Quyết định 84/2009/QĐ-UBND ban hành quy định về đối tượng, mức thu và chế độ thu, nộp phí trông giữ xe đạp xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu | 84/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/09/2009 |
Ngày có hiệu lực | 14/09/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Thái Văn Hằng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2009/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 04 tháng 9 năm 2009 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH 10 về phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13/3/2006 sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 266/2009/NQ-HĐND ngày 23/7/2009 của HĐND tỉnh Nghệ An
về việc thông qua đối tượng, mức thu, chế độ thu nộp phí trông giữ xe đạp, xe
máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2802/STC-VG ngày 17/8/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về đối tượng, mức thu và chế độ thu, nộp phí trông giữ xe đạp xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An với những nội dung chính như sau:
1. Đối tượng thu:
a) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu giữ phương tiện là xe đạp, xe máy và ô tô đều phải nộp phí trừ những tổ chức, cá nhân có phương tiện khi đến làm việc tại cơ quan, đơn vị cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh;
b) Mức thu phí được xác định theo đầu phương tiện hưởng dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô.
2. Mức thu phí:
a) Phí trông giữ xe tại trường học, chợ, bến xe, bến tàu, nhà ga, khu chung cư, các khu vực có các điều kiện tương đương và bệnh viện (trừ phương tiện là xe đạp, xe máy trông giữ tại bệnh viện được quy định riêng):
STT |
Loại phương tiện |
Mức trông giữ ban ngày (1000đ/lượt) |
Mức trông giữ ban đêm (1000đ/lượt) |
Mức trông giữ theo tháng (1000đ/tháng) |
||||||
Vinh, thị xã |
Huyện đồng bằng và núi thấp |
Huyện núi cao |
Vinh, thị xã |
Huyện đồng bằng và núi thấp |
Huyện núi cao |
Vinh, thị xã |
Huyện đồng bằng và núi thấp |
Huyện núi cao |
||
1 |
Xe đạp, xe thô sơ khác |
1 |
1 |
0,5 |
2 |
2 |
1 |
20 |
15 |
10 |
2 |
Xe máy, xe mô tô 2 bánh |
2 |
2 |
1 |
4 |
3 |
2 |
30 |
24 |
20 |
3 |
Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Xe ôtô con dưới 7 chỗ ngồi |
7 |
6 |
5 |
14 |
10 |
8 |
120 |
100 |
80 |
3.2 |
Xe ô tô khách dưới 16 chỗ ngồi, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải dưới 3, 5 tấn |
8 |
7 |
6 |
16 |
14 |
12 |
140 |
120 |
100 |
3.3 |
Xe ôtô khách từ 16 chỗ ngồi trở lên, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải từ 3, 5 tấn đến 10 tấn |
9 |
8 |
7 |
18 |
16 |
14 |
160 |
140 |
120 |
3.4 |
Xe ôtô tải trên 10 tấn, xe sơ mi rơ moóc và các loại xe ôtô khác |
10 |
9 |
8 |
20 |
18 |
16 |
180 |
160 |
140 |
b) Phí trông giữ xe đạp, xe máy tại các Bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện:
TT |
Loại phương tiện |
Mức trông giữ ban ngày (1000đ/lượt) |
Mức trông giữ ban đêm (1000đ/lượt) |
Mức trông giữ theo tháng (1000đ/tháng) |
||||||
Vinh, thị xã |
Huyện đồng bằng và núi thấp |
Huyện núi cao |
Vinh, thị xã |
Huyện đồng bằng và núi thấp |
Huyện núi cao |
Vinh, thị xã |
Huyện đồng bằng và núi thấp |
Huyện núi cao |
||
1 |
Xe đạp, xe thô sơ khác |
0,5 |
1 |
10 |
7 |
|||||
2 |
Xe máy, xe mô tô 2 bánh |
1 |
2 |
20 |
14 |
|||||
c) Phí trông giữ phương tiện tại các điểm vui chơi giải trí, khu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá, hoặc tại các điểm, bãi trông giữ xe có điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện thông thường, hoặc trông giữ những xe ôtô có chất lượng cao, hoặc có nhu cầu gửi xe kéo dài quá thời gian 1 ngày đêm, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác thì áp dụng hệ số điều chỉnh từ 1, 0 đến 2 lần đối với từng loại phương tiện tương ứng trong cùng thời gian.
d) Các loại phương tiện trông giữ liên tục quá 1 ngày đêm đến dưới 20 ngày đêm được xác định mức thu phí như sau:
- Xe đạp: 2.500đ/ngày đêm;
- Xe thô sơ khác (xe xích lô, ba gác,..): 4.000đ/ngày đêm;
- Xe máy, xe môtô 2 bánh: 4.000đ/ngày đêm;
- Xe khách dưới 16 chỗ ngồi, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải dưới 3, 5 tấn, xe con, máy kéo: 20.000đ /ngày đêm;
- Xe khách từ 16 chỗ ngồi trở lên, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải từ 3, 5 tấn đến 10 tấn: 25.000đ /ngày đêm;
- Xe tải có trọng tải trên 10tấn, xe sơ mi rơ moóc và các loại xe ôtô khác: 30.000đ/ngày đêm.
3. Khoảng thời gian trông giữ xe và lượt xe:
a) Trông giữ xe ban ngày: Được tính từ 6h sáng đến 22h cùng ngày;
b) Trông giữ ban đêm: Được tính từ sau 22h ngày hôm trước đến 6h sáng ngày hôm sau;
c) Trông giữ xe theo tháng: Gửi thường xuyên từ 20 ngày trở lên;
d) Lượt gửi xe được tính cho 1 lần gửi vào và lấy ra.
4. Tổ chức quản lý thu phí trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô: