Quyết định 85/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” của Bộ Tư pháp năm 2024
Số hiệu | 85/QĐ-BTP |
Ngày ban hành | 22/01/2024 |
Ngày có hiệu lực | 22/01/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Người ký | Nguyễn Thanh Tịnh |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Văn hóa - Xã hội |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/04/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông báo số 06/TB-VPCP ngày 10/01/2024 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị đánh giá tình hình 02 năm triển khai thực hiện Đề án 06;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Văn phòng Bộ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện; tổng hợp, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY
06/01/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU
VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ VIỆC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 85/QĐ-BTP ngày 22 tháng 01 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
TT |
TÊN NHIỆM VỤ |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN |
SẢN PHẨM CHÍNH |
NGUỒN KINH PHÍ |
GHI CHÚ |
1. |
Tham mưu ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ của Đề án 06 tại Bộ Tư pháp năm 2024 |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Tháng 01 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch |
Ngân sách Nhà nước |
|
2. |
Tham mưu, kiện toàn Tổ Công tác Đề án 06 của Bộ Tư pháp |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Khi có thay đổi về nhân sự |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Ngân sách Nhà nước |
|
3. |
Định kỳ tổ chức Tọa đàm để trao đổi, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cũng như đề xuất giải pháp để thực hiện nhiệm vụ được giao theo Đề án 06 |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Hàng Quý |
Hội nghị, Hội thảo, Tọa đàm... |
Ngân sách Nhà nước |
|
4. |
Xây dựng Báo cáo định kỳ của Bộ Tư pháp về tình hình thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ gửi Tổ Công tác Đề án của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Hàng tháng |
Báo cáo của Bộ Tư pháp |
Ngân sách Nhà nước |
|
5. |
Xây dựng Báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm 2024/ Báo cáo tổng kết năm 2024 của Bộ Tư pháp về việc thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ gửi Tổ Công tác Đề án 06 của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ; Báo cáo của Bộ Tư pháp về 03 năm triển khai thực hiện Đề án 06 của Chính phủ... |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Tháng 6 và Tháng 12 |
Báo cáo của Bộ Tư pháp |
Ngân sách Nhà nước |
|
6. |
Xây dựng Báo cáo của Bộ Tư pháp về kết quả giải quyết các điểm nghẽn trong triển khai Đề án 06 theo chỉ đạo của Lãnh đạo Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ, Tổ Công tác Đề án 06 của Chính phủ |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Tháng 01/2024 |
Báo cáo của Bộ Tư pháp |
Ngân sách Nhà nước |
Đã hoàn thành |
7. |
Xây dựng Báo cáo của Bộ Tư pháp về tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ và lộ trình thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính phục vụ triển khai Đề án 06 gửi Tổ Công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát VBQPPL |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Trước ngày 10/01/2024 |
Báo cáo của Bộ Tư pháp |
Ngân sách Nhà nước |
Đã hoàn thành |
8. |
Xây dựng Báo cáo tình hình thực hiện Đề án 06 phục vụ các cuộc họp giao ban Thủ trưởng, giao ban cấp Vụ của Bộ |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Theo lịch họp giao ban của Bộ |
Báo cáo của Bộ Tư pháp |
Ngân sách Nhà nước |
|
9. |
Xây dựng các Báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao theo yêu cầu của Đề án 06 |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Theo yêu cầu của các cơ quan có liên quan |
Báo cáo của Bộ Tư pháp |
Ngân sách Nhà nước |
|
10. |
Tiếp tục triển khai, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 09/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh cải cách TTHC cấp Phiếu LLTP tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp (Quyết định số 2073/QĐ-BTP ngày 24/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) |
Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Cả năm |
Công văn, báo cáo, kế hoạch, Hội nghị/Tọa đàm, cuộc họp,... |
Ngân sách Nhà nước |
|
11. |
Tham mưu ban hành các văn bản chỉ đạo, triển khai, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ được giao của Đề án 06 theo yêu cầu của Chính phủ, Lãnh đạo Chính phủ, Tổ Công tác Đề án 06 của Chính phủ... |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Cả năm |
Công văn, Thông báo,... |
Ngân sách Nhà nước |
|
12. |
Tổ chức có hiệu quả công tác đầu mối, thường trực của Tổ Công tác Đề án 06 của Bộ về việc rà soát, kiểm đếm, cập nhật tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao của Đề án 06 theo chỉ đạo của Chính phủ, Lãnh đạo Chính phủ, Thường trực Tổ Công tác Đề án 06 của Chính phủ, Lãnh đạo Bộ Tư pháp |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Cả năm |
Báo cáo, sản phẩm rà soát tình hình thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06 |
Ngân sách Nhà nước |
|
13. |
Tham mưu, tổ chức các buổi làm việc giữa Bộ Tư pháp với Thường trực Tổ Công tác Đề án 06 của Chính phủ; các cuộc họp Tổ 06 của Bộ... |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Cả năm |
Cuộc họp, Hội nghị,... |
Ngân sách Nhà nước |
|
14. |
Chuẩn bị tài liệu phục vụ Lãnh đạo Bộ tham dự các cuộc họp của Lãnh đạo Chính phủ và Tổ Công tác Đề án 06 của Chính phủ về thực hiện Đề án 06 |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Cả năm |
Báo cáo, Công văn/Tài liệu... |
Ngân sách Nhà nước |
|
CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG VỀ CÁC NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ ÁN 06 |
|||||||
15. |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về các nội dung có liên quan đến triển khai thực hiện Đề án 06 |
Các đơn vị thuộc Bộ; các cơ quan thông tin, báo chí ngành |
Văn phòng Bộ |
Cả năm |
- Tin, bài, chương trình phát thanh, truyền hình, ấn phẩm truyền thông; - Tin, bài trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ; |
Ngân sách Nhà nước |
|
Cập nhật thông tin, bài viết có liên quan về triển khai thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến Đề án 06 trên Cổng Thông tin điện tử Bộ, báo, tạp chí ngành |
Ngân sách Nhà nước |
|
|||||
Phối hợp, lồng ghép các nội dung có liên quan đến triển khai thực hiện Đề án 06 của Bộ vào các chương trình, hội nghị thường niên, định kỳ tại cơ quan Bộ |
Ngân sách Nhà nước |
|
|||||
16. |
Tiếp tục theo dõi, đôn đốc, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 5571/KH-BTP ngày 15/11/2023 về tuyên truyền, phổ biến Chỉ thị số 23/CT-TTg |
Cục Phổ biến giáo dục pháp luật |
Trung tâm LLTPQG và các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan thông tin, báo chí ngành |
Cả năm |
Tin, bài, chương trình phát thanh, truyền hình, ấn phẩm truyền thông; Sổ tay, tài liệu; Hội nghị,... |
Ngân sách Nhà nước |
|
17. |
Thực hiện có hiệu quả vai trò của đơn vị Thường trực Tổ Công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát VBQPPL trong tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ rà soát VBQPPL phục vụ triển khai Đề án 06 |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Theo Kế hoạch năm 2024 của Tổ Công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát VBQPPL và yêu cầu của các cơ quan có liên quan |
Công văn/Báo cáo/Hội nghị, Tọa đàm, cuộc họp.... |
Ngân sách Nhà nước |
|
18. |
Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện rà soát, xử lý văn bản phục vụ triển khai Đề án 06 của Bộ Tư pháp, báo cáo Chính phủ, Lãnh đạo Chính phủ, Tổ Công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát VBQPPL, Tổ Công tác Đề án 06 của Chính phủ, Lãnh đạo Bộ... |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
Công văn/Báo cáo của Bộ Tư pháp... |
Ngân sách Nhà nước |
|
19. |
Thực hiện rà soát, xử lý phương án thực thi theo yêu cầu tại Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về đơn giản hóa TTHC về đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Văn phòng Bộ |
Theo chỉ đạo của Bộ trưởng tại TBKL số 96/TB-BTP ngày 15/12/2023 |
Thông tư, Tờ trình, Công văn, Báo cáo,.... |
Ngân sách Nhà nước |
|
20. |
Tổng hợp đưa vào chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và đôn đốc thực hiện chương trình xây dựng luật, pháp lệnh để triển khai thực hiện Đề án 06 |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật. |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. |
Cả năm |
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh |
Ngân sách Nhà nước |
|
21. |
Tham mưu góp ý, thẩm định trong quá trình xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản liên quan đến Đề án 06 |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
Theo đề nghị phối hợp của các cơ quan, đơn vị,... |
Công văn, báo cáo, cuộc họp,... |
Ngân sách Nhà nước |
|
22. |
Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả các Dịch vụ công thiết yếu theo yêu cầu của Đề án 06 |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; Trung tâm LLTPQG |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Cả năm |
Công văn, báo cáo, Tờ trình, cuộc họp,... |
Ngân sách Nhà nước |
|
23.
|
Triển khai thực hiện cung cấp Dịch vụ công liên thông đối với TTHC “cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và Đăng ký kết hôn” trên cổng Dịch vụ công quốc gia |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
Bộ Công an; Cục Công nghệ thông tin; Văn phòng Bộ |
|
Công văn, báo cáo, Tờ trình, cuộc họp,... |
Ngân sách Nhà nước |
|
|
Triển khai thí điểm thực hiện tái cấu trúc quy trình giải quyết TTHC trên 02 địa bàn: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
Tháng 1 |
|
|
|
|
Triển khai đồng bộ trên toàn quốc Dịch vụ công liên thông đối với TTHC “cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và Đăng ký kết hôn” |
|
|
Quý II/2024 |
|
|
|
24. |
Phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao, Văn phòng Chính phủ tái cấu trúc quy trình, tích hợp, cung cấp dịch vụ tư pháp công “Thu, nộp tạm ứng án phí, lệ phí tòa án” trên Cổng dịch vụ công quốc gia |
Tổng cục thi hành án dân sự |
Tòa án nhân dân tối cao, Văn phòng Chính phủ; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Cả năm |
Công văn, báo cáo, Tờ trình, cuộc họp,... |
Ngân sách Nhà nước |
|
25. |
Tiếp tục phối hợp thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ liên quan đến TTHC cấp Phiếu LLTP được giao tại Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Theo đề nghị phối hợp của đơn vị chủ trì |
Tài liệu, công văn, báo cáo, tờ trình... |
Ngân sách Nhà nước |
|
26. |
Tiếp tục chủ động phối hợp với Bộ Công an triển khai Dịch vụ công “cấp Phiếu LLTP trên ứng dụng VNEID” |
Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia |
Bộ Công an, cục Công nghệ thông tin và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
|
|
Ngân sách Nhà nước |
|
|
Hướng dẫn địa phương triển khai thí điểm quy trình cấp Phiếu LLTP trên ứng dụng Vneid |
|
|
Tháng 1 |
Tài liệu, Công văn, Hội nghị tập huấn... |
|
|
|
Tổng kết việc thực hiện thí điểm cấp phiếu LLTP trên Vneid tại tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
|
Tháng 3 |
Báo cáo, Hội nghị/Tọa đàm |
|
|
|
Triển khai nhân rộng trên toàn quốc Dịch vụ công “Cấp Phiếu LLTP trên ứng dụng VNEID” |
|
|
Cả năm |
|
|
|
27. |
Tiếp tục triển khai, thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch triển khai Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử; Nghị định số 104/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp DVC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Các Bộ, ngành, địa phương,... |
Cả năm |
Công văn, báo cáo, kế hoạch, Hội nghị/Tọa đàm, cuộc họp,... |
Ngân sách Nhà nước |
|
28. |
Khảo sát về những phản ánh của người dân về khó khăn, hạn chế về quy trình nghiệp vụ trong triển khai DVC, nghiên cứu cắt giảm, rút gọn những hồ sơ, giấy tờ trong các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tư pháp khi sử dụng dữ liệu dân cư |
- Tổng cục Thi hành án dân sự; - Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; - Vụ Con nuôi; - Cục Bổ trợ tư pháp; - Cục Bồi thường nhà nước; - Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; - Cục Trợ giúp pháp lý; - Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật; - Cục Đăng ký giao dịch bảo đảm; - Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia |
Văn phòng Bộ |
Cả năm |
Hồ sơ, giấy tờ trong các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tư pháp khi sử dụng dữ liệu dân cư được nghiên cứu cắt giảm, rút gọn |
Ngân sách Nhà nước |
Khảo sát những phản ánh của người dân về khó khăn, hạn chế về quy trình nghiệp vụ trong triển khai DVC, nghiên cứu cắt giảm, rút gọn những hồ sơ, giấy tờ trong các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tư pháp khi sử dụng dữ liệu dân cư |
29. |
Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình trạng giải quyết hồ sơ chậm, muộn; rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; đẩy nhanh việc thực hiện ký số trên thiết bị di động; nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính. |
- Vụ Con nuôi; - Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; - Cục Bổ trợ tư pháp; - Cục Bồi thường nhà nước; - Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; - Cục Đăng ký giao dịch bảo đảm - Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia |
|
Cả năm |
Hồ sơ, giấy tờ trong các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tư pháp khi sử dụng dữ liệu dân cư được nghiên cứu cắt giảm, rút gọn |
Ngân sách Nhà nước |
|
HOÀN THIỆN HỆ SINH THÁI PHỤC VỤ KẾT NỐI, KHAI THÁC, BỔ SUNG LÀM GIÀU DỮ LIỆU DÂN CƯ |
|||||||
30. |
Triển khai hiệu quả, đúng tiến độ Dự án Cơ sở dữ liệu hộ tịch trên cơ sở nâng cấp Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
Cục Công nghệ thông tin |
Theo tiến độ triển khai Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Cơ sở dữ liệu hộ tịch được nâng cấp |
Nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Tư pháp |
|
31. |
