ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 846/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 25
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT
HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN ĐƯỢC THỰC HIỆN TẠI UBND CẤP HUYỆN,
UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Cǎn cứ Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/ 2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Quyết định số
422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục dịch vụ
công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022;
Căn cứ Quyết định số
309/QĐ-BTP ngày 10/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy trình
giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực
tuyến;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 11/TTr-STP ngày 19/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết
thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến được
thực hiện tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai, cung cấp dịch vụ
công: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến trên địa bàn tỉnh
ngay sau khi Bộ Tư pháp hoàn thành giải pháp kỹ thuật trên Hệ thống thông tin
đăng ký, quản lý hộ tịch, tích hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Sở Tư pháp phối hợp với các
cơ quan có liên quan xây dựng quy trình nội bộ đối với việc giải quyết thủ tục
hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định này trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
theo quy định.
3. UBND cấp huyện, UBND cấp xã
chịu trách nhiệm niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ quy trình giải quyết thủ tục
hành chính đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến và thực hiện
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến theo quy định của pháp luật
và nội dung tại Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông;
Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Cục HTQTCT - Bộ Tư pháp;
- CT, PCT Phan Trọng Tấn;
- Công an tỉnh;
- CVP, PCVP (Ô.Bảo);
- VNPT Phú Thọ;
- Lưu: VT, NC1,2,3,4.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|
QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN
TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN
(Kèm theo Quyết định số: 846/QĐ-UBND ngày 25/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Phú Thọ)
1. Sự cần
thiết
Xây dựng Quy trình giải quyết
thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân theo hình thức
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
tỉnh để triển khai cung cấp dịch vụ công thiết yếu của cá nhân theo Quyết định
số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục
dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm
2022.
2. Các từ
viết tắt trong quy trình
- Thủ tục hành chính: TTHC.
- Đăng ký kết hôn: ĐKKH.
- Xác nhận tình trạng hôn nhân:
XNTTHN.
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư: CSDLQGVDC.
- Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử:
CSDLHTĐT.
3. Phạm
vi áp dụng
- Quy trình giải quyết TTHC:
ĐKKH, XNTTHN áp dụng đối với trường hợp người có yêu cầu là công dân Việt Nam
thực hiện thủ tục ĐKKH tại UBND cấp huyện/UBND cấp xã.
- Người có yêu cầu thực hiện
TTHC: ĐKKH, XNTTHN nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
4. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Nộp, tiếp nhận hồ sơ
- Người có yêu cầu truy cập Cổng
dịch vụ công quốc gia (dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Phú Thọ (dichvucong.phutho.gov.vn), đăng ký tài khoản (nếu
chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống.
- Người có yêu cầu lựa chọn cơ
quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền giải quyết thủ tục ĐKKH, thực hiện quy trình
nộp hồ sơ: ĐKKH, XNTTHN trực tuyến:
+ Cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm
quyền giải quyết thủ tục ĐKKH trong nước theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật
Hộ tịch (UBND cấp xã).
+ Cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm
quyền giải quyết thủ tục ĐKKH có yếu tố nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều
37 Luật Hộ tịch (UBND cấp huyện).
- Người có yêu cầu cung cấp
thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKH, XNTTHN (có mẫu kèm theo);
đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp
phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác
theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
Bước 2. Sau khi người có
yêu cầu hoàn tất việc nộp hồ sơ trên hệ thống, công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý, đồng thời gửi
thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu
cầu, trong đó nêu rõ thời gian trả kết quả. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15
giờ mà không thể giải quyết ngay thì gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu,
trong đó nêu rõ thời gian trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ thì gửi thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động
cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần
bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực
hiện lại bước 2.1.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo lãnh đạo UBND gửi thông báo từ
chối giải quyết qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người
yêu cầu.
Bước 3. Công chức làm công
tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ
3.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ
sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông
báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ -
thực hiện lại bước 2.2 hoặc 2.3;
3.2. Trường hợp cần phải kiểm
tra, xác minh làm rõ (hoặc do nguyên nhân khác) mà không thể trả kết quả
đúng thời gian đã hẹn thì gửi Thông báo xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua
thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu.
3.3. Quy trình xử lý hồ sơ
- Đối với trường hợp công dân
Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi công dân thường trú,
công chức làm công tác hộ tịch tự kiểm tra, xác minh thông tin về TTHN của công
dân.
- Trường hợp công dân Việt Nam
có yêu cầu ĐKKH không thường trú tại UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ĐKKH (bao gồm cả
trường hợp ĐKKH có yếu tố nước ngoài tại UBND cấp huyện): Công chức làm công
tác hộ tịch sử dụng chức năng trên Hệ thống kiểm tra tình trạng hôn nhân của
công dân (nếu CSDLHTĐT có đủ thông tin của công dân), trường hợp không
kiểm tra được tình trạng hôn nhân của công dân thì bóc tách hồ sơ XNTTHN chuyển
tới UBND cấp xã có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân. Công chức tư pháp,
hộ tịch của UBND cấp có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống, kiểm tra, xác minh thông tin TTHN của công dân,
hoàn tất thủ tục XNTTHN, chuyển trả kết quả là thông tin về GXNTTHN (ký số),
tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu cho UBND nơi tiếp nhận hồ sơ ĐKKH.
- Sau khi nhận được kết quả phản
hồi về tình trạng hôn nhân, trường hợp hai bên nam nữ đủ điều kiện kết hôn,
công chức làm công tác hộ tịch hoàn tất quy trình ĐKKH, ghi vào Sổ đăng ký kết
hôn, cập nhật thông tin ĐKKH trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung và chuyển sang Bước 4.
Bước 4. Công chức làm
công tác hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ
phận Một cửa trả kết quả cho công dân.
Bước 5. Hai bên nam, nữ
phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan
có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng) để xác định đúng nhân thân, kiểm
tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định
sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ ĐKKH, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ
nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
5. Thành phần
hồ sơ
a) Biểu mẫu điện tử tương tác
ĐKKH, XNTTHN.
b) Bản chụp các giấy tờ sau (người
có yêu cầu tải lên) :
- Giấy tờ hợp lệ để chứng minh
người có yêu cầu đủ điều kiện kết hôn.
Đối với kết hôn có yếu tố
nước ngoài:
* Giấy xác nhận của tổ chức y tế
có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh
tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình.
* Giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là
công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc
không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân
thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có
đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
* Người nước ngoài, công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế
hộ chiếu.
* Công dân Việt Nam đã ly hôn
hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao
trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái
pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn).
* Công dân Việt Nam là công chức,
viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan,
đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định
của ngành đó.
* Trường hợp người yêu cầu đăng
ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại
diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân
dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu (trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy
tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải
tải lên).
+ Thông tin nơi cư trú: Trường
hợp thông tin nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải
tải lên.
6. Thời hạn
giải quyết
- Đối với hồ sơ ĐKKH thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 15 ngày.
- Đối với hồ sơ ĐKKH thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã: Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ
sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời
hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ xác nhận tình
trạng hôn nhân: Trong ngày làm việc.
7. Phí, lệ
phí
- Mức lệ phí theo quy định tại
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 17/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ
về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại
cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
- Miễn lệ phí ĐKKH tại UBND cấp
xã.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Đồng
bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết
hôn (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Trường hợp người yêu cầu chưa
nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng dịch vụ công thì
nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
8. Điều kiện
- Việc nộp hồ sơ ĐKKH, XNTTHN
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
tỉnh chỉ được thực hiện với điều kiện Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch
hoàn thiện chức năng kiểm tra tình trạng hôn nhân của công dân (CSDLHTĐT
có đủ thông tin của công dân); được kết nối, tích hợp với Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- Công dân có yêu cầu giải quyết
TTHC ĐKKH, XNTTHN trực tuyến phải có tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
hoặc tài khoản định danh điện tử mức độ 2 theo quy định của Nghị định số
59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện
tử.
9. Căn cứ
pháp lý
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ
quan nhà nước;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP
ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định
về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí
quốc tịch;
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 17/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu một
số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu
phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
NỘI DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT
HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
I. Thông
tin về bên nữ có yêu cầu giải quyết TTHC cấp Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng
hôn nhân
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục
đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách
biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Giới tính;
(5) Dân tộc;
(6) Quốc tịch;
(7) Số định danh cá nhân;
(8) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy
tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm
cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Nơi cư trú (nơi thường
trú/nơi tạm trú); (10) Kết hôn lần thứ mấy:
(11) Tình trạng hôn nhân;
(12) Yêu cầu xác nhận tình trạng
hôn nhân:
□
Có
□
Không
(13) Nơi xác nhận tình trạng
hôn nhân:
II. Thông
tin về bên nam có yêu cầu giải quyết TTHC cấp Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng
hôn nhân
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục
đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách
biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Giới tính;
(5) Dân tộc;
(6) Quốc tịch;
(7) Số định danh cá nhân;
(8) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy
tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm
cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Nơi cư trú (nơi thường
trú/nơi tạm trú);
(10) Kết hôn lần thứ mấy:
(11) Tình trạng hôn nhân;
(12) Yêu cầu xác nhận tình trạng
hôn nhân:
□
Có
□
Không
(13) Nơi xác nhận tình trạng
hôn nhân:
(14) Đề nghị cấp bản sao Giấy
chứng nhận kết hôn:
□
Có
Số lượng bản sao
yêu cầu: …..
□
Không
(15) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các
thông tin cung cấp là đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự
nguyện, không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác
ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp
thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực
điện tử theo quy định.
Nơi xác nhận tình trạng hôn
nhân là nơi người có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân thường trú, trường hợp
đăng ký kết hôn tại nơi thường trú thì không xác nhận tình trạng hôn nhân
Người yêu cầu đăng ký kết hôn
nhận bản chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa
chỉ thư điện tử/thiết bị số/ điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất
thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Lưu ý: Người có yêu cầu đăng ký
kết hôn chỉ cần hai thông tin họ, chữ đệm, tên; số định danh cá nhân, các thông
tin còn lại sẽ tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác.