Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 846/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/03/2015
Ngày có hiệu lực 13/03/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Đinh Văn Thu
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 846/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 13 tháng 3 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT ngày 17/01/2012 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy hoạch phát triển giao thông vận tải cấp tỉnh.

Căn cứ Nghị quyết số 133/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HDND tỉnh Quảng Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 12 về quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 180/TTr-SGTVT ngày 11/02/2015 về phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Theo kết quả họp Hội đồng thẩm định quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 46/TTr-SKHĐT ngày 26/02/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; với các nội dung chính sau:

1. Quan điểm phát triển

- Phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam phù hợp với chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Nam.

- Đáp ứng nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa ở hai tiêu chí: (1) giải quyết được đường giao thông đến được tất cả các trung tâm xã, khu dân cư, các vùng cây nghiên liệu, các cụm công nghiệp, khu công nghiệp...; (2) nâng cao năng lực vận tải, tăng vận tốc xe chạy, giảm tai nạn giao thông, giảm chi phí vận tải, phát triển bền vững giảm thiểu ô nhim môi trường và đảm bảo an sinh xã hội.

- Phát triển hài hòa giữa các phương thức vận tải đường bộ, đường thủy, đường sắt và đường hàng không.

- Kết hợp hài hòa giữa phát triển cơ sở hạ tầng, phương tiện vận tải và tổ chức khai thác các loại hình vận tải một cách có hiệu quả.

- Đảm bảo phục vụ an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu phát triển

2.1. Mục tiêu đến năm 2020

- Đối với quốc lộ và cao tốc: Hoàn thành nâng cấp, mở rộng đạt quy mô theo quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Đối với đường tỉnh (ĐT): Phát triển mạng lưới, mở rộng, nâng cấp, đưa vào cấp kỹ thuật với quy mô tối thiểu đường cấp IV ở vùng đồng bằng; cấp IV, cấp V ở miền núi; đoạn qua các đô thị đạt quy mô theo quy hoạch xây dựng phát triển đô thị.

- Giao thông đường bộ đô thị: Đầu tư xây dựng phù hợp với quy hoạch phát triển không gian, kiến trúc đô thị, đảm bảo tính thống nhất, cân đối, đồng bộ, liên hoàn với hệ thống giao thông vùng.

- Đường huyện (ĐH) và giao thông nông thôn: 100% đường huyện, đường xã (ĐX) đi lại thuận lợi quanh năm; đến năm 2020 kiên cố hóa thêm 320km mặt đường các tuyến ĐH trên địa bàn tỉnh; tỷ lệ đường xã đạt tối thiểu 70% mặt đường cứng (bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng). Đưa dần vào cấp kỹ thuật, đường ĐH đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp VI ở vùng đồng bằng và tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn loại A ở miền núi. Đối với các đường trục xã, đường thôn, ngõ xóm đạt quy mô theo tiêu chuẩn nông thôn mới.

- Phát triển vận tải: Phát huy lợi thế của vận tải đường bộ, nâng cao năng lực vận tải đường thủy nội địa, vận tải đường sắt và đường hàng không để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa, hành khách. Nâng cao chất lượng các loại hình vận tải đường bộ, đường thủy với giá cước hợp lý; phát triển vận tải hành công cộng bằng xe buýt.

2.2. Mục tiêu đến năm 2030

- Nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và dịch vụ vận tải theo các tiêu chí nhanh chóng, an toàn, tiện lợi và hiệu quả; phát triển giao thông đô thị hướng tới văn minh, hiện đại.

[...]