại chúng và phản ánh qua đường dây nóng của Sở. Qua công tác thanh, kiểm tra, phối hợp thực hiện đã xử phạt và đề xuất UBND tỉnh xử phạt 34 đơn vị (21 tổ chức, 13 cá nhân) với tổng số tiền phạt 2.117.800.000 đồng, đồng thời tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
- Năm 2016, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thanh tra đối với 13 doanh nghiệp/20 mỏ khai thác khoáng sản đá ốp lát. Qua công tác thanh tra, kiểm tra, nhìn chung các đơn vị đã nghiêm túc thực hiện các kết luận của thanh tra như: Lập sổ sách, thống kê theo dõi; lập sổ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại; phối hợp với đơn vị tư vấn để lập đề án thăm dò nâng cấp trữ lượng; quy hoạch lại bãi tập kết đá tạm thời, bãi thải; thực hiện cắm các biển báo, bảng chỉ dẫn; thực hiện các nghĩa vụ tài chính (nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; đối với các mỏ hết hạn đã lập đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và được UBND tỉnh phê duyệt theo quy định,...
- Năm 2017, Sở Tài nguyên và Môi trường thanh tra việc chấp hành pháp luật về hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh đối với 10 doanh nghiệp. Qua công tác thanh tra, nhìn chung các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các quy định trong hoạt động khai thác khoáng sản như cắm mốc ranh giới mỏ, bổ nhiệm giám đốc điều hành mỏ, thực hiện báo cáo định kỳ, thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan,...
1.9. Công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác
Thời gian qua, UBND tỉnh đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo các ngành, địa phương tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo quy định của pháp luật về khoáng sản; các địa phương đã lập và phê duyệt Kế hoạch bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác; tăng cường kiểm tra, xử lý các hoạt động khoáng sản trái phép theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 06/4/2014 về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai, Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 01/8/2017 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước và phòng ngừa, ngăn chặn vi phạm pháp luật trong hoạt động khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Gia Lai Quy chế phối hợp số 721/QCPH-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh Kon Tum và UBND tỉnh Gia Lai phối hợp trong công tác quản lý bảo vệ tài nguyên khoáng sản khu vực giáp ranh giữa hai tỉnh Kon Tum và Gia Lai, theo đó quy định trách nhiệm của các Sở, ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nơi có mỏ đồng thời nếu để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép mà không xử lý thì chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phải chịu trách nhiệm trước chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.10. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
1.10.1. Những tồn tại, hạn chế
- Sự hiểu biết chính sách, pháp luật về khoáng sản trong một số cơ quan, chính quyền địa phương và một số bộ phận nhân dân còn hạn chế.
- Trách nhiệm quản lý bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở cấp huyện, cấp xã, đôi nơi còn buông lỏng, không kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp khai thác khoáng sản trái phép.
- Hoạt động khai thác khoáng sản trái phép vẫn còn diễn ra tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh, chủ yếu là khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (cát xây dựng, đất san lấp, đá xây dựng,...).
- Các khu vực mỏ cát xây dựng trên địa bàn tỉnh chủ yếu tích tụ ở các suối nhỏ, có trữ lượng ít (chủ yếu có trữ lượng dưới 10.000 m3), thời gian tồn tại ngắn theo mùa, trữ lượng bồi lắng hàng năm không ổn định, do đó không đảm bảo về trữ lượng đưa vào quy hoạch để tổ chức đấu giá và cấp phép khai thác khoáng sản theo quy định, vì vậy tại một số địa phương vẫn còn tình trạng khai thác cát trái phép diễn ra, gây khó khăn cho công tác quản lý nhà nước, làm thất thu cho ngân sách tại địa phương.
- Hiện nay việc khai thác đất san lấp, theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường phải thực hiện theo đúng quy định, trong khi các vị trí khai thác khó xác định được do nhỏ lẻ, khi phát sinh các công trình như giao thông, thủy lợi,...thì chủ dự án mới đi khảo sát vị trí, dẫn tới không kịp thời đưa vào quy hoạch nên không có cơ sở để cấp phép khai thác theo quy định.
1.10.2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan:
+ Pháp luật về khoáng sản nói chung và pháp luật khác có liên quan đến hoạt động khoáng sản như đất đai, môi trường, đầu tư, kinh doanh, xây dựng, thuế ... vẫn còn nhiều bất cập, thường xuyên điều chỉnh, bổ sung gây khó khăn cho tổ chức thực hiện.
+ Trữ lượng mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (cát, sỏi, đá, đất san lấp...) có trữ lượng nhỏ, phân tán nằm rải rác không đảm bảo đưa vào quy hoạch, đấu giá và cấp phép khai thác theo quy định.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản chưa được thường xuyên; hình thức tuyên truyền chưa đa dạng, phù hợp với từng đối tượng, địa bàn dân cư.
+ Một số cấp ủy, chính quyền các địa phương chưa chú trọng về công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác.
+ Đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về khoáng sản từ cấp tỉnh đến cấp huyện, xã còn thiếu về số lượng, hạn chế về chuyên môn và năng lực quản lý. Số cán bộ kỹ thuật ở các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản đủ tiêu chuẩn để làm giám đốc mỏ theo quy định của pháp luật chưa nhiều,...
+ Các doanh nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản hầu hết ở quy mô nhỏ, trung bình, khó khăn trong việc đầu tư công nghệ và thiết bị tiên tiến.
+ Tình trạng khai thác khoáng sản trái phép diễn ra chủ yếu ở những vùng sâu, vùng xa, việc đi lại khó khăn, nhất là đối với khoáng sản cát xây dựng tại các sông, suối nhỏ, chủ yếu khai thác ngoài giờ hành chính hoặc ban đêm. Bên cạnh đó, lực lượng kiểm tra mỏng, kinh phí hạn hẹp nên gặp nhiều khó khăn trong công tác kiểm tra, phát hiện và kịp thời ngăn chặn tình trạng khai thác khoáng sản trái phép. Vì vậy, đến nay tình trạng khai thác khoáng sản trái phép chủ yếu là cát xây dựng vẫn còn diễn ra.
Tính đến thời điểm hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 61 Giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực/46 doanh nghiệp (chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo).
2.3. Ranh giới, diện tích có khoáng sản đã và đang được điều tra, đánh giá; các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, các khu vực tạm cấm hoạt động khoáng sản đã phê duyệt, các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đã được khoanh định và công bố
2.3.1. Ranh giới, diện tích có khoáng sản đã và đang được điều tra, đánh giá; các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, các khu vực tạm cấm hoạt động khoáng sản đã phê duyệt
Thực hiện theo Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2010 đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 và hồ sơ khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1011/QĐ-UBND ngày 07/11/2017, trong đó tổng số khu vực cấm hoạt động khoáng sản gồm 4.446 vị trí, tuyến với tổng diện tích 319.757,42 ha và 87 khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
2.3.2. Các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đã được khoanh định và công bố: Gồm có 08 khu vực
Tính đến nay, trên địa bàn tỉnh có 08 khu vực khoáng sản được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định, công bố là khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ gồm: Quặng sắt: 03 mỏ; quặng Fluorit: 02 mỏ; Đá Granít ốp lát: 01 mỏ; Đá bazan ốp lát: 03 mỏ. Hiện nay, Ủy ban nhân dân tỉnh đã cấp phép khai thác: 01 mỏ quặng sắt, 02 mỏ quặng Fluorit; 02 mỏ đá bazan ốp lát; 01 mỏ đá Granít, hiện doanh nghiệp đang làm thủ đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản 01 mỏ đá bazan ốp lát.
(chi tiết tại Phụ lục số 04 kèm theo)
2.4. Các khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
Theo Quyết định số 645/QĐ-UBND ngày 06/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, trên địa bàn tỉnh Gia Lai có 03 khu vực, cụ thể: Bauxit: 01 khu vực; Sắt laterit: 02 khu vực.
(chi tiết tại Phụ lục 05 kèm theo).
3.1. Thông tin về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Thực hiện Luật khoáng sản và các văn bản có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành:
- Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2010 đến năm 2020.
- Quyết định 568/QĐ-UBND ngày 08/10/2013 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2010 đến năm 2015.
- Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2015 đến năm 2020.
- Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 21/6/2016 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 đến năm 2020.
3.2. Thông tin về quy hoạch khoáng sản cả nước
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có các khu vực mỏ thuộc quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản của cả nước như sau:
- Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 và điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09/7/2010:
+ Mỏ đá vôi xi măng xã HBông, huyện Chư Sê (Khu A và Khu B).
+ Đất sét xi măng: 04 khu vực mỏ (huyện Phú Thiện (trước đây là huyện Ayun Pa); Biển Hồ, thành phố Pleiku; Ry Ninh, huyện Chư Păh; Chư A -Thai, huyện Phú Thiện).
+ Puzơlan: 03 khu vực mỏ (Núi Boong, xã Ia Băng, Đak Đoa (trước đây là huyện Mang Yang); thị trấn Kbang, huyện Kbang; xã Bờ Ngoong, huyện Chư Sê).
- Quyết định số 152/2008QĐ-TTg ngày 28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020:
+ Mỏ cao lanh: 01 khu vực mỏ xã Ayun, huyện Chư Sê.
+ Mỏ đất sét trắng: 01 khu vực mỏ xã Đông và xã Lơ Ku, huyện Kbang.
+ Mỏ Bentolit: 01 khu vực mỏ phường Cheo Reo, thị xã Ayun Pa (trước đây là huyện Ayun Pa)
- Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020:
+ Mỏ quặng fenspat: 01 khu vực mỏ xã Ia Dreh, huyện Kông Pa.
+ Mở đá granít: 02 khu vực mỏ (xã Ia Vê, huyện Chư Prông; xã Chư Jor - Chư Chok, thành phố Pleiku)
(chi tiết tại Phụ lục 06 kèm theo).
4. Trách nhiệm của các sở, ngành trong công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh
4.1. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản; tổ chức triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động khoáng sản sau khi được phê duyệt, ban hành.
Cung cấp các thông tin, tài liệu về khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, quy hoạch khoáng sản, khu vực cấp phép hoạt động khoáng sản cho các đơn vị liên quan và các lực lượng chức năng để thực hiện công tác quản lý.
Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền đối với các tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản nhằm sớm phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động khoáng sản; thanh tra trách nhiệm đối với các tổ chức hành chính và người đứng đầu trong quản lý nhà nước về khoáng sản nhưng không thanh, kiểm tra cùng một đơn vị, tổ chức, cá nhân nhiều lần làm ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị, tổ chức, cá nhân đó; xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về khoáng sản, đất đai và bảo vệ môi trường.
Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường cấp huyện, cấp xã những văn bản quy phạm pháp luật của trung ương và địa phương được ban hành mới hoặc sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân phát hiện và phản ánh kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh.
4.2. Sở Công Thương
Thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác nằm trong hành lang bảo vệ của các công trình công nghiệp; Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường tăng cường kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn việc mua bán, vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản không có nguồn gốc khai thác, chế biến hợp pháp theo quy định của pháp luật.
4.3. Sở Xây dựng
Thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong các dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
4.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với các ngành, địa phương trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong các khu vực đất rừng do chủ rừng quản lý và đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều.
Chỉ đạo tăng cường công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác thuộc phạm vi quản lý của ngành, cụ thể:
- Chỉ đạo lực lượng kiểm lâm, các đơn vị chủ rừng (các công ty TNHH MTV lâm nghiệp, các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng,....): Ngoài chức năng nhiệm vụ được giao về bảo vệ và phát triển rừng, phải có biện pháp để kịp thời phát hiện, báo cáo ngay cho chính quyền địa phương và cơ quan chức năng biết để phối hợp ngăn chặn, xử lý.
- Chỉ đạo Chi cục Thủy lợi ngoài chức năng nhiệm vụ được giao trong lĩnh vực quản lý các công trình thủy lợi, phải có biện pháp ngăn chặn ngay các hoạt động khoáng sản trái phép trong phạm vi bảo vệ các công trình thủy lợi do đơn vị quản lý theo quy định. Kịp thời báo cáo chính quyền địa phương và cơ quan chức năng biết tình trạng trên để phối hợp xử lý.
4.5. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp với địa phương bảo vệ khoáng sản chưa khai thác nằm trong đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông.
4.6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong các khu vực đất có di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các khu, điểm du lịch.
4.7. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo cơ quan truyền thông của tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản và các quy định về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại khu vực thuộc hành lang bảo vệ các công trình thông tin liên lạc viễn thông.
4.8. Sở Tài chính
Hàng năm, trên cơ sở dự toán chi cho nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của Sở Tài nguyên và Môi trường lập, Sở Tài chính xem xét tổng hợp phương án phân bổ chi ngân sách trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4.9. Công an tỉnh
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền hạn có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện đấu tranh phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực khoáng sản; bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực thuộc đất dành riêng cho mục đích an ninh và các khu vực thuộc quy hoạch đất an ninh; ngăn chặn, xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, tác động xấu đến môi trường, gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội. Phối hợp các Sở, ngành liên quan kiểm tra, xử lý hoạt động mua, bán, vận chuyển, tàng trữ, tiêu thụ khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp.
Bố trí lực lượng để giải tỏa, xử lý các điểm nóng về hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh.
Chỉ đạo các Phòng chức năng, Công an huyện phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan tăng cường kiểm tra, điều tra, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các đối tượng khai thác, vận chuyển khoáng sản trái phép.
4.10. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
Có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong các khu vực đất quốc phòng và các khu vực quy hoạch đất quốc phòng. Kịp thời phát hiện và báo cáo cơ quan chức năng kiểm tra, truy quét, đẩy đuổi và xử lý các trường hợp khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực đất quân sự.
4.11. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
Kiểm tra, xử lý hoạt động khai thác, mua, bán, vận chuyển, tàng trữ khoáng sản trái phép trong khu vực biên giới theo quy định của pháp luật.
Chỉ đạo các Đồn biên phòng thường xuyên phối hợp với các lực lượng chức năng, chính quyền địa phương tổ chức bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong khu vực quản lý; kiểm tra, truy quét, đẩy đuổi và xử lý các đối tượng khai thác khoáng sản trái phép.
4.12. Cục Thuế tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện việc tăng cường kiểm tra hoạt động thanh quyết toán thuế liên quan đến cát, sỏi nói riêng và khoáng sản nói chung; quản lý chặt chẽ đối với hồ sơ quyết toán các dự án, công trình sử dụng, khối lượng lớn khoáng sản, xác định nguồn gốc khoáng sản làm vật liệu xây dựng công trình; quản lý chặt chẽ hóa đơn thuế, ngăn chặn tình trạng mua bán hóa đơn, hợp thức hóa chứng từ đối với việc mua bán khoáng sản.
Chỉ đạo các Chi cục Thuế cấp huyện kiểm tra các tổ chức, cá nhân khi nộp thuế tài nguyên phải có giấy phép khai thác khoáng sản. Trường hợp các tổ chức, cá nhân không có giấy phép khai thác khoáng sản, nhưng kê khai nộp thuế tài nguyên phải kịp thời thông báo ngày với cơ quan Tài nguyên và Môi trường để xử lý theo quy định.
Hàng năm, khi các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân quyết toán thuế tài nguyên, phải kịp thời thông tin chi tiết về sản lượng khai thác tài nguyên trong năm theo từng mỏ của các đơn vị về Sở Tài nguyên và Môi trường theo cơ chế phối hợp giữa cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên và môi trường trong quản lý hoạt động khai thác tài nguyên tại địa phương để đối chiếu, xử lý theo quy định.
4.13. Báo Gia Lai, Đài phát thanh truyền hình Gia Lai
Thông tin, tuyên truyền các quy định pháp luật về khoáng sản; Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
4.14. Các Sở, ban, ngành: Quản lý chặt chẽ việc nghiệm thu, thanh quyết toán các công trình xây dựng, giao thông, trong đó xem xét nguồn gốc hợp pháp của cát, sỏi đã sử dụng; kiên quyết không nghiệm thu công trình đối với trường hợp cát, sỏi không có nguồn gốc hợp pháp.
5.1. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ trì phổ biến và triển khai Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về khoáng sản và vận động nhân dân tham gia bảo vệ khoáng sản, không tiếp tay, tham gia khai thác khoáng sản trái phép.
Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng cơ chế phối hợp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác với địa phương liên quan ở khu vực giáp ranh để thực hiện hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép.
Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
Chỉ đạo các Phòng chuyên môn phối hợp với các lực lượng Công an, Quốc phòng đóng trên địa bàn tổ chức lực lượng ngăn chặn, giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi được phát hiện hoặc được báo tin xảy ra trên địa bàn. Kịp thời báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo, xử lý trong trường hợp không ngăn chặn được hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
Phối hợp với các địa phương giáp ranh tổ chức kiểm tra, xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
Quản lý chặt chẽ việc nghiệm thu, thanh quyết toán các công trình xây dựng, giao thông, trong đó xem xét nguồn gốc hợp pháp của cát, sỏi đã sử dụng; kiên quyết không nghiệm thu công trình đối với trường hợp cát, sỏi không có nguồn gốc hợp pháp.
Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài. Trường hợp phát hiện có cán bộ, công chức bao che, tiếp tay cho hoạt động khai thác khoáng sản trái phép phải kiểm điểm, kỷ luật theo quy định của pháp luật.
5.2. Ủy ban nhân dân cấp xã
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản đến thôn, xóm; vận động nhân dân địa phương không khai thác, thu mua, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép, phát hiện và tố giác các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép; thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
Phát hiện và thực hiện các giải pháp ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện; trường hợp vượt thẩm quyền thì kịp thời báo cáo UBND cấp huyện để chỉ đạo công tác giải tỏa.
Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp huyện khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài. Trường hợp phát hiện có cán bộ, công chức bao che, tiếp tay cho hoạt động khai thác khoáng sản trái phép phải kiểm điểm, kỷ luật theo quy định của pháp luật.
6.1. Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin, số liệu về tiềm năng các loại khoáng sản chưa khai thác cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố khi có yêu cầu. Chịu trách nhiệm phối hợp với Sở, ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh để giải quyết đối với đề xuất, kiến nghị của Ủy ban nhân huyện, thị xã, thành phố trong công tác quản lý bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
6.2. Các Sở, ngành có liên quan cử cán bộ, công chức có trách nhiệm, đáp ứng về chuyên môn, nghiệp vụ, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã để xử lý, giải quyết, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về khai thác, chế biến, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản. Kịp thời phát hiện, cung cấp thông tin và phối hợp với UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Sở Tài nguyên và Môi trường bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
6.3. Khi phát hiện việc khai thác, chế biến, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép xảy ra trên địa bàn, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải chỉ đạo lực lượng chức năng đến hiện trường kiểm tra cụ thể, ngăn chặn kịp thời các hành vi trái phép; báo cáo về Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố. Nếu vụ việc xảy ra vượt quá thẩm quyền giải quyết thì phải có đề xuất, kiến nghị.
6.4. Khi nhận được thông tin từ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về khai thác, chế biến, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phải chỉ đạo và cử lực lượng chức năng phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện các biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời theo đúng thẩm quyền, trách nhiệm được giao; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp các hành vi vi phạm có tính chất phức tạp, xảy ra trên quy mô rộng, vượt quá thẩm quyền giải quyết, UBND huyện, thị xã, thành phố phải kịp thời báo cáo UBND tỉnh, các Sở, ngành liên quan, kèm theo đề xuất, kiến nghị cụ thể.
7. Kế hoạch, giải pháp tổ chức thực hiện; dự toán kinh phí thực hiện
7.1. Kế hoạch, giải pháp tổ chức thực hiện
7.1.1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương kiểm tra, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn toàn tỉnh theo Phương án đã được phê duyệt.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Tổng kết, đánh giá công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng năm và đưa vào báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản hàng năm.
7.1.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Căn cứ phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đã được UBND tỉnh phê duyệt, UBND cấp huyện xây dựng điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác hàng năm phù hợp với tình hình thực tế địa phương.
- Chỉ đạo các phòng, ban chức năng, UBND cấp xã thực hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và Kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương; phối hợp tổ chức kiểm tra, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản chưa khai thác; báo cáo cơ quan có thẩm quyền trường hợp vượt thẩm quyền xử lý.
- Hàng năm, trước ngày 15/12 báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
7.1.3. Ủy ban nhân dân cấp xã
- UBND cấp xã là cơ quan trực tiếp chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát các hoạt động khoáng sản trên địa bàn. Khi phát hiện việc khai thác, chế biến, kinh doanh, vận chuyển khoáng sản trái phép trên địa bàn, UBND cấp xã phải tổ chức lực lượng kiểm tra, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm theo quy định và báo cáo về UBND cấp huyện.
- Định kỳ 6 tháng (trước ngày 10/6 và ngày 10/12 hàng năm) báo cáo tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương cho UBND cấp huyện.
7.1.4. Các Sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện nghiêm túc phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức kiểm tra, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản chưa khai thác.
7.2. Kinh phí thực hiện
- Trước ngày 20 tháng 7 hàng năm (cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước), các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh xây dựng kinh phí bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, lập dự toán chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Cơ quan tài nguyên môi trường cấp huyện có trách nhiệm lập dự toán kinh phí cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện phê duyệt; đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp. Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách nhà nước và dự toán thu từ nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được hưởng theo phân cấp, UBND cấp huyện bố trí kinh phí thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn hàng năm.
8.1. Yêu cầu Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Báo Gia Lai, Đài truyền hình tỉnh Gia Lai; các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò, Giấy phép khai thác khoáng sản thực hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.
8.2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; kịp thời tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
THỐNG KÊ GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Từ ngày 07/11/2011 đến ngày 31/12/2017)
(Kèm theo Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Gia
Lai)
STT |
Số giấy phép, ngày cấp |
Loại khoáng sản |
Tên đơn vị được cấp phép |
Vị trí khu vực khai thác |
Diện tích thăm dò (ha) |
Ghi chú |
I |
Năm 2011 (Từ 01/7/2011) - 2013: Không |
|||||
II |
Năm 2014: 15 Giấy phép |
|||||
1 |
131/GP-UBND ngày 28/02/2014 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Trang Đức |
Xã Ia Piar, huyện Phú Thiện |
3,0 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
2 |
104/GP-UBND ngày 18/3/2014 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Đại Lợi |
Xã Hà Tây, huyện Chư Păh |
3,0 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
3 |
105/GP-UBND ngày 18/3/2014 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Đại Lợi |
Xã Ia Piar, huyện Phú Thiện |
2,56 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
4 |
106/GP-UBND ngày 18/3/2014 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH Xây dựng Xuân Hương |
Xã Ia Broăi, huyện Ia Pa |
3,8 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
5 |
108/GP-UBND ngày 19/3/2014 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH MTV Trang Đức |
Xã Hà Ra và xã Đak Ta Ley, huyện Mang Yang |
3,62 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
6 |
151/GP-UBND ngày 02/4/2014 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Quang Cường Ayun Pa |
Phường Sông Bờ, thị xã Ayun Pa |
3,16 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
7 |
249/GP-UBND ngày 28/05/2014 |
Cát xây dựng |
Doanh nghiệp tư nhân Hưng Cường |
Xã H’Nol. Huyện Đak Đoa |
1,37 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
8 |
743/GP-UB ngày 12/8/2014 |
Đá xây dựng |
Công ty cổ phẩn Thăng Long |
Xã Ia Dêr, huyện Ia Grai |
5,5 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
9 |
474/GP-UBND ngày 12/8/2014 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Trang Đức |
Xã Ayun và xã Đak Jơ Ta, huyện Mang Yang |
5,7 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
10 |
475/GP-UBND ngày 12/08/2014 |
Cát xây dựng |
Doanh nghiệp tư nhân Hưng Cường |
Xã Hà Tây và xã Đak Tơ Ver, huyện Chư Păh |
2,16 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
11 |
476/GP-UBND ngày 12/08/2014 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Gia Duy |
Xã Ia Peng và xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện |
3,04 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
12 |
499/GP-UBND ngày 25/8/2014 |
Cát xây dựng |
Công ty cổ phần Đông Hưng Gia Lai |
Xã Ia Rsươm, huyện Krông Pa |
4,14 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
13 |
572/GP-UBND ngày 6/10/2014 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Trang Đức |
Xã Ia Piar, xã Ia Peng và xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện |
7,0 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
14 |
681/GP-UBND ngày 27/11/2014 |
Cát xây dựng |
Doanh nghiệp tư nhân Phú Thiện |
Thị trấn Phú Thiện, huyện Phú Thiện |
2,66 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
15 |
696/GP-UBND ngày 04/12/2014 |
Đá xây dựng |
Công ty cổ phần quản lý và Sửa chữa đường bộ Gia Lai |
Xã An Thành, huyện Đak Pơ |
2,76 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
V |
Năm 2015: 07 Giấy phép |
|||||
1 |
233/GP-UBND ngày 14/4/2015 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Công Thắng Gia Lai |
Xã Ia Trôk, huyện Ia Pa |
6,1 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
2 |
513/GP-UBND ngày 03/9/2015 |
Đất sét |
Công ty TNHH Thái Hoàng MTV |
Xã Chư A Thai, huyện Phú Thiện |
2,4 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
3 |
496/GP-UBND ngày 25/8/2015 |
Than bùn |
Doanh nghiệp tư nhân Nghĩa Chín |
Xã Ia Tiêm và xã Barmăih, huyện Chư Sê |
7,0 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
4 |
520/GP-UBND ngày 08/9/2015 |
Đất san lấp |
Doanh nghiệp tư nhân Phương Đông Gia Lai |
Xã Ia Sol, huyện Phú Thiện |
1,5 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
5 |
479/GP-UBND ngày 12/8/2015 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH xây dựng Trung Kiên |
Xã Yang Trung, huyện Kông Chro |
2,0 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
6 |
504/GP-UBND ngày 01/9/2015 |
Đá xây dựng |
Doanh nghiệp tư nhân Phước Tiến |
Xã Ia Krái, huyện Ia Grai |
1,584 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
7 |
576/GP-UBND ngày 6/10/2015 |
Đá bazan trụ, khối |
Công ty cổ phần Liên doanh Hải Lai |
Thị trấn Kông chro, huyện Kông chro |
6,15 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
VI |
Năm 2016: 18 Giấy phép |
|||||
1 |
82/GP-UBND ngày 17/02/2016 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH xây dựng Xuân Hương |
Xã Kon Chiêng, huyện Mang Yang |
2,7 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
2 |
223/GP-UBND ngày 01/4/2016 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH MTV Trang Đức |
Xã Chư Á, thành phố Plei ku |
6,3 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
3 |
257/GP-UBND ngày 13/4/2016 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH MTV Trang Đức |
Xã Ia Hrú, huyện Chư Pưh |
2,56 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
4 |
297/GP-UBND ngày 28/4/2016 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Trang Đức |
Xã Ayun, huyện Chư Sê |
4,32 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
5 |
391/GP-UBND ngày 09/6/2016 |
Sét làm gạch |
Công ty cổ phần Phú Bổn |
Xã Chư A Thai, huyện Phú Thiện |
2,62 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
6 |
392/GP-UBND ngày 09/6/2016 |
Sét làm gạch |
Công ty cổ phần Phú Bổn |
Xã Ia Sao, thị xã Ayun Pa |
3,60 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
7 |
465/GP-UBND ngày 08/7//2016 |
Sét làm gạch |
Công ty TNHH An Cư |
Xã Tân An, huyện Đak Pơ |
1,76 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
8 |
405/GP-UBND ngày 16/6/2016 |
Đá xây dựng |
Công ty cổ phẩn đá Kon Yang |
Xã Kông Yang, huyện Kông Chro |
2,1 |
Đã báo cáo UBND tỉnh |
9 |
409/GP-UBND ngày 20/6/2016 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH TNMT Hoàng Long |
Thị trấn Ia Ly, huyện Chư Păh |
6,32 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
10 |
543/GP-UBND ngày 15/8/2016 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Thảo Minh Ayun Pa |
Xã Ia Mrơn, huyện Ia Pa |
4,5 |
Đã thông báo chấm dứt hiệu lực |
11 |
567/GP-UBND ngày 26/8/2016 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Thảo Minh Ayun Pa |
Xã Ia Rtô, thị xã Ayun Pa |
8,0 |
Đã thông báo chấm dứt hiệu lực |
12 |
851/GP-UBND ngày 15/11/2016 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Trang Đức |
Xã Ayun, huyện Chư Sê |
1,54 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
13 |
850/GP-UBND ngày 15/11/2016 |
Cát xây dựng |
Công ty Kinh doanh hàng xuất khẩu Quang Đức |
Xã Ayun, huyện Chư Sê |
2,02 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
14 |
857/GP-UBND ngày 15/11/2016 |
Đá xây dựng |
Công ty Kinh doanh hàng xuất khẩu Quang Đức |
Xã Ia Sao, huyện Ia Grai |
1,6 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
15 |
847/GP-UBND ngày 15/11/2016 |
Đá xây dựng |
Công ty Kinh doanh hàng xuất khẩu Quang Đức |
Xã Ia Bă, huyện Ia Grai |
3,57 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
16 |
849/GP-UBND ngày 15/11/2016 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH Hoàng Nhi |
Xã Ia Boòng, huyện Chư Prông |
4,33 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
17 |
920/GP-UBND ngày 09/12/2016 |
Cát xây dựng |
Công ty cổ phần xây dựng Tây nguyên Gia Lai |
Xã Chư Gu và xã Chư Drăng, huyện Krông Pa |
6,0 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
18 |
971/GP-UBND ngày 26/12/2016 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH Hoàng Chỉ |
Xã Ia Piar và xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện |
4,62 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
VI |
Năm 2017: 10 Giấy phép |
|||||
1 |
04/GP-UBND ngày 06/01/2017 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH Trọng Nguyên |
Thị trấn Kông Chro, huyện Kông Chro |
9,8 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
2 |
54/GP-UBND ngày 23/01/2017 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH Tâm An Gia Lai |
xã Ayun và xã Đak Jơ Ta, huyện Mang Yang |
4,252 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
3 |
55/GP-UBND ngày 23/01/2017 |
Cát xây dựng |
Công ty cổ phần Đại đoàn Kết Tây nguyên |
Xã Ia Mơr, huyện Chư Prông |
3,5 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
4 |
60/GP-UBND ngày 24/01/2017 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH Xây dựng Xuân Hương |
Xã Ia Tul, huyện Ia Pa |
1,5 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
5 |
61/GP-UBND ngày 24/01/2017 |
Cát xây dựng |
DNTN Hữu Phước |
Xã Ia Khai, huyện Ia Grai |
7,0 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
6 |
112/GP-UBND ngày 22/02/2017 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH Hoàng Nhi |
Xã Chư Á, thành phố Pleiku |
1,98 |
Đã phê duyệt trữ lượng |
7 |
318/GP-UBND ngày 25/4/2017 |
Đá xây dựng |
Doanh nghiệp tư nhân Duy Nhất |
Thị trấn Nhơn hòa, huyện Chư Pưh |
3,6 |
Đã trình UBND tỉnh phê duyệt trữ lượng |
8 |
459/GP-UBND ngày 02/6/2017 |
Đá xây dựng |
DNTN Hoàng Sơn |
Xã Ia Pết, huyện Đak Đoa |
2,2 |
Đang hoàn thiện báo cáo thăm dò |
9 |
475/GP-UBND ngày 02/6/2017 |
Đá xây dựng |
DNTN Lý Kình |
Thị trấn Kbang, huyện KBang |
2,62 |
Đang thẩm định báo cáo thăm dò |
10 |
476/GP-UBND ngày 09/6/2017 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH MTV TM-DV-VT đá Bảo Thanh |
xã Kông Yang, huyện Kông Chro |
2,16 |
Đã trình UBND tỉnh phê duyệt trữ lượng |
11 |
885/GP-UBND ngày 22/12/2017 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Vĩnh Anh Gia Lai |
xã Ia Khươl, huyện Chư Păh |
2,48 |
Đang tiến hành thăm dò |
12 |
886/GP-UBND ngày 22/12/2017 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Đông Thanh Tây Nguyên |
xã Chrô Pơnan và xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện |
3,63 |
Đang tiến hành thăm dò |
THỐNG KÊ VỀ TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG
KHOÁNG SẢN
(Tính từ ngày 01/7/2011 đến ngày 31/12/2017)
(Kèm theo Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Gia
Lai)
Số TT |
Số Quyết định, ngày cấp |
Loại khoáng sản |
Tên đơn vị được phê duyệt |
Vị trí khu vực |
Trữ lượng được phê duyệt (m3) |
Ghi chú |
|
Cấp 121 |
Cấp 122 |
||||||
I |
Năm 2011: 03 Quyết định |
||||||
1 |
1071/QĐ-UB ngày 18/8/2011 |
Đá xây dựng |
DNTN Thiện Mỹ |
Xã Nghĩa Hưng, huyện Chư Păh, |
412.474 |
|
Đã cấp phép |
2 |
948/QĐ-UBND ngày 19/7/2011 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH Thương mại Tân Vĩnh Phát |
Xã Ia Nan, huyện Đức Cơ |
1.100.241 |
880.000 |
Đã cấp phép |
3 |
1095/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 |
Đất sét |
Công ty cổ phần gạch ngói Tuynen Bát Tràng Gia Lai |
Xã Ia Mơ nông và xã Ia Ly, huyện Chư Păh, |
104.397 |
467.687 |
|
II |
Năm 2012: 02 Quyết định |
||||||
1 |
144/QĐ-UBND ngày 13/02/2012 |
Đá xây dựng |
Chi nhánh công ty TNHH Vĩnh Tài |
Xã Ia Khươl, huyện Chư Păh, |
275.870 |
136.336 |
Đã cấp phép |
2 |
957/QĐ-UBND ngày 12/9/2012 |
Đá xây dựng |
DNTN Duy Nhất |
Thị trấn Nhơn Hòa, huyện Chư Pưh |
129.750 |
|
Đã cấp phép |
III |
Năm 2013: 06 Quyết định |
||||||
1 |
144/QĐ-UBND ngày 13/02/2012 |
Than bùn |
Doanh nghiệp tư nhân Trung Thắng |
Xã Ia Tiêm, huyện Chư Sê |
47.863 |
|
Đã cấp phép |
2 |
328/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH Tân Tiến |
Thị trấn K’Bang, huyện K’Bang |
209.915 |
|
Đã cấp phép |
3 |
533/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 |
Đá xây dựng |
Doanh nghiệp tư nhân Thu Uyên |
Xã Thành An, thị xã An Khê |
570.925 |
|
Đã cấp phép |
4 |
502/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH Đức Hoàng |
Xã H;Bông, huyện Chư Sê |
124.120 |
|
Đã cấp phép |
5 |
127/QĐ-UBND ngày 08/3/2013 |
Đá xây dựng |
Xí nghiệp đá xây dựng Xuân Thủy |
Xã Ia Dêr, huyện Ia Grai |
331.794 |
|
Đã cấp phép |
6 |
659/QĐ-UBND ngày 2/12/2013 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH Hoàng Nhi |
Xã Hà Bầu, huyện Đak Đoa |
34.178 |
|
|
IV |
Năm 2014: 20 Quyết định |
||||||
1 |
559/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 |
Quặng Fluorit |
Công ty cổ phần 30/4 Anh Mỹ |
Xã Ia Hiao, huyện Phú Thiện |
1.246 |
1.730 |
Đã cấp phép |
2 |
107/QĐ-UBND ngày 18/3/2014 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH Hoàng Nhi |
Xã H’Bông, huyện Chư Sê |
330.532 |
120.640 |
|
3 |
242/QĐ-UBND ngày 26/5/2014 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH MTV Trang Đức |
Xã Hà Ra và xã Đak Ta Ley, huyện Mang Yang |
599.949 |
|
Đã cấp phép |
4 |
548/QĐ-UB ngày 23/9/2014 |
Đá xây dựng |
Công ty cổ phần Thăng Long |
Xã Ia Dêr, huyện Ia Grai |
1.258.225 |
|
Đã cấp phép |
5 |
246/QĐ-UBND ngày 27/5/2014 |
Đá xây dựng |
Doanh nghiệp tư nhân Tiên Thành |
Xã Ia Boòng, huyện Chư Prông |
92.651 |
|
Đã cấp phép |
6 |
467/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 |
Đá xây dựng |
Doanh nghiệp tư nhân Quốc Hùng |
Xã Ia Ga, huyện Chư Prông |
39.789 |
2.025 |
Đã cấp phép |
7 |
119/QĐ-UBND ngày 20/3/2014 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Trang Đức |
Xã Ia Piar, huyện Phú Thiện |
33.215 |
|
Đã cấp phép |
8 |
218/QĐ-UBND ngày 14/5/2014 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Đại Lợi |
Xã Hà Tây, huyện Chư Păh |
|
37.332 |
Đã cấp phép |
9 |
216/QĐ-UBND ngày 13/5/2014 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Đại Lợi |
Xã Ia Piar, huyện Phú Thiện |
|
55.260 |
Đã cấp phép |
10 |
225/QĐ-UBND ngày 16/5/2014 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH Xây dựng Xuân Hương |
Xã Ia Broăi, huyện Ia Pa |
|
108.110 |
Đã cấp phép |
11 |
241/QĐ-UBND ngày 26/5/2014 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH Quang Cường |
Phường Sông Bờ, thị xã Ayun Pa Ayun Pa |
|
64.012 |
Đã cấp phép |
12 |
466/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 |
Cát xây dựng |
Doanh nghiệp tư nhân Hưng Cường |
Xã H'Nol. Huyện Đak Đoa |
|
23.899 |
Đã cấp phép |
13 |
545/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 |
Quặng sắt |
Công ty TNHH 30-4 Gia Lai |
Xã Lơ Ku, huyện Kbang |
122.269 |
62.163 |
Đã cấp phép |
14 |
549/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Trang Đức |
Xã Ayun và xã Đak Jơ Ta, huyện Mang Yang |
|
104.880 |
Đã cấp phép |
15 |
582/QĐ-UBND ngày 3/10/2014 |
Cát xây dựng |
Doanh nghiệp tư nhân Hưng Cường |
Xã Hà Tây và xã Đak Tơ Ver, huyện Chư Păh |
|
46.440 |
Đã cấp phép |
16 |
550/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Gia Duy |
Xã Ia Peng và xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện |
|
90.959 |
Đã cấp phép |
17 |
626/QĐ-UBND ngày 10/11/2014 |
Cát xây dựng |
Công ty cổ phần Đông Hưng Gia Lai |
Xã Ia Rsươrn, huyện Krông Pa |
|
91.080 |
Đã cấp phép |
18 |
713/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Trang Đức |
Xã Ia Piar, xã Ia Peng và xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện |
|
143.675 |
Đã cấp phép |
19 |
254/QĐ-UBND ngày 29/5/2014 |
Than bùn |
Công ty TNHH MTV Xuân Kiệm |
Xã Trang, huyện Đak Đoa |
|
20.724 |
Đã cấp phép |
20 |
402/QĐ-UBND ngày 01/7/2014 |
Than bùn |
Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai |
Xã Barmăih, huyện Chư Sê |
39.049 |
|
Đã cấp phép |
V |
Năm 2015: 10 Quyết định phê duyệt |
||||||
1 |
408/QĐ-UBND ngày 20/7/2015 |
Quặng Fluorit |
Công ty TNHH Bách Long 1 |
Xã Ia Le, huyện Chư Pưh |
2.708 |
1.799 |
Đã cấp phép |
2 |
766/QĐ-UBND ngày 20/8/2015 |
Đá granit ốp lát |
Công ty TNHH Quốc Duy Gia Lai |
Xã Ia Nhin, huyện Chư Păh |
220.216 |
33.164 |
Đã cấp phép |
3 |
469/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 |
Đá bazan ốp lát |
Công ty cổ phần đá Kon Yang |
Xã Kông Yang, huyện Kông Chro |
113.910 (trong đó: 91.222m3 đá bazan trụ cục và 22.688m3 đá xây dựng) |
|
Đã cấp phép |
4 |
778/QĐ-UBND ngày 5/11/2015 |
Đá bazan ốp lát |
Công ty cổ phần Liên doanh Hải Lai |
Thị trấn Kông chro, huyện Kông chro |
131.043 (trong đó L: 96.061m3 đá bazan trụ cục và 34.982m3 đá xây dựng) |
|
Đã cấp phép |
5 |
59/QĐ-UBND ngày 3/02/2105 |
Đá xây dựng |
Doanh nghiệp tư nhân Gia Hải |
Phường Ngô Mây, thị xã An Khê |
277.430 |
|
Đã cấp phép |
6 |
760/QĐ-UBND ngày 7/11/2015 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH xây dựng Trung Kiên |
Xã Yang Trung, huyện Kông Chro |
163.366 |
|
Đã cấp phép |
7 |
192/QĐ-UBND ngày 03/4/2015 |
Đá xây dựng |
Công ty CP quản lý và Sửa chữa đường bộ Gia Lai |
Xã An Thành, huyện Đak Pơ |
655.189 |
|
Đã cấp phép |
8 |
44/QĐ-UBND ngày 8/01/2015 |
Cát xây dựng |
Doanh nghiệp tư nhân Phú Thiện |
Thị trấn Phú Thiện, huyện Phú Thiện |
|
46.482 |
Đã cấp phép |
9 |
355/QĐ-UBND ngày 19/6/2015 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Công Thắng Gia Lai |
Xã Ia Trôk, huyện Ia Pa |
|
115.900 |
Đã cấp phép |
10 |
759/QĐ-UBND ngày 17/11/2015 |
Than bùn |
Doanh nghiệp tư nhân Nghĩa Chín |
Xã Ia Tiêm và xã Barmăih, huyện Chư Sê |
83.170 |
|
Đã cấp phép |
VI |
Năm 2016: 10 Quyết định phê duyệt |
||||||
1 |
23/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 |
Đất sét |
Công ty TNHH Thái Hoàng |
Xã Chư A Thai, huyện Phú Thiện |
123.588 |
|
Đã cấp phép |
2 |
27/QĐ-UBND ngày 26/01/2016 |
Đất san lấp |
Doanh nghiệp tư nhân Phương Đông |
Xã Ia Sol, huyện Phú Thiện |
59.172,5 |
|
Đã cấp phép |
3 |
65/QĐ-UBND ngày 16/02/2016 |
Đá xây dựng |
Doanh nghiệp tư nhân Phước Tiến |
Xã Ia Krái, huyện Ia Grai |
129.727 |
|
Đã cấp phép |
4 |
403/QĐ-UBND ngày 16/6/2016 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH MTV Trang Đức |
Xã Chư Á, thành phố Plei ku |
712.449 |
|
Đã cấp phép |
5 |
404/QĐ-UBND ngày 16/6/2016 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH xây dựng Xuân Hương |
Xã Kon Chiêng, huyện Mang Yang |
443.273 |
|
Đã cấp phép |
6 |
566/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH MTV Trang Đức |
Xã Ia Hrú, huyện Chư Pưh |
341.842 |
|
Đã cấp phép |
7 |
823/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 |
Đá xây dựng |
Công ty cổ phần khoáng sản và Luyện kim Tây nguyên |
Xã Ia Pal, huyện Chư Sê |
1.069.777 |
40.944 |
|
8 |
760/QĐ-UBND ngày 17/11/2016 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH Trung Kiên |
Xã Yang Trung, huyện Kông Chro |
163.366 |
|
Đã cấp phép |
9 |
899/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH Tài nguyên môi trường Hoàng Long |
Thị trấn Ia Ly, huyện Chư Păh |
1.664.097 |
|
|
10 |
988/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 |
Sét làm gạch |
Công ty cổ phần Phú Bổn |
Xã Chư A Thai, huyện Phú Thiện |
151.519 |
|
Đã cấp phép |
11 |
991/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 |
Đất sét làm gạch |
Công ty cổ phần Phú Bổn |
Xã Ia Sao, thị xã Ayun Pa |
314.602 m3 |
|
Đã cấp phép |
VI |
Năm 2017: 10 Quyết định phê duyệt |
||||||
1 |
20/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 |
Đá xây dựng |
Công ty Kinh doanh hàng xuất khẩu Quang Đức |
Xã Ia Bă, huyện Ia Grai |
273.242 |
|
|
2 |
194/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Trang Đức |
Xã Ayun, huyện Chư Sê |
|
53.131 |
|
3 |
199/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 |
Cát xây dựng |
Công ty Kinh doanh hàng xuất khẩu Quang Đức |
Xã Ayun, huyện Chư Sê |
|
69.529 |
Đã cấp phép |
4 |
278/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH Hoàng Nhi |
Xã Ia Boòng, huyện Chư Prong |
561.524 |
|
|
5 |
320/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 |
Cát xây dựng |
Công ty Cổ phần Xây dựng Tây nguyên Gia Lai |
Xã Chư Gu và xã Chư Drăng, huyện Krông Pa |
|
173.000 |
|
6 |
333/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH MTV Hoàng Chi |
Xã Ia Piar và xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện |
|
92.266 |
|
7 |
406/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 |
Đá xây dựng |
Công ty Kinh doanh hàng xuất khẩu Quang Đức |
Xã Ia Sao, huyện Ia Grai |
188.480 |
|
Đã cấp phép |
8 |
538/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH Trọng Nguyên |
Thị trấn Kông Chro, huyện Kông Chro |
|
173.000 |
|
9 |
557/QĐ-UBND ngày 19/7/2017 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH Xây dựng Xuân Hương |
Xã Ia Tul, huyện Ia Pa |
|
50.700 |
|
10 |
585/QĐ-UBND ngày 31/7/2017 |
Cát xây dựng |
DNTN Hữu Phước |
Xã Ia Khai, huyện Ia Grai |
|
101.290 |
|
11 |
611/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 |
Cát xây dựng |
Công ty Cổ phần Đại đoàn Kết Tây nguyên |
Xã Ia Mơr, huyện Chư Prông |
|
41.101 |
|
12 |
646/QĐ-UBND ngày 23/8/2017 |
Đá xây dựng |
Công ty TNHH Hoàng Nhi |
Xã Chư Á, thành phố Pleiku |
276.210 |
|
|
13 |
688/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 |
Cát xây dựng |
Công ty TNHH Tâm An Gia Lai |
xã Ayun và xã Đak Jơ Ta, huyện Mang Yang |
|
51.019 |
|
14 |
766/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 |
Đá xây dựng |
Doanh nghiệp tư nhân Anh Khoa |
Xã HBông, huyện Chư Sê |
138.369 (trong đó: 16.051 m3 đá bazan cục và 122.318 m3 đá xây dựng) |
|
|
15 |
795/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 |
Đá xây dựng |
Doanh nghiệp tư nhân Hưng Cường |
Xã H’Nol, huyện Đak Đoa |
200.712 |
23.585 |
12.775 m3 đá bazan cục và 211.522 m3 đá xây dựng |
THỐNG KÊ DANH SÁCH GIẤY PHÉP KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN CÒN HIỆU LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Tính đến ngày 31/12/2017)
(Kèm theo Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Gia
Lai)
Số TT |
Số, ngày ký giấy phép |
Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép |
Tên khoáng sản |
Công suất khai thác m3(tấn)/ năm) |
Thời hạn (năm) |
Tên, vị trí khu vực khai thác |
Diện tích (ha) |
Tọa độ điểm góc khu vực khai thác hệ tọa độ VN 2000 |
||
Điểm góc |
X (m) |
Y (m) |
||||||||
A. GIẤY PHÉP DO BỘ CẤP |
||||||||||
I. ĐÁ VÔI |
||||||||||
1 |
320/QĐ-QLTN ngày 12/12/1995 |
Công ty CP xi măng Gia Lai (trước đây là Công ty sản xuất và cung ứng xi măng Gia Lai) |
Đá vôi |
150.000 |
30 năm |
Xã HBông, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai |
21,4 |
1 |
1499.146 |
467.770 |
2 |
1499.146 |
468.470 |
||||||||
3 |
1498.746 |
468.470 |
||||||||
4 |
1498.746 |
467.770 |
||||||||
2 |
402/QĐ-QLTN ngày 11/11/1996 |
Công ty CP xi măng Sông Đà - Ia Ly thuộc Tổng Công ty xây dựng Sông Đà |
Đá vôi |
112.000 |
22 năm |
Xã HBông, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai |
7,8 |
1 |
1501.553 |
466.616 |
2 |
1501.511 |
466.610 |
||||||||
3 |
1501.358 |
466.345 |
||||||||
4 |
1501.590 |
466.028 |
||||||||
5 |
1501.784 |
466.262 |
||||||||
6 |
1501.835 |
466.575 |
||||||||
7 |
1501.754 |
466.624 |
||||||||
8 |
1501.610 |
466.593 |
||||||||
II |
QUẶNG FENSPAT |
|||||||||
1 |
33/GP-BTNMT ngày 01/01/2017 |
Công ty CP Khoáng sản Krông Pa |
Quặng Fenspat |
20.000 tấn fenspat và 116.000 m3 đá xây dựng |
23 năm |
xã Ia Dreh và xã Krông Năng, huyện Krông Pa |
Khu I: 6,9 ha |
1 |
1.448.119 |
245.487 |
2 |
1.448.133 |
245.534 |
||||||||
3 |
1.448.086 |
245.609 |
||||||||
4 |
1.447.985 |
245.644 |
||||||||
5 |
1.447.963 |
245.584 |
||||||||
6 |
1.447.394 |
245.725 |
||||||||
7 |
1.447.372 |
245.631 |
||||||||
8 |
1.447.867 |
245.512 |
||||||||
9 |
1.447.896 |
245.568 |
||||||||
10 |
1.448.055 |
245.494 |
||||||||
Khu II: 9,9 ha |
11 |
1.445.757 |
246.356 |
|||||||
12 |
1.445.558 |
246.693 |
||||||||
13 |
1.445.421 |
246.647 |
||||||||
14 |
1.445.428 |
246.655 |
||||||||
15 |
1.445.377 |
246.638 |
||||||||
16 |
1.445.420 |
246.320 |
||||||||
17 |
1.445.655 |
246.261 |
||||||||
Khu III: 4,7 ha |
18 |
1.445.625 |
246.949 |
|||||||
19 |
1.445.646 |
247.052 |
||||||||
20 |
1.445.626 |
247.161 |
||||||||
21 |
1.554.586 |
247.222 |
||||||||
22 |
1.445.456 |
247.199 |
||||||||
23 |
1.445.431 |
247.052 |
||||||||
24 |
1.445.490 |
249.949 |
||||||||
Khu IV: 7,9 ha |
25 |
1.445.726 |
247.485 |
|||||||
26 |
1.445.777 |
247.669 |
||||||||
27 |
1.445.508 |
247.758 |
||||||||
28 |
1.445.432 |
247.763 |
||||||||
B |
GIẤY PHÉP DO UBND TỈNH CẤP |
|||||||||
I |
Quặng sắt: |
|||||||||
1 |
767/GP-UBND 24/12/2014 |
Công ty TNHH 30-4 Gia Lai |
Quặng sắt |
20.000 |
Đến ngày 24/12/2023 |
xã Lơ Ku, H. Kbang |
32,1 |
A |
1568.450 |
0499.200 |
B |
1568.950 |
0499.050 |
||||||||
C |
1569.220 |
0499.275 |
||||||||
D |
1569.250 |
0499.500 |
||||||||
E |
1568.490 |
0499.610 |
||||||||
II |
Chì - Kẽm |
|||||||||
1 |
154/GP-UBND 10/3/2016 |
Công ty cổ phần khai thác và chế biến khoáng sản Đức Long Gia Lai |
Quặng Chì, Kẽm |
12.360 |
Đến ngày 23/6/2036 |
Xã Chư Mố, H. Ia Pa |
35,0 |
1 |
1484.985 |
0505.504 |
2 |
1485.438 |
0505.504 |
||||||||
3 |
1485.438 |
0506.402 |
||||||||
4 |
1485 188 |
0506.402 |
||||||||
5 |
1485.188 |
0506.104 |
||||||||
6 |
1484.985 |
0506.104 |
||||||||
III |
Quặng Fluorit: |
|||||||||
1 |
341/GP-UB 12/6/2015 |
Công ty cổ phần 30-4 Anh Mỹ |
Quặng Fluorit |
1.500 |
đến ngày 12/6/2021 |
xã Ia Hiao, huyện Phú Thiện |
12,6 |
A |
1479.190 |
478.030 |
B |
1479.260 |
478.120 |
||||||||
C |
1479.080 |
478.450 |
||||||||
D |
1478.900 |
478.372 |
||||||||
E |
1478.900 |
478.210 |
||||||||
|
|
|
||||||||
A |
1478.903 |
477.960 |
||||||||
B |
1478.970 |
