UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 846/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 13 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG
NAM ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13/11/2008; Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính
phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày
25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển
giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT ngày 17/01/2012 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy hoạch phát triển giao thông vận
tải cấp tỉnh.
Căn cứ Nghị quyết số 133/2014/NQ-HĐND ngày
11/12/2014 của HDND tỉnh Quảng Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 12 về quy hoạch phát
triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ
trình số 180/TTr-SGTVT ngày 11/02/2015 về phê duyệt quy hoạch phát triển giao
thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Theo kết quả họp Hội đồng thẩm định quy hoạch
phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 46/TTr-SKHĐT ngày
26/02/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng
Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; với các nội dung chính sau:
1. Quan điểm
phát triển
- Phát triển giao
thông vận tải tỉnh Quảng Nam phù hợp với chiến lược phát triển giao thông vận
tải Việt Nam và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng
Nam.
- Đáp ứng nhu cầu đi lại
và vận chuyển hàng hóa ở hai tiêu chí: (1) giải quyết được đường
giao thông đến được tất cả các trung tâm xã, khu dân cư, các vùng cây nghiên liệu,
các cụm công nghiệp, khu công nghiệp...; (2) nâng cao năng lực vận
tải, tăng vận tốc xe chạy, giảm tai nạn giao thông, giảm chi phí vận tải, phát
triển bền vững giảm thiểu ô nhiễm môi trường và đảm bảo an sinh xã hội.
- Phát triển hài hòa
giữa các phương thức vận tải đường bộ, đường thủy, đường sắt và đường hàng không.
- Kết hợp hài hòa giữa
phát triển cơ sở hạ tầng, phương tiện vận tải và tổ chức khai thác các loại
hình vận tải một cách có hiệu quả.
- Đảm bảo phục vụ
an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
2.
Mục tiêu phát triển
2.1. Mục tiêu đến năm
2020
- Đối với
quốc lộ và cao tốc: Hoàn thành nâng cấp, mở rộng đạt quy mô theo quy hoạch phát
triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm
2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Đối với
đường tỉnh (ĐT): Phát triển mạng lưới, mở rộng, nâng cấp, đưa vào cấp kỹ thuật
với quy mô tối thiểu đường cấp IV ở vùng đồng bằng; cấp IV, cấp V ở miền núi;
đoạn qua các đô thị đạt quy mô theo quy hoạch xây dựng phát triển đô thị.
- Giao
thông đường bộ đô thị: Đầu tư xây dựng phù hợp với quy hoạch phát triển không
gian, kiến trúc đô thị, đảm bảo tính thống nhất, cân đối, đồng bộ, liên hoàn với
hệ thống giao thông vùng.
- Đường
huyện (ĐH) và giao thông nông thôn: 100% đường huyện, đường xã (ĐX) đi lại thuận
lợi quanh năm; đến năm 2020 kiên cố hóa thêm 320km mặt đường các tuyến ĐH trên
địa bàn tỉnh; tỷ lệ đường xã đạt tối thiểu 70% mặt đường cứng (bê tông nhựa hoặc
bê tông xi măng). Đưa dần vào cấp kỹ thuật, đường ĐH đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp
VI ở vùng đồng bằng và tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn loại A ở miền núi.
Đối với các đường trục xã, đường thôn, ngõ xóm đạt quy mô theo tiêu chuẩn nông
thôn mới.
- Phát triển
vận tải: Phát huy lợi thế của vận tải đường bộ, nâng cao năng lực vận tải đường
thủy nội địa, vận tải đường sắt và đường hàng không để đáp ứng nhu cầu vận chuyển
hàng hóa, hành khách. Nâng cao chất lượng các loại hình vận tải đường bộ, đường
thủy với giá cước hợp lý; phát triển vận tải hành công cộng bằng xe buýt.
2.2. Mục tiêu đến năm
2030
- Nâng cao chất lượng
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và dịch vụ vận tải theo các tiêu chí nhanh
chóng, an toàn, tiện lợi và hiệu quả; phát triển giao thông đô thị hướng tới
văn minh, hiện đại.
- Phát triển các tuyến
đường bộ cao tốc qua địa bàn tỉnh, kết nối thuận lợi với hệ thống đường bộ
ASEAN, tiểu vùng Mê Kông mở rộng; hệ thống cảng biển đáp ứng tốt nhu cầu thông
quan về hàng hóa xuất nhập khẩu và nội địa. Cơ giới hóa bốc xếp và hoạt động có
hiệu quả tại các cảng, bến thủy nội địa; phát triển các tuyến đường thủy nội địa
ra các đảo.
- Cơ bản hoàn thiện mạng
lưới cảng hàng không với quy mô hiện đại; hệ thống quản lý hoạt động bay hiện đại,
đảm bảo tầm phủ của các trang thiết bị liên lạc, dẫn đường và giám sát theo yêu
cầu nhiệm vụ trong toàn bộ vùng FIR của Việt Nam theo đúng kế hoạch không vận của
ICAO.
3. Quy hoạch phát triển vận
tải
3.1. Quy hoạch phát triển vận tải, hàng hóa đến
2020
a) Về vận tải hàng hóa: Vận tải bằng đường bộ
chiếm tỷ trọng chủ yếu, khối lượng hàng hóa vận chuyển trên các tuyến bộ chiếm
tỷ lệ 90,91%; vận tải đường sắt, hàng không và đường thủy chiếm tỷ lệ 9,09%.
b) Về vận tải hành khách: Đến năm 2015, triển
khai tất cả các tuyến xe buýt nối trung tâm tỉnh đến các huyện và một số tỉnh
lân cận theo quy hoạch. Trong giai đoạn đến năm 2020 và đến 2030, vận tải hành
khách bằng đường bộ vẫn là phương thức chủ yếu.
3.2. Định hướng quy hoạch phát triển vận tải đến
năm 2030
Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia
phát triển vận tải; nâng cao chất lượng phương tiện, chất lượng dịch vụ vận tải
và trình độ quản lý; đảm bảo an toàn về người và hàng hóa trong quá trình vận
chuyển, chấp hành nghiêm túc các quy định của Luật giao thông.
4. Quy hoạch phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông
4.1. Quy hoạch giao thông đường
bộ
a) Hệ thống quốc lộ và các đường trục quốc gia:
- Đường bộ ven biển Việt Nam: Hoàn thành xây dựng
cầu Cửa Đại và tuyến đường từ Cửa Đại đến huyện Núi Thành đạt tiêu chuẩn đường
cấp II, quy mô 4 làn xe. Xây dựng tuyến đường dẫn vào cầu Cửa Đại về phía Bắc kết
nối với tuyến đường ĐT603A, hình thành tuyến đường bộ ven biển Việt Nam đoạn
qua tỉnh Quảng Nam từ Điện Bàn đến Núi Thành.
- Quốc lộ 1A: Hoàn thành việc mở rộng Quốc lộ 1A
đoạn qua tỉnh Quảng Nam đạt quy mô đường cấp II, 4 làn xe cơ giới trong năm
2015.
- Đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi: Đang đầu
tư xây dựng theo tiêu chuẩn đường ô tô cao tốc loại A, vận tốc thiết kế
120km/h, 06 làn xe. Đoạn qua địa bàn tỉnh Quảng Nam dài 91km, theo kế hoạch
hoàn thành trong năm 2018.
- Đường Đông Trường Sơn: Hoàn thiện, nâng
cấp tuyến đường đoạn qua tỉnh Quảng Nam dài 145km, đạt tiêu chuẩn đường cấp IV
miền núi.
- Đường Hồ Chí Minh: Thực hiện theo Quyết
định phê duyệt quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh số 194/QĐ-TTg của ngày
15/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quốc lộ 14G: Đến năm 2020 nâng cấp đạt tiêu
chuẩn đường cấp IV.
- Quốc lộ 14B và quốc lộ 14D: Nâng cấp tuyến
QL14B đạt tiêu chuẩn đường cấp III, tuyến QL14D (từ Bến Giằng đến Cửa khẩu Đắc Ốc)
đạt tiêu chuẩn cấp IV; đề xuất Bộ Giao thông vận tải quyết định việc kết nối
hai tuyến QL14B và QL14D thành một tuyến QL14B từ Tiên Sa đến Đắc Ốc với chiều
dài 161km.
- Quốc lộ 14E: Nâng cấp đoạn tuyến từ Quốc lộ 1A
đến nút giao liên thông với đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi dài 6km đạt tiêu
chuẩn đường cấp II, quy mô 4 làn xe; đoạn từ nút giao đường cao tốc Đà Nẵng -
Quảng Ngãi đến đường Hồ Chí Minh nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp IV; xây mới
đoạn tuyến Quốc lộ 14E kéo dài từ Cây Cốc đến đường bộ ven biển Việt Nam dài
11km đạt tiêu chuẩn đường cấp III, quy mô 2 làn xe.
- Quốc lộ 40B: Nâng cấp, mở rộng đoạn từ thành
phố Tam Kỳ đến trung tâm huyện Nam Trà My đạt tiêu chuẩn đường cấp IV; các đoạn
qua thị trấn, thị tứ đạt tiêu chuẩn đường cấp III; đoạn từ Quốc lộ 1 đến nút
giao với đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đạt tiêu chuẩn đường cấp II.
- Quốc lộ
24C: Giữ nguyên theo quy mô hiện trạng với tiêu chuẩn đường cấp V.
- Các tuyến đường biên giới: Thực hiện theo quy
hoạch chung của Bộ Quốc phòng, tuyến chạy dọc theo biên giới của Việt Nam, với
chiều rộng nền đường 5,5m, mặt đường 3,5m, chiều dài tuyến qua tỉnh Quảng Nam
là 145km.
b) Hệ thống tỉnh lộ:
- Tuyến ĐT603: Đoạn từ giáp ranh thành phố Đà Nẵng
đến nút ngã tư Điện Ngọc, quản lý theo hiện trạng mặt cắt 48m. Đoạn từ nút ngã
tư Điện Ngọc đến cầu Tứ Câu, đầu tư nâng cấp mở rộng đạt tiêu chuẩn đường phố
chính đô thị, nền đường 33m, mặt đường 21m.
- Tuyến ĐT603A: Là một phần của tuyến đường bộ
ven biển Việt Nam, đến năm 2020 giữ nguyên cấp đường hiện trạng.
- Tuyến ĐT605: Nằm trong quy hoạch phát triển đô
thị huyện Điện Bàn, thực hiện theo quy hoạch chung đô thị Điện Bàn được UBND tỉnh
Quảng Nam phê duyệt tại Quyết định số 518/QĐ-UBND ngày 07/02/2013.
- Tuyến ĐT606: Đến năm 2020 phát triển về phía
Tây đến cửa khẩu Ka Lừm theo tuyến ĐH1.TG, nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn
đường cấp IV miền núi.
- Tuyến ĐT607: Đoạn từ ngã tư Điện Ngọc đến đường
Hai Bà Trưng, thành phố Hội An xây dựng theo tiêu chuẩn đường phố chính đô thị,
nền đường 33m, mặt đường 21m. Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến cuối tuyến xây dựng
theo tiêu chuẩn đường đô thị, nền đường rộng 13,5m, mặt đường 7,5m.
- Tuyến ĐT607B, ĐT608: Đến năm 2020 nâng cấp mở
rộng tuyến đạt tiêu chuẩn đường phố chính đô thị, nền đường 33m, mặt đường 21m.