Hoàn thành và duy trì kết nối một số cơ sở dữ liệu, phần mềm của Bộ Tư pháp với CSDLQG về dân cư (hộ tịch, quốc tịch; xử lý vi phạm hành chính; công chứng; lý lịch tư pháp; trợ giúp pháp lý; thi hành án dân sự). |
Cục Công nghệ thông tin |
- Tổng cục Thi hành án dân sự; - Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; - Cục Trợ giúp pháp lý; - Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia. |
Năm 2024 |
Một số phần mềm nghiệp vụ của Bộ được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Ngân sách Nhà nước |
|
32. |
Tiếp tục nâng cấp hạ tầng, kỹ thuật, an ninh an toàn hệ thống, quản trị vận hành hệ thống đối với việc kết nối với dữ liệu |
Cục Công nghệ thông tin |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Cả năm |
|
Ngân sách Nhà nước |
|
33. |
Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết TTHC; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa theo đúng quy định |
- Vụ Con nuôi; - Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; - Cục Bổ trợ tư pháp; - Cục Bồi thường nhà nước; - Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; - Cục Đăng ký giao dịch bảo đảm - Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia |
Cục Công nghệ thông tin |
Cả năm |
Hồ sơ, giấy tờ được số hóa |
Ngân sách Nhà nước |
|
34. |
Tham mưu ban hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 175/NQ-CP của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia |
Cục Công nghệ thông tin |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Tháng 1 |
Quyết định ban hành Kế hoạch; Công văn, Hội nghị/Tọa đàm... |
Ngân sách Nhà nước |
|
PHỐI HỢP, HỖ TRỢ ĐỊA PHƯƠNG TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 06 |
|||||||
35. |
Tăng cường bám sát cơ sở để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ được giao của Đề án 06; bố trí nguồn lực để hỗ trợ, hướng dẫn địa phương trong việc triển khai, khai thác sử dụng các Hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu |
Các đơn vị quản lý Hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu |
Cục Công nghệ thông tin |
Thường xuyên |
Các khó khăn, vướng mắc về thực hiện các nhiệm vụ được giao của Đề án 06/CP được tháo gỡ; việc triển khai, khai thác sử dụng các HTTT, CSDL của địa phương được hỗ trợ, hướng dẫn. |
Ngân sách Nhà nước |
|
36. |
Hướng dẫn, đôn đốc các địa phương đẩy nhanh việc số hóa sổ hộ tịch theo quy định của Nghị định số 87/2020/NĐ-CP; phối hợp với Bộ Công an hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương chưa có điều kiện thực hiện Kế hoạch số hóa, triển khai nhập dữ liệu từ sổ hộ tịch trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo Quy trình số 1292 ngày 20/12/2022. |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
Cục Công nghệ thông tin |
Năm 2024 |
Hoàn thành nhiệm vụ số hóa sổ hộ tịch theo quy định của Nghị định số 87/2020/NĐ-CP và hoàn thành việc rà soát, đối chiếu, cập nhật, đồng bộ dữ liệu giữa CSDLQGVDC và CSDLHTĐT |
Ngân sách Nhà nước |
|
37. |
Tiếp tục đôn đốc các địa phương cung cấp hiệu quả dịch vụ công thiết yếu trong lĩnh vực hộ tịch và lý lịch tư pháp |
- Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; - Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia. |
Cục Công nghệ thông tin |
Năm 2024 |
Các dịch vụ công thiết yếu trong lĩnh vực hộ tịch và lý lịch tư pháp của các địa phương được cung cấp hiệu quả |
Ngân sách Nhà nước |
|
38. |
Hỗ trợ địa phương trong việc kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử; Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp |
Cục Công nghệ thông tin |
- Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; - Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia |
Năm 2024 |
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh được kết nối với CSDLHTĐT và CSDLLLTP |
Ngân sách Nhà nước |
|
VỀ BỐ TRÍ NGÂN SÁCH, NGUỒN LỰC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 06 |
|||||||
39. |
Tham mưu, đề xuất kinh phí thực hiện nhiệm vụ được giao của Đề án 06 |
Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Cả năm |
Dự toán được phê duyệt |
Ngân sách Nhà nước |
|
40. |
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức, con người về nghiệp vụ và về công nghệ thông tin phục vụ triển khai Đề án 06 của Chính phủ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Cả năm |
Tài liệu, giáo trình, Hội nghị/Tọa đàm,... |
Ngân sách Nhà nước |
|
41. |
Tổ chức thực hiện có hiệu quả các lớp đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức, người lao động về nghiệp vụ và công nghệ thông tin theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2024 |
Cục Công nghệ thông tin, Tổng cục Thi hành án dân sự |
Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2024 |
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức, người lao động về nghiệp vụ và công nghệ thông tin được tổ chức |
Ngân sách Nhà nước |
|