478.115 |
||||||||
C |
1478.650 |
478.150 |
||||||||
D |
1478.620 |
478.060 |
||||||||
2 |
746/GP-UB 09/11/2015 |
Công ty TNHH Bách Long 1 |
Quặng Fluorit |
1.000 |
đến ngày 09/4/2020 |
xã Ia Le, huyện Chư Pưh |
1,0 |
1 |
1485.527 |
457.170 |
2 3 |
1485.577 1485.422 |
457.265 457.260 |
||||||||
4 |
1485.427 |
457.180 |
||||||||
IV |
Đá ốp lát: |
|||||||||
|
Đá Gabrô ốp lát: |
|||||||||
1 |
461/QĐ-UBND 09/4/2010 |
Công ty TNHH Sơn Thạch |
Đá GaBrô |
5.000 |
Đến ngày 09/4/2021 |
xã Ia RSai H. KRông Pa |
9,66 |
1 |
1481.415 |
0510.124 |
2 3 |
1481.713 1481.713 |
0510.124 0510.448 |
||||||||
4 |
1481.415 |
0510.448 |
||||||||
|
Đá Granít ốp lát: |
|||||||||
1 |
462/QĐ-UBND 09/04/2011 |
Công ty TNHH Hiệp Lợi |
Đá Granít |
2.000 |
đến ngày 09/4/2026 |
Xã Ia AKe H. Phú Thiện |
12,0 |
I II III IV |
1495.810 1495.810 1495.210 1495.210 |
0470.950 0471.150 0471.150 0470.950 |
2 |
799/QĐ-UBND 23/6/2011 |
Công ty TNHH Hiệp Lợi |
Đá Granít |
3.000 |
Đến ngày 23/6/2026 |
Xã Ia KReng H. Chư Păh |
9,0 |
I II III IV |
1567.377 1567.677 1567.677 1567.377 |
0419.766 0419.766 0420.066 0420.066 |
3 |
791/QĐ-UBND 22/6/2011 |
Công ty cổ phần Tập đoàn Đức Long Gia Lai |
Đá Granít |
2.000 |
đến ngày 22/6/2021 |
Xã Nghĩa Hưng, H. Chư Păh |
15,02 |
1 2 3 4 5 6 |
1560.040 1560.350 1560.672 1560.695 1560.301 1560.017 |
0446.724 0446.840 0446.862 0447.092 0447.062 0446.937 |
4 |
763/QĐ-UBMD 18/11/2015 |
Công ty TNHH Quốc Duy Gia Lai |
Đá Granít |
10.000 |
Đến ngày 18/11/2029 |
xã Ia Nhin, huyện Chư Păh |
5,0 |
1 2 3 4 |
1558.789 1558.789 1559.039 1559.039 |
0426.908 0427.108 0427.108 0426.908 |
|
Đá Bazan trụ, khối: |
|||||||||
1 |
353/QĐ-UBND 18/03/2011 |
Công ty TNHH Hiệp Lại |
Đá Bazan trụ, khối |
8.000 |
đến ngày 18/05/2021 |
Xã H’Bong, H. Chư Sê |
9,72 |
1 2 3 4 |
1499.148 1499.475 1499.450 1499.127 |
0467.588 0467.571 0467.925 0467.827 |
2 |
1384/QĐ- UBND 27/09/2010 |
Công ty TNHH Hiệp Lợi |
Đá Bazan trụ, khối |
10.000 |
Đến ngày 28/09/2019 |
xã Kông Yang H. Kông Chro |
5,34 |
I II III IV V VI VII |
1531.787 1531.936 1531.935 1532.016 1532.067 1531.896 1531.751 |
0505.448 0505.510 0505.603 0505.605 0505.719 0505.748 0505.639 |
3 |
516/QĐ-UBND 02/04/2010 |
Công ty CP KD & PT Miền Núi |
Đá Bazan trụ, khối |
15.000 |
Đến ngày 02/04/2018 |
xã Đăk SMar H. Kbang |
6,32 |
I II III IV |
1567.738 1567.817 1567.610 1567.471 |
0512.954 0512.334 0512.347 0512.139 |
4 |
752/QĐ-UBND 11/11/2015 |
Công ty cổ phần đá Kon Yang |
Đá Bazan trụ, khối |
3.500 m3 đá bazan ốp lát/năm và 880m3 đá bazan làm VLXDTT/năm |
Đến ngày 11/11/2029 |
xã Kông Yang H. Kông Chro |
8,4 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
1529.254 1529.215 1529.262 1529.190 1529.050 1529.055 1529.042 1529.105 1529.956 1528.996 1529.829 1529.725 1529.654 1529.613 1529.546 1529.546 1529.581 1529.584 1529.711 1529.781 |
504.866 504.948 505.026 505.055 505.022 505.009 505.006 504.932 504.779 504.716 503.790 503.804 503.707 503.728 503.685 503.639 503.618 503.579 503.571 503.742 |
5 |
284/GP-UBND 25/4/2016 |
Công ty cổ phần liên doanh Hải Lai |
Đá Bazan trụ, khối |
3.000 m3 đá bazan ốp lát/năm và 1.200m3 đá bazan làm VLXDTT/năm |
Đến ngày 2029 |
TP.Kông Chro H. Kông Chro |
6,15 |
1 2 3 4 5 6 |
1526.813 1526.973 1526.973 1526.903 1526.903 1526.813 |
502.780 502.780 503.080 503.080 503.230 503.230 |
6 |
807/QĐ-UBND 24/6/2011 |
Công ty cổ phần Tập đoàn Đức Long Gia Lai |
Đá Bazan trụ, khối |
15.000 |
Đến ngày 27/6/2021 |
xã Kông Yang H. Kông Chro |
6,7 |
1 2 3 4 |
1532.965 1533.020 1533.320 1533.265 |
0506.210 0506.031 0506.237 0506.430 |
V |
Đá xây dựng |
|
||||||||
1 |
625/QĐ-UBND 16/5/2011; Quyết định điều chỉnh số 717/QĐ-UBND 12/12/2014 |
Công ty cổ phần Thiện Phú |
Đá bazan xây dựng |
25.000 |
Đến ngày 12/12/2029 |
Xã H’Bông, H. Chư Sê |
4,81 |
1 2 3 4 5 6 7 |
1501.006 1501.145 1501.200 1501.167 1501.052 1500.994 1500.896 |
0467.422 0467.390 0467.451 0467.542 0467.595 0467.713 0467.627 |
2 |
509/QĐ-UBND 03/5/2012; Quyết định trả lại một phần diện tích số 50/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 |
Công ty TNHH TM Tân Vĩnh Phát |
Đá bazan xây dựng |
46.000 |
Đến ngày 03/5/2022 |
Xã Ia Nan, H. Đức Cơ |
1,4 |
1 2 3 4 |
1521.561 1521.643 1521.760 1521.701 |
0396.338 0396.274 0396.380 0396.429 |
3 |
463/GP-UBND 03/8/2015 |
Công ty TNHH Châu Phát |
Đá bazan xây dựng |
30.000 |
đến ngày 03/02/2027 |
Xã Chư Á, T.P.Pleiku |
3,8 |
1 2 3 4 5 |
1546.946 1547.079 1547.194 1547.196 1547.105 |
0453.039 0452.904 0453.004 0453.083 0453.176 |
4 |
1006/QĐ-UBND 06/7/2010; Quyết định điều chỉnh số 24/QĐ-UBND ngày 07/01/2015 |
Công ty TNHH Đức Trung Thành |
Đá bazan xây dựng |
70.000 |
đến ngày 07/01/2021 |
Xã Ia Dêr, H. Ia Grai |
4,5 |
1 2 3 4 |
1548.750 1549.050 1549.050 1548.750 |
0443.200 0443.200 0443.350 0443.350 |
5 |
102/QĐ-UBND 20/02/2014 |
DNTN Thu Uyên |
Đá Granít xây dựng |
45.000 |
đến ngày 20/02/2024 |
Xã Thành An thị xã. An Khê |
1,0 |
I II III IV |
1546.608 1546.608 1546.508 1546.508 |
0516.948 0517.048 0517.048 0516.948 |
6 |
648/GP-UBND 10/12/2013 |
Công ty Xây dựng Tân Tiến |
Đá bazan xây dựng |
5.000 |
Đến ngày 05/12/2023 |
TT. Kbang H. Kbang |
1,2 |
1 2 3 4 5 6 |
1567.045 1567.113 1567.171 1567.202 1567.133 1567.050 |
0509.456 0509.456 0509.438 0509.518 0509 546 0509.542 |
7 |
94/GP-UBND 08/02/2013 |
DNTN Duy Nhất |
Đá bazan xây dựng |
10.000 |
đến ngày 08/02/2023 |
TT. Nhơn Hòa, H. Chư Pưh |
1,0 |
1 2 3 4 |
1500.690 1500.690 1500.590 1500.590 |
0454.772 0454.872 0454.872 0454.772 |
8 |
50/QĐ-UBND 03/02/2016 |
Công ty cổ phẩn Đại đoàn kết Tây Nguyên |
Đá Bazan làm VLXD TT |
10.000 |
Đến ngày 10/7/2023 |
xã Nghĩa Hưng, H. Chư Păh |
3,0 |
1 2 3 4 |
1556.625 1556.705 1556.875 1556.880 |
0440.685 0440.505 0440.595 0440.681 |
9 |
171/QĐ-UBND 10/4/2013 |
Chi nhánh Công ty TNHH Vĩnh Tài |
Đá Bazan làm VLXD TT |
30.000 |
Đến ngày 10/4/2023 |
xã Ia Khươl, H. Chư Păh |
5,0 |
1 2 3 4 |
1572.100 1572.300 1572.300 1572.100 |
0447.400 0447.400 0447.650 0447.650 |
10 |
226/GP-UBND 16/5/2014 |
Công ty TNHH Đức Hoàng |
Đá Bazan làm VLXD TT |
10.000 |
đến ngày 10/4/2023 |
xã H‘Bông, H. Chư Sê |
2,2 |
1 2 3 4 |
1507.301 1507.406 1507.269 1507.185 |
0464.167 0464.224 0464.379 0464.342 |
11 |
345/GP-UBND 18/6/2014 |
Công ty TNHH MTV Trang Đức |
Đá Bazan làm VLXD TT |
60.000 |
đến ngày 18/12/2023 |
xã H'Ra và xã Đăk Ta Ley H. Mang Yang |
3,62 |
1 2 3 4 5 |
1550.455 1550.600 1550.600 1550.480 1550.480 |
0484.880 0484.880 0485.160 0485.160 0485.020 |
12 |
644/GP-UBND 19/11/2014 |
Công ty cổ phẩn Thăng Long |
Đá Bazan làm VLXD TT |
80.000 |
đến ngày 19/11/2029 |
xã Ia Der, H. Ia Grai |
5,5 |
1 2 3 4 5 6 |
1548.760 1548.702 1548.526 1548.526 1548.700 1548.700 |
0443.520 0443.536 0443.121 0443.048 0443.048 0443.348 |
13 |
688/GP-UBND 01/12/2014 |
Doanh nghiệp tư nhân Tiến Thành |
Đá Bazan làm VLXD TT |
5.000 |
đến ngày 01/12/2024 |
xã Ia Boòng, H. Chư Prông |
1,067 |
1 2 3 4 |
1510.731 1510.852 1510.845 1510.714 |
0424.776 0424.762 0424.860 0424.848 |
14 |
96/GP-UB 12/2/2015 |
Công ty kinh doanh hàng xuất khẩu Quang Đức |
Đá xây dựng |
70.000 |
đến ngày 12/02/2029 |
xã Ia Dom H. Đức Cơ |
4,0 |
1 2 3 4 |
1523.657 1523.774 1523.631 1523.495 |
0396.264 0396.439 0396.544 0396.380 |
15 |
197/GP-UB 07/4/2015 |
Doanh nghiệp tư nhân Gia hải |
Đá xây dựng |
20.000 |
đến ngày 07/4/2028 |
phường Ngô Mây, thị xã An Khê |
0,9 |
1 2 3 4 |
1546.144 1546.144 1546.043 1546.043 |
0519.948 0520.037 0520.037 0519.948 |
16 |
505/GP-UB 01/9/2015 |
Công ty cổ phẩn quản lý và sửa chữa đường bộ Gia Lai |
Đá xây dựng |
50.000 |
Đến ngày 01/9/2028 |
xã An Thành, huyện Đak Pơ |
2,76 |
1 2 3 4 5 |
1542.493 1542.442 1542.542 1542.651 1542.628 |
0504.460 0504.575 0504.660 0504.535 0504.453 |
17 |
829/GP-UB 11/11/2016 |
DNTN Phước Tiến |
Đá xây dựng |
17.000 |
đến ngày 11/5/2024 |
xã Ia Krái, huyện Ia Grai |
1,58 |
B C D E F G |
1544.582 1544.628 1544.707 1544.748 1544.678 1544.708 1544.647 |
0412.023 0411.924 0411.838 0411.871 0411.961 0411.983 0412.062 |
18 |
952/GP-UB 19/12/2016 |
Công ty TNHH xây dựng Xuân Hương |
Đá xây dựng |
20.000 |
đến ngày 19/12/2036 |
xã Kon Chiêng, huyện Mang Yang |
2,70 |
1 2 3 4 |
1514.846 1514.791 1514.575 1514.630 |
0477.986 0478.081 0477.958 0477.860 |
19 |
59/GP-UB 24/01/2017 |
Công ty TNHH Trung Kiên |
Đá xây dựng |
10.000 |
Đến ngày 24/02/2032 |
xã Yang Trung, huyện Kông Chro |
2,00 |
1 2 3 4 |
1523.437 1523.487 1523.269 1523.228 |
0497.138 0497.212 0497.329 0497.255 |
20 |
88/GP-UB 26/02/2017 |
Công ty TNHH MTV Trang Đức |
Đá xây dựng |
30.000 |
đến ngày 26/02/2039 |
xã Chư Á, thành phố Pleiku |
6,30 |
1 2 3 4 5 6 |
1547.435 1547.534 1547.673 1547.704 1547.683 1547.557 |
0452.875 0453.100 0453.038 0452.945 0452.747 0452.769 |
21 |
511/GP-UB 22/6/2017 |
Công ty TNHH MTV Trang Đức |
Đá xây dựng |
20.000 |
Đến ngày 22/6/2033 |
xã Ia Hrú, huyện Chư Pưh |
2,56 |
1 2 3 4 5 |
1502.911 1502.815 1502.719 1502.996 1503.020 |
0458.025 0458.190 0458.298 0458.340 0458.313 |
22 |
684/GP-UB 09/9/2017 |
Công ty kinh doanh hàng xuất khẩu Quang Đức |
Đá xây dựng |
50.000 |
đến ngày 9/9/2023 |
xã Ia Bă, huyện Ia Grai |
3,57 |
1 2 3 4 5 6 |
1551.350 1551.460 1551.460 1551.680 14551.680 1551.350 |
0425.040 0425.040 0425.095 0425.095 0425.170 0425.200 |
VI |
Than bùn |
|||||||||
1 |
638/GP-UBMD 14/11/2014 |
Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai |
Than bùn |
10.000 |
đến ngày 14/11/2018 |
xã Barmăih H. Chư Sê |
2,58 |
1 2 3 4 5 6 |
1531.400 1531.562 1531.572 1531.524 1531.525 1531.456 |
0455.063 0454.945 0455.040 0455.079 0455.157 0455.245 |
2 |
129/GP-UBND 08/3/2016 |
DNTN Trung Thắng |
Than bùn |
10.000 |
đến ngày 08/3/2019 |
xã Ia Tiêm H. Chư Sê |
4,98 |
I II III IV |
1530.996 1531.236 1531.314 1531.083 |
0455.010 0454.872 0455.036 0455.173 |
3 |
427/GP-UBND 24/6/2016 |
DNTN Nghĩa Chín |
Than bùn |
8.000 |
đến ngày 24/6/2026 |
xã Ia Tiêm và xã Barmăih H. Chư Sê |
4,728 |
A B C D E F G |
1531.578 1531.319 1531.274 1531.314 1531.416 1531.426 1531.632 |
0454.757 0454.783 0454.819 0454.898 0454.892 0454.992 0454.868 |
VII |
Cát xây dựng |
|||||||||
1 |
239/GP-UBND 23/5/2014 |
Công ty TNHH MTV Đại Lợi |
Cát xây dựng |
10.000 |
Đến ngày 23/5/2019 |
xã Hà Tây H.Chư Păh |
3,0 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
1573.188 1573.456 1573.980 1574.164 1574.494 1574.488 1574.174 1573.969 1573.451 1573.182 |
0452.865 0452.902 0453.167 0453.479 0453.427 0453.440 0453.502 0453.188 0452.915 0452.882 |
2 |
342/GP-UBND 16/6/2014 |
Công ty TNHH MTV Đại Lợi |
Cát xây dựng |
10.000 |
Đến ngày 16/12/2019 |
xã Ia Piar, H.Phú Thiện |
2,03 |
1 2 3 4 5 6 |
1493.113 1493.068 1492.867 1492.823 1492.837 1492.893 |
0486.915 0486.963 0486.737 0486.722 0486.676 0486.693 |
3 |
341/GP-UBND 16/6/2014 |
Công ty TNHH xây dựng Xuân Hương |
Cát xây dựng |
20.000 |
Đến ngày 16/12/2019 |
xã Ia Broăi H.Ia Pa |
3,8 |
1 2 3 4 |
1481.060 1481.072 1480.650 1480.640 |
0494.925 0495.012 0495.070 0494.980 |
4 |
463/GP-UBND 11/8/2014 |
Công ty TNHH MTV Quang Cường Ayun Pa |
Cát xây dựng |
12.000 |
Đến ngày 11/04/2020 |
phường Sông Bờ, thị xã Ayun Pa |
1,99 |
1 2 3 4 5 |
1482.071 1482.158 1482.213 1482.136 1482.025 |
0495.004 0495.096 0495.214 0495.251 0495.025 |
5 |
718/GP-UBND 12/12/2014 |
Doanh nghiệp tư nhân Hưng Cường |
Cát xây dựng |
5.000 |
Đến ngày 12/12/2024 |
xã Hà Tây và xã Đăk Tơ Ver H. Chư Păh |
2,16 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
1572.713 1572.713 1572.592 1572.767 1572.884 1573.060 1573.047 1572.842 1572.753 1572.560 |
0451.954 0451.985 0452.005 0452.285 0452.288 0452.673 0452.680 0452.300 0452.291 0451.964 |
6 |
680/GP-UBND 27/11/2014 |
Doanh nghiệp tư nhân Hưng Cường |
Cát xây dựng |
5.000 |
Đến ngày 27/11/2019 |
xã H’Nol, huyện Đak Đoa |
1,37 |
1 9 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 |
1542.291 1542.279 1542.236 1542.360 1542.353 1542.316 1542.246 1542.161 1542.153 1542.225 1542.308 1542.361 1542.372 1542.348 |
0470.334 0470.324 0470.208 0470.027 0469.942 0469.891 0469.884 0469.942 0469.928 0469.850 0469.861 0469.926 0470.029 0470.237 |
7 |
687/GP-UBND 28/11/2014 |
Công ty TNHH MTV Gia Duy |
Cát xây dựng |
12.000 |
Đến ngày 28/11/2022 |
xã Ia Peng và xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện |
3,04 |
1 2 3 4 5 6 7 8 |
1490.010 1490.038 1489.810 1489.760 1489.789 1489.732 1489.713 1489.790 |
0487.573 0487.635 0487.744 0487.871 0488.005 0488.015 0487.845 0487.692 |
8 |
690/GP-UBND 01/12/2014 |
Công ty TNHH MTV Trang Đức |
Cát xây dựng |
15.000 |
Đến ngày 01/05/2022 |
xã Ayun và xã Đak Jơ Ta, huyện Mang Yang |
5,7 |
1 2 3 4 5 6 7 8 |
1560.142 1560.155 1559.685 1559.461 1559.218 1559.190 1559.333 1559.758 |
0479.094 0479.181 0479.211 0479.093 0479.129 0479.078 0478.984 0479.153 |
9 |
60/GP-UBND 04/2/2015 |
Công ty cổ phần Đông Hưng Gia Lai |
Cát xây dựng |
10.000 |
Đến ngày 04/08/2023 |
xã Ia RSươm, huyện Krông Pa |
4,1 |
1 2 3 4 |
1471.286 1471.236 1470.837 1470.887 |
0509.950 0510.016 0509.715 0509.649 |
10 |
303/GP-UBND 27/5/2015 |
Công ty TNHH MTV Trang Đức |
Cát xây dựng |
30.000 |
Đến ngày 04/08/2023 |
xã Ia Piar, xã Ia Yeng và xã Ia Sol, huyện Phú Thiện |
9,52 |
A B C D E F
5 6 7 8 9 |
1496.038 1496.122 1495.913 1495.793 1495.695 1495.815
1495.449 1495.488 1495.299 1495.111 1495.111 |
0484.849 0484.899 0485.117 0485.290 0485.221 0485.049
0485.476 0485.593 0485.627 0485.567 0485.521 |
11 |
327/GP-UBND 04/6/2015 |
Doanh nghiệp tư nhân Phú Thiện |
Cát xây dựng |
10.000 |
Đến ngày 4/6/2020 |
Thị trấn Phú Thiện, huyện Phú Thiện |
2,66 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 |
1496.660 1496.670 1496.714 1496.885 1496.969 1497.279 1497.268 1496.967 1496.816 1496.730 1496.710 |
478.779 478.680 478.655 478.727 478.853 478.889 478.920 478.866 478.744 478.732 478.778 |
12 |
554/GP-UBND 28/9/2015 |
Công ty TNHH MTV Công Thắng Gia Lai |
Cát xây dựng |
11.500 |
Đến ngày 28/9/2025 |
xã Ia Trock, huyện Ia Pa |
6,1 |
1 2 3 4 5 6 |
1489.330 1489.407 1489.310 1489.009 1488.935 1489.246 |
496.047 496.100 496.269 496.565 496.494 496.190 |
13 |
679/GP-UBND 06/9/2017 |
Công ty TNHH MTV Trang Đức |
Cát xây dựng |
10.000 |
5,8 năm |
xã Ayun, huyện Chư Sê |
5,8 |
1 2 3 4 |
1511.515 1511.536 1511.265 1511.235 |
465.255 465.300 465.515 465.470 |
14 |
760/GP-UBND 26/10/2017 |
Công ty kinh doanh hàng xuất khẩu Quang Đức |
Cát xây dựng |
10.000 |
Đến ngày 26/4/2025 (7,5 năm) |
xã Ayun, huyện Chư Sê |
2,02 |
1 2 3 4 |
1511.190 1511.200 1510.690 1510.720 |
465.502 465.541 465.290 465.260 |
VIII |
Đất sét làm gạch |
|||||||||
1 |
56/GP-UBND 23/01/2017 |
Công ty TNHH Thái Hoàng |
Đất sét làm gạch |
8.000 |
Đến ngày 23/01/2030 |
xã Chư A Thai, huyện Phú Thiện |
2,4 |
1 2 3 4 5 |
1503.195 1503.225 1503.184 1503.083 1503.005 |
0477.840 0477.699 0477.654 0477.716 0477.823 |
2 |
742/GP-UBND 23/10/2017 |
Công ty cổ phẩn Phú Bổn |
Đất sét làm sạch |
15.000 |
Đến ngày 23/10/2036 |
xã Ia Sao, thị xã Ayun Pa |
3,6 |
1 2 3 4 |
1478.222 1478.249 1478.016 1478.151 |
494.448 494.665 494.639 494.407 |
3 |
743/GP-UBND 23/10/2017 |
Công ty cổ phần Phú Bổn |
Đất sét làm gạch |
8.000 |
Đến ngày 23/10/2033 |
xã Chư A Thai, huyện Phú Thiện |
2,62 |
1 2 3 4 5 |
1503.808 1503.776 1503.665 1503.759 1503.856 |
478.187 478.168 477.885 477.887 478.133 |
IX |
Đất san lấp |
|||||||||
1 |
89/GP-UBND 16/2/2017 |
Doanh nghiệp tư nhân Phương Đông |
Đất san lấp |
10.000 |
đến ngày 16/02/2023 |
xã Ia Sol, huyện Phú Thiện |
1,5 |
1 2 2 4 |
1493.474 1493.524 1493.412 1493.389 |
0478.088 0477.942 0477.860 0477.906 |
THỐNG KÊ DANH SÁCH KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN NHỎ LẺ
ĐÃ ĐƯỢC KHOANH ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Gia
Lai)
TT |
Ký hiệu khoáng sản |
Tên khoáng sản |
Tên khu vực KSNL |
Ký hiệu trên bản đồ |
Xã |
Huyện |
Tọa độ X(m) tỉnh |
Tọa độ (Y) tỉnh |
Diện tích (km2) |
Ghi chú |
I |
Danh sách mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đợt 1 (Theo Quyết định số 1236/QĐ-BTNMT ngày 25/7/2013 của Bộ TN&MT về việc phê duyệt kết quả khoanh định các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ - Đợt 1 năm 2013). |
|||||||||
1 |
Fe |
Quặng Sắt |
Sắt xã Đông Kbang |
2-Fe |
Đông |
KBang |
1561.562 1562.230 1562.292 1562.093 1562.112 1562.100 1562.124 1561.946 1561.960 1561.941 1562.049 1561.761 |
506.215 506.048 506.238 506.290 506.367 506.369 506.478 506.721 506.825 506.865 506.922 506.993 |
0,355 |
- Trước đây đã cấp phép cho Công ty cổ phần khoáng sản khoáng sản Gia Lai tại Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 19/5/2010. Giấy phép đã hết hạn. - UBND tỉnh đã phê duyệt Đề án đóng cửa mỏ theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2017 |
2 |
Fe |
Quặng Sắt |
Sắt xã Lơ Ku Kbang |
1-Fe |
Lơ Ku |
KBang |
1563.004 1562.994 1562.987 1562.819 1563.014 1562.807 1562.689 1562.537 1562.510 1562.589 1562.217 1562.179 1562.361 1562.406 1562.744 1562.852 |