- Tuyến ĐT609: Phát triển về hướng Tây đến giáp
đường Hồ Chí Minh; nâng cấp đoạn tuyến từ QL1A đến thị trấn Ái Nghĩa (huyện Đại
Lộc) đạt tiêu chuẩn đường cấp II, quy mô 4 làn xe; đoạn tuyến từ Ái Nghĩa đến
An Điềm đạt tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng; đoạn kéo dài từ An Điềm - KaDăng
- ASờ (nối vào đường Hồ Chí Minh) đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi.
- Tuyến ĐT609B: Đến năm 2020 nâng cấp toàn tuyến
dài 14,6km đạt tiêu chuẩn cấp III, nền 12m, mặt 11m, xây dựng cầu Giao Thủy để
kéo dài tuyến về phía Nam nối với ĐT610 tại Kiểm Lâm (huyện Duy Xuyên).
- Tuyến ĐT610: Đến năm 2020 nâng cấp đoạn Nam Phước
(QL1A) - Mỹ Sơn đạt tiêu chuẩn đường đô thị, nền đường rộng 20,5m; đoạn tuyến Mỹ
Sơn - Trung Phước đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi, nền đường rộng 7,5m, mặt
rộng 5,5m.
+ Kéo dài tuyến ĐT 610 tại Cống Định (Nam Phước)
nối Quốc lộ 1A (tại nút giao phía Bắc đường tránh QL1A cầu Bà Rén) và đi xuống
vùng Đông (nối với đường bộ ven biển Việt Nam) đạt tiêu chuẩn đường đô thị, nền
đường rộng 18,5m, mặt đường rộng 10,5m (theo quy hoạch xây dựng Khu KTM Chu
Lai).
+ Kéo dài tuyến về phía Tây nối với đường Đông
Trường Sơn trên cơ sở đường ĐH1.NS (Nông Sơn - Quế Lâm) và dọc theo sông Thu Bồn
nối vào Quốc lộ 14E tại thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức (trên cơ sở nâng cấp
tuyến đường xã Quế Lâm, Hiệp Hòa, Hiệp Thuận) đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền
núi.
- Tuyến ĐT610B: Nằm trong quy hoạch phát triển
đô thị huyện Điện Bàn, thực hiện theo quy hoạch chung đô thị Điện Bàn được UBND
tỉnh Quảng Nam phê duyệt tại Quyết định số 518/QĐ-UBND ngày 07/02/2013. Xây
dựng cầu Ông Đốc qua sông Thu Bồn để kéo dài tuyến nối vào Quốc lộ 14B (tại
phía Nam cầu Hà Nha) trên cơ sở nâng cấp tuyến ĐH3.ĐL (huyện Đại Lộc) đạt tiêu
chuẩn đường cấp IV, nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m.
- Tuyến
ĐT611: Kéo dài về phía Đông đến giáp với đường Thanh niên ven biển; đến năm
2020 nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng.
- Tuyến ĐT 613: Kéo dài theo đường Thanh niên
ven biển hiện có đến xã Tam Tiến, huyện Núi Thành, đến năm 2020 nâng cấp toàn
tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng.
- ĐT611B, ĐT 614: Đến năm 2020 nâng cấp toàn tuyến
đạt tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng.
- Tuyến ĐT 615: Kéo dài đến Tiên Hà, vượt sông
Khang nối vào Quốc lộ 14E tại xã Quế Thọ, huyện Hiệp Đức, đến năm 2020 nâng cấp
toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng.
- Tuyến ĐT 617: Kéo dài đến xã Trà Nú huyện Bắc
Trà My và nối vào Quốc lộ 40B tại xã Trà Dương, huyện Bắc Trà My, đến năm 2020
nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi.
- Tuyến ĐT618: Đến năm 2020 nâng cấp toàn bộ tuyến
đường đạt tiêu chuẩn đường cấp I, quy mô 4 làn xe.
- Quy hoạch phát triển các tuyến đường thành tỉnh
lộ (ĐT):
+ Tuyến đường ĐH3.PN (Tam Kỳ - Tam Vinh - Tiên
Phong) kết nối với ĐH1.TP (Tiên Phong - Tiên Mỹ - Tiên Kỳ) thành đường ĐT kết nối
đô thị Tam Kỳ với đô thị Phú Thịnh và đô thị Tiên Kỳ dài 20km;
+ Tuyến ĐH8.TB (Bình Quý - Tiên Sơn), huyện
Thăng Bình và Tiên Phước thành đường ĐT, tạo thành đường ngang nối QL14E (huyện
Thăng Bình) với ĐT614 (xã Tiên Sơn huyện Tiên Phước) dài 18km;
+ Tuyến đường huyện ĐH6.TP (Tiên Hiệp - Tiên
Lãnh), huyện Tiên Phước kết nối với tuyến ĐH2.HĐ (Quế Lưu - Phước Gia), huyện
Hiệp Đức thành ĐT, tạo hành lang nối QL40B với QL14E đạt tiêu chuẩn đường cấp
IV;
+ Nâng cấp mở rộng tuyến đường nối QL1A đi sân
bay Chu Lai và cảng Kỳ Hà và xây dựng mở rộng về phía Tây đến đường cao tốc Đà
Nẵng - Quảng Ngãi đạt tiêu chuẩn đường đô thị 4 đến 6 làn xe và chuyển thành đường
ĐT.
- Quy hoạch phát triển thêm 02 tuyến kết nối
theo hướng Bắc - Nam: Ngoài các tuyến quốc lộ, trong giai đoạn quy hoạch này
phát triển mới thêm 2 tuyến kết nối Bắc - Nam gồm tuyến giao thông kết nối Bắc
- Nam ở vùng trung du (BN1) và tuyến giao thông kết nối Bắc - Nam ở vùng núi
phía Tây (BN2) như sau:
+ Hành lang giao thông Bắc - Nam ở vùng trung du
(BN1): Kết nối các huyện Tiên Phước, Hiệp Đức, Quế Sơn, Nông Sơn, Duy Xuyên, Đại
Lộc và Đông Giang trên cơ sở nâng cấp các tuyến đường hiện hữu ĐT614, ĐT611B,
ĐT611, ĐT610.
+ Hành lang giao thông kết nối Bắc - Nam ở vùng
núi phía Tây (BN2): Đoạn tuyến kết nối 02 huyện Tây Giang - Nam Giang theo đường
tuần tra biên giới và đoạn tuyến kết nối huyện Phước Sơn với huyện Nam Trà My đạt
tiêu chuẩn đường cấp V miền núi.
c) Hệ thống đường trục chính trong khu kinh tế
Đầu tư hệ thống
giao thông đường bộ để phục vụ phát triển của Khu kinh tế mở Chu Lai, tạo điều
kiện cho vận chuyển hàng hoá, nguyên, nhiên, vật liệu. Trong đó ưu tiên xây dựng
các trục đường chính: Đường trục chính phía Bắc Khu kinh tế mở Chu Lai; Khu
liên hợp công nghiệp, dịch vụ, đô thị Việt Hàn; Khu công nghiệp, cảng Tam Hiệp;
đường Điện Biên Phủ.
d) Hệ thống
đường huyện và giao thông nông thôn:
- Đường huyện
(ĐH): Tiếp tục đầu tư kiên cố hóa mặt đường (rải nhựa hoặc bê tông xi
măng) các tuyến đường ĐH đạt tiêu chuẩn
đường GTNT loại A (nền đường 5m, mặt
đường 3,5m), đường cấp VI (nền đường 6,5m, mặt đường và lề gia cố rộng 5,5m) hoặc
đường cấp V (nền đường 7,5m, mặt đường 5,5m). Chiều dài đường ĐH được đầu tư
kiên cố hóa mặt đường thêm trong giai đoạn 2015 - 2020 khoảng 320km.
- Đường giao thông nông thôn (ĐX và đường dân
sinh): Tiếp tục đầu tư bê tông hóa mặt đường các tuyến đường GTNT, đến năm 2020
phấn đấu đạt 75% đường GTNT trên địa bàn tỉnh được kiên cố hóa.
đ) Hệ thống bến xe khách: Theo quy hoạch phát triển hệ thống đô thị của tỉnh
Quảng Nam, mỗi đô thị có tối thiểu một bến xe. Đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh
có 30 bến xe khách, gồm 02 bến loại I, 02 bến loại II, 03 bến loại III, 16 bến
loại IV và 07 bến loại V.
4.2. Giao thông
đường thủy nội địa
a) Quy hoạch cải
tạo nâng cấp các tuyến đường thủy nội địa:
Quy hoạch nâng
cấp các tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Quyết định số
13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06/8/2008 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh
bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa đến
năm 2020.
b) Quy hoạch
xây dựng các bến sông:
- Cảng đường
thủy do Cục Đường sông quản lý: Thực hiện theo Quy
hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt
Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tại Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT
ngày 24/4/2013 của Bộ Giao
thông vận tải.
- Các bến do tỉnh
quản lý: Xây dựng cầu cảng tại bến Tam Kỳ tiếp nhận tàu có trọng tải 30 tấn.
- Bến do huyện
quản lý: Xây dựng với quy mô kết cấu kỹ thuật phù hợp để phục vụ cho vận tải
hàng hóa và hành khách với loại phương tiện: Tàu hàng loại 5 - 50 tấn, tàu
khách loại 10 - 50 ghế. Giai đoạn đến năm 2020 xây dựng kết cấu hạ tầng tại 13
bến nằm trên các sông Vĩnh Điện, Thu Bồn, Vu Gia, sông Cái, Trường Giang và An
Tân.
4.3. Quy hoạch giao thông đường sắt, cảng hàng không, sân
bay, cảng biển, luồng hàng hải: Thực hiện theo các quy hoạch do Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt.
5. Dự kiến nguồn vốn đầu tư và danh mục dự án tiên đầu tư
5.1. Nguồn vốn
đầu tư
Tổng nhu cầu vốn
đầu tư phát triển giao thông vận tải giai đoạn đến năm 2020 khoảng 39.502 tỷ đồng
và đến năm 2030 khoảng 67.414 tỷ đồng; bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn vay,
vốn huy động từ doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân và các nguồn vốn huy động
hợp pháp khác.
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT
|
Hạng
mục
|
Giai
đoạn đến 2020
|
Giai
đoạn 2021-2030
|
1
|
Kết cấu hạ tầng giao thông
|
15.468
|
30.228
|
a
|
Mạng lưới giao thông đường bộ
|
12.845
|
25.760
|
|
- Quốc lộ
|
2.992
|
5.053
|
|
- Tỉnh lộ
|
3.254
|
8.618
|
|
- Đường huyện (ĐH)
|
3.050
|
6.000
|
|
- Đường GTNT
|
1.500
|
3.100
|
|
- Đường đô thị và chuyên dùng
|
890
|
1.830
|
|
- Đường quốc phòng
|
1.160
|
1.160
|
b
|
Hệ thống bến xe
|
95
|
95
|
c
|
Đường thủy và cảng biển
|
2.527
|
4.372
|
2
|
Phát triển vận tải
|
24.034
|
37.186
|
a
|
Đường bộ
|
23.041
|
35.649
|
b
|
Đường thủy
|
993
|
1.537
|
|
Tổng cộng
|
39.502
|
67.414
|
5.2. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2020:
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
6. Cơ chế, chính sách chủ yếu để phát triển giao thông vận tải
6.1. Cơ chế huy động
vốn
a) Giải pháp huy
động vốn
Tranh thủ tối đa
nguồn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước, đa dạng hoá các hình thức đóng góp của nhân
dân, các thành phần kinh tế khác trên địa bàn, huy động vốn từ các tổ chức quốc
tế (ODA, viện trợ không hoàn lại…), kết hợp đầu tư theo hình thức BOT, BT, PPP.
b) Cơ chế huy động vốn
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp, phát triển mạng lưới giao thông đường bộ
bao gồm: Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh; vốn ODA, các nguồn vay
khác; huy động vốn đóng góp của nhân dân, các tổ chức phi chính phủ,… Tăng cường
huy động nguồn lực đất đai để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
thông qua khai thác quỹ đất; cho thuê quyền khai thác có thời hạn tài sản hạ tầng
đường bộ; triển khai “Quỹ Bảo trì đường bộ” để huy động nguồn thu cho công tác
bảo trì các công trình đường bộ.
- Đối với hệ thống bến xe, phương tiện vận tải: Khuyến khích các thành
phần kinh tế tham gia đầu tư.
2. Các chính sách chủ yếu phát triển giao thông vận tải
- Đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học
công nghệ và công nhân lành nghề đồng bộ cả trong quản lý dự án, thi công, tư vấn
các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông vận tải; nâng cao chất lượng
đào tạo ngành nghề trong giao thông vận tải đường bộ, đường thủy.
- Khuyến khích các thành phần kinh
tế có đủ điều kiện tham gia kinh doanh vận tải, các dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ, đường thủy. Tạo lập môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, có sự quản
lý của Nhà nước, không phân biệt đối xử giữa các thành phần kinh tế tham gia vận
tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải.
- Hỗ trợ bằng cơ chế, chính sách
cho doanh nghiệp vận tải hoạt động ở vùng khó khăn; có chính sách ưu tiên phát
triển vận tải công cộng. Tăng cường công tác đảm bảo an toàn giao thông.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải tổ
chức công bố công khai quy hoạch, đồng thời chủ trì, phối hợp với UBND các huyện,
thành phố, các Sở, ngành có liên quan tổ chức quản lý và triển khai thực hiện
quy hoạch. Trong quá trình thực hiện cần tiến hành xem xét, đánh giá để kịp điều
chỉnh bổ sung cho phù hợp với yêu cầu phát triển từng giai đoạn.
2.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ định hướng quy hoạch giao thông
thuộc địa giới hành chính quản lý của mình phối hợp với Sở Giao thông vận tải,
các ngành, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công tác quản lý hành lang an
toàn đường bộ, đường thủy, đường sắt theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, NC, VX, KTN.
(E:\Dropbox\HUNG\Giao thong\quyet
dinh\QD 2015\3.PD Quy hoach phat trien GTVT den nam 2020 dinh huong den
2030.doc)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM
2020
(Kèm theo Quyết định số 846/QĐ-UBND ngày 13/3/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Stt
|
Tên công
trình
|
I
|
Hệ thống quốc lộ và đường cao tốc
|
1
|
Mở rộng Quốc lộ 1A đạt tiêu chuẩn 4 làn xe
|
2
|
Nâng cấp Quốc lộ 14D
|
3
|
Quốc lộ 14E
|
|
- Mở rộng, nâng cấp QL14E đoạn từ Cây Cốc đến
đường Hồ Chí Minh
|
|
- Xây mới QL14E kéo dài (Cây Cốc - đường ven
biển)
|
4
|
Nâng cấp Quốc lộ 14G
|
5
|
Tiếp tục đầu tư nâng cấp Quốc lộ 40B
|
6
|
Xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi
|
II
|
Hệ thống tỉnh lộ
|
1
|
Xây dựng cầu Giao Thuỷ và kéo dài ĐT609B nối với
ĐT610
|
2
|
Xây dựng đường ĐT610 đoạn từ Km25+680 đến
Km38+050 nối Duy Xuyên - Nông Sơn.