505.626 505.697 505.740 505.904 505.873 506.075 505.945 506.057 505.907 505.815 505.751 505.649 505.573 505.656 505.671 505.592 |
0,2 |
- Trước đây đã cấp phép cho Công ty Cổ phần tập đoàn Đức Long Gia Lai theo Quyết định số 792/QĐ-UBND ngày 22/6/2011. - UBND tỉnh đã thu hồi giấy phép theo Quyết định số 1027/QĐ-UBND ngày 10/11/2014 |
II |
Danh sách mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đợt 2 (Theo Quyết định số 1270/QĐ-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ TN&MT về việc phê duyệt kết quả khoanh định các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ - Đợt 2 năm 2014). |
|||||||||
1 |
Fe |
Quặng Sắt |
Lơ Ku |
1 |
Lơ Ku |
K'Bang |
1568.450 1568.950 1569.220 1569.250 1568490 |
499.200 499.050 499.275 499.500 499.610 |
0,4 |
UBND tỉnh đã cấp phép cho Công ty TNHH 30-4 Gia Lai tại Giấy phép khai thác khoáng sản số 767/GP-UBND ngày 24/12/2014. |
2 |
Fl |
Quặng Fluorit |
Ia Hiao Khu I |
3 |
Ia Hiao |
Phú Thiện |
1479.190 1479.260 1479.080 1478.900 1478.900 |
478.030 478.120 478.450 478.372 478.210 |
0,086 |
UBND tỉnh đã cấp phép cho Công ty cổ phần 30-4 Anh Mỹ theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 341/GP-UBND ngày 12/6/2015 |
Khu II |
1478.903 1478.970 1478.650 1478.620 |
477.960 478.115 478.150 478.060 |
0,04 |
|||||||
3 |
Op |
Đá Bazan ốp lát |
Bazan ốp lát thị trấn Kông Chro |
2 |
TT. Kông Chro |
Kông Chro |
1526.813 1526.973 1526.973 1526.903 1526.903 1526.813 |
502.780 502.780 503.080 503.080 503.230 503.230 |
6,15 |
UBND tỉnh đã cấp phép cho Công ty Cổ phần liên doanh Hải Lai theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 284/GP-UBND ngày 25/4/2016 |
III |
Danh sách mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đợt 3 (Theo Quyết định số 239/QĐ-BTNMT ngày 30/1/2015 của Bộ TN&MT về việc phê duyệt kết quả khoanh định các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ - Đợt 3 năm 2015). |
|||||||||
1 |
Fl |
Quặng Fluorit |
Fluorit xã Ia Le, huyện Chư Pưh |
4 |
Ia Le |
Chư Pưh |
1485.527 1485.577 1485.422 1485.427 |
457.170 457.265 457.260 457.180 |
1,0 |
UBND tỉnh đã cấp phép cho Công ty TNHH Bách Long 1 theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 746/GP-UBND ngày 09/11/2015 |
2 |
Op |
Đá Granít |
Đá granít xã Ia Nhin, huyện Chư Păh |
1 |
Ia Nhin |
Chư Păh |
1558.789 1558.789 1559.039 1559.039 |
426.908 427.108 427.108 426.908 |
5,0 |
UBND tỉnh đã cấp phép cho Công ty TNHH Quốc Duy Gia Lai theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 763/GP-UBND ngày 18/11/2015 |
3 |
Op |
Đá Bazan ốp lát |
Đá bazan xã Kông Yang, huyện Kông Chro |
2 |
Kông Yang |
Kông Chro |
1529254 1529.215 1529.262 1529.190 1529.050 1529.055 1529.042 1529.105 1528.956 1528.996 |
504.866 504.948 505.026 505.055 505.022 505.009 505.006 504.932 504.779 504.716 |
5,0 |
UBND tỉnh đã cấp phép cho Công ty Cổ phần đá Kon Yang theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 752/GP-UBND ngày 11/11/2015 |
1529.829 1529.725 1529.654 1529.613 1529.546 1529.581 1529.584 1529.711 1529.781 |
503.790 503.804 503.707 503.728 503.685 503.639 503.618 503.579 503.571 503.741 |
3,4 |
||||||||
IV |
Danh sách mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đợt 4 (Theo Quyết định số 2325/QĐ-BTNMT ngày 28/9/2017 của Bộ TN&MT về việc phê duyệt kết quả khoanh định các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ tỉnh Gia Lai). |
|||||||||
1 |
Op |
Đá Bazan ốp lát |
Đá bazan xã Kông Yang, huyện Kông Chro |
1 |
Kông Yang |
Kông Chro |
1592.092 1592.257 1592.215 1528.953 |
0504.601 0504.699 0504.870 0504.690 |
4,0 |
Hiện nay Công ty TNHH Đào Kỳ đang làm thủ tục cấp giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định. |
THỐNG KÊ DANH SÁCH KHU VỰC DỰ TRỮ KHOÁNG
SẢN QUỐC GIA
(Kèm theo Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, trên địa bàn tỉnh Gia
Lai)
Số TT |
Loại khoáng sản |
Tên khu vực dự trữ |
Địa danh |
Hiện trạng |
Điểm góc |
Tọa độ VN 2000, múi 6º |
Diện tích km2 |
Tài nguyên dự trữ |
||||
Huyện |
Tỉnh |
X (m) |
Y (m) |
KKT (độ) |
Tổng |
Đơn vị |
||||||
1 |
Bau xít |
Kon Plong - Kon Hà Nừng |
K’Bang |
Gia lai |
Đang đánh giá tài nguyên |
1 |
1.612.500 |
219.200 |
111 |
762 |
328.803 |
Triệu tấn (tài nguyên dự báo) |
2 |
1.608.600 |
230.900 |
||||||||||
3 |
1.597.000 |
249.900 |
||||||||||
4 |
1.575.500 |
256.400 |
||||||||||
5 |
1.562.900 |
247.100 |
||||||||||
6 |
1.568.800 |
241.800 |
||||||||||
7 |
1.587.900 |
237.200 |
||||||||||
8 |
1.588.000 |
232.200 |
||||||||||
9 |
1.598.000 |
232.200 |
||||||||||
10 |
1.598.000 |
23.700 |
||||||||||
11 |
1.602.000 |
235.700 |
||||||||||
12 |
1.602.000 |
226.900 |
||||||||||
13 |
1.591.600 |
226.900 |
||||||||||
14 |
1.595.300 |
217.300 |
||||||||||
2 |
Sắt laterit |
Đức Cơ |
Đức Cơ |
Gia lai |
Đang đánh giá tài nguyên |
1 |
1.514.500 |
131.400 |
111 |
173 |
300 |
Triệu tấn (tài nguyên dự báo) |
2 |
1.521.100 |
128.200 |
||||||||||
3 |
1.532.900 |
148.800 |
||||||||||
4 |
1.526.900 |
152.500 |
||||||||||
3 |
Sắt laterit |
Chư Sê |
Chư Sê |
Gia lai |
Đang đánh giá tài nguyên |
1 |
1.487.600 |
178.900 |
111 |
470 |
500 |
Triệu tấn (tài nguyên dự báo) |
2 |
1.505.500 |
183.900 |
||||||||||
3 |
1.505.700 |
177.200 |
||||||||||
4 |
1.530.500 |
177.300 |
||||||||||
5 |
1.530.500 |
190.600 |
||||||||||
6 |
1.505.800 |
191.000 |
||||||||||
7 |
1.487.600 |
186.600 |
DANH SÁCH CÁC KHU VỰC MỎ THUỘC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN CỦA CẢ NƯỚC
Số TT |
Loại khoáng sản |
Vị trí khu vực |
Điểm |
Tọa độ |
Số Quyết định Quy hoạch |
Ghi chú |
|
X |
Y |
||||||
1 |
Đá vôi xi măng Chư Sê (Khu A và Khu B) |
Xã Bông, huyện Chư Sê |
1 2 |
1502.268 1502.225 |
195.980 196.660 |
Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 |
Đã cấp phép khai thác cho Công ty CP xi măng Gia Lai (khu B) và Công ty CP xi măng Sông Đà - Ia Ly thuộc Tổng Công ty xây dựng Sông Đà (khu A) |
2 |
Đất sét xi măng |
Thị trấn Phú Thiện, huyện Ayun Pa (nay là huyện Phú Thiện) |
1 2 |
107°37’54” 107°41’00” |
14°14’35” 14°19’14” |
Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 |
|
3 |
Đất sét xi măng |
Xã Biển Hồ, thành phố Pleiku |
1 |
108°00’30” |
14°02’30” |
Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 |
|
4 |
Đất sét xi măng |
Ry Ninh, huyện Chư Păh |
1 2 |
107°49’45” 107°51’58” |
14°08’25” 14°10’03” |
Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 |
|
5 |
Đất sét xi măng |
Xã Chư A Thai, huyện Phú Thiện |
1 |
108°16’50” |
13°32’30” |
Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 |
|
6 |
Puzơlan Núi Boong |
Xã Ia Băng, huyện Đak Đoa |
|
|
|
Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 và Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09/7/2010 |
|
7 |
Puzơlan |
Thị trấn Kbang, huyện Kbang |
|
|
|
Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 và Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09/7/2010 |
|
8 |
Puzơlan |
Xã Bờ Ngoong, huyện Chư Sê |
1 |
108°07’20” |
13°47’40” |
Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 |
|
9 |
Cao lanh |
Xã Ayuri, huyện Chư Sê |
1 |
108°15’20” |
13°34’50” |
Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 |
|
10 |
Đất sét trắng |
Xã Đông và xã Lơ Ku, huyện Kbang |
1 |
108°33’30” |
13°10’00” |
Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 |
|
11 |
Bentolit |
Phường Cheo Reo, thị xã Ayun Pa (trước đây là huyện Ayun Pa) |
1 |
108°22’40” |
11°24’40” |
Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 |
|
12 |
Quặng fenspat |
Xã Ia Dreh và Krông Năng, huyện Krông Pa |
Khu vực 1: 13,1 ha |
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/11/2012 |
|
||
1 2 3 4 |
1447.721 1447.411 1447.241 1447.551 |
517.010 517.390 517.260 518.860 |
|||||
Khu vực 2: 33,5 ha |
|||||||
1 2 3 4 |
1447.311 1447.091 1446.411 1446.951 |
516.645 517.140 516.540 516.330 |
|||||
Khu vực 3: 30,5 ha |
|||||||
1 2 3 4 5 6 |
1445.111 1445.111 1446.410 1446.310 1444.811 1444.811 |
517.395 518.030 518.410 518.000 517.800 517.395 |
|||||
Khu vực 4: 25,8 ha |
|||||||
1 2 3 4 |
1445.503 1445.331 1444.941 1444.646 |
518.280 518.520 519.080 819.080 |
|||||
13 |
Đá granít ốp lát Ia Vê |
Xã Ia Vê, huyện Chư Prông |
1 |
1505.180 |
820.300 |
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/11/2012 |
|
14 |
Đá granít ốp lát núi Chư Gô |
Xã Ia Vê, huyện Chư Prông |
1 2 |
1506.425 1505.175 |
819.150 819.850 |
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/11/2012 |
|