|
3
|
Nâng cấp mặt đường các tuyến đường tỉnh lộ
|
4
|
Xây dựng, nâng cấp đường ĐT609
|
5
|
Mở rộng nâng cấp đường ĐT608 đoạn Vĩnh Điện -
Hội An và xây dựng cầu Phước Trạch
|
6
|
Mở rộng, nâng cấp đường ĐT607 (đoạn từ ĐH8.ĐB
- Hội An)
|
7
|
Xây dựng cầu Ông Đốc và đường dẫn phía Tây nối
ĐT610B với ĐT609B
|
8
|
Tiếp tục mở rộng, nâng cấp đường ĐT605
|
9
|
Xây dựng đường từ Trung tâm xã A xan đến tiếp
giáp cửa khẩu phụ Tây Giang - Kà Lừm
|
10
|
Đường nối ĐT610 đến đường ven biển (xây dựng đoạn nối từ ĐH3.DX đến đập ngăn mặn Duy
Thành (ĐH6.DX) dài 01km để nối thông hành lang từ QL1A - Nam Phước đến đường
Ven biển Việt Nam)
|
11
|
Nâng tuyến Tam Kỳ - Tam Vinh - Tiên Kỳ lên tỉnh
lộ
|
12
|
Nâng cấp ĐT609B
|
13
|
Nâng cấp mặt đường ĐT617 và xây dựng cầu tại
Km14
|
14
|
Nâng cấp mặt đường Thanh niên ven biển (dự kiến
thành ĐT613)
|
15
|
Xây dựng cầu Tỉnh Thủy, nâng cấp tuyến ĐT615 từ
Km0 đến Km9
|
16
|
Nâng cấp đường Bình Quý - Tiên Sơn (dự kiến
thành ĐT612)
|
17
|
Nâng cấp đường Tiên Kỳ - Tiên Phong (dự kiến thành
ĐT616)
|
18
|
Mở rộng nâng cấp đường Tiên Hiệp - Tiên Lãnh -
Phước Gia - QL14E (dự kiến thành đường ĐT615B trên cơ sở tuyến ĐH6.TP và
ĐH2.HĐ, đoạn nối giữa hai tuyến dài 5km và cầu Sông Tiên)
|
19
|
Nối dài đường ĐT615 từ Sơn Cẩm Hà đến QL14E (mở
rộng các tuyến ĐH hiện trạng gồm ĐH15.TP huyện Tiên Phước, ĐH8.HĐ, ĐH10.HĐ
huyện Hiệp Đức)
|
20
|
Kéo dài ĐT610B nối với QL14B tại Hà Nha
|
21
|
Xây dựng cầu Bến Dầu (Đại Lộc)
|
22
|
Đường ĐT617 nối dài đến QL40B
|
23
|
Nâng cấp, mở rộng trục đường kết nối cảng phi
thuế quan, sân bay Chu Lai đến nối với đường cao tốc Đà Nẵng-Dung Quất (dự kiến
thành ĐT620)
|
24
|
Nâng cấp sân bay Chu Lai
|
III
|
Hệ thống đường huyện và đường giao thông
nông thôn
|
1
|
Kiên cố hóa mặt đường các tuyến đường ĐH theo
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
2
|
Tiếp tục bê tông hóa đường GTNT giai đoạn đến
năm 2020
|
3
|
Xây dựng các cầu treo dân sinh
|
IV
|
Các dự án khác
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống bến cảng số 2, số 3
Kỳ Hà đạt tải trọng 20.000 - 30.000 ĐWT
|
2
|
Nạo vét cảng Kỳ Hà, Tam Hiệp
|
3
|
Nạo vét sông Cổ Cò, sông Trường Giang
|
4
|
Xây dựng kết cấu hạ tầng các bến đò ngang
|