Nghị quyết 266/2009/NQ-HĐND ban hành đối tượng mức thu, chế độ thu nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 15 ban hành
Số hiệu | 266/2009/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 23/07/2009 |
Ngày có hiệu lực | 02/08/2009 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Bùi Thị Thu Hương |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 266/2009/NQ-HĐND |
Vinh, ngày 23 tháng 7 năm 2009 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH 10 về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm
2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 3368/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Nghệ An;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị đại
biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua đối tượng, mức thu và chế độ thu, nộp phí trông giữ xe đạp xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An với những nội dung chính như sau:
1. Đối tượng thu
- Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu trông giữ phương tiện là xe đạp, xe máy và ô tô đều phải nộp phí, trừ những tổ chức, cá nhân có phương tiện khi đến làm việc tại cơ quan, đơn vị cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh;
- Mức thu phí được xác định theo đầu phương tiện hưởng dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô.
2. Mức thu phí
a) Phí trông giữ xe tại trường học, chợ, bến xe, bến tàu, nhà ga, khu chung cư, các khu vực có các điều kiện tương đương và bệnh viện (trừ phương tiện là xe đạp, xe máy trông giữ tại các bệnh viện được quy định riêng):
ĐVT: ngàn đồng /lượt
TT |
Loại phương Tiện |
Mức trông giữ ban ngày |
Mức trông giữ ban đêm |
Mức trông giữ theo tháng |
||||||
Vinh, thị xã |
Huyện đồng bằng và núi thấp |
Huyện núi cao |
Vinh, thị xã |
Huyện đồng bằng và núi thấp |
Huyện núi cao |
Vinh, thị xã |
Huyện đồng bằng và núi thấp |
Huyện núi cao |
||
1 |
Xe đạp, xe thô sơ khác |
1 |
1 |
0.5 |
2 |
2 |
1 |
20 |
15 |
10 |
2 |
Xe máy, xe mô tô 2 bánh |
2 |
2 |
1 |
4 |
3 |
2 |
30 |
24 |
20 |
3 |
Ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Loại Ô tô con dưới 7 chỗ ngồi |
7 |
6 |
5 |
14 |
10 |
8 |
120 |
100 |
80 |
3.2 |
Ô tô khách dưới 16 chỗ ngồi, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải dưới 3, 5 tấn |
8 |
7 |
6 |
16 |
14 |
12 |
140 |
120 |
100 |
3.3 |
Xe khách từ 16 chỗ ngồi trở lên, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải từ 3, 5 tấn đến 10 tấn |
9 |
8 |
7 |
18 |
16 |
14 |
160 |
140 |
120 |
3.4 |
Xe tải trên 10 tấn, xe sơ mi rơ moóc và các loại xe ô tô khác |
10 |
9 |
8 |
20 |
18 |
16 |
180 |
160 |
140 |
b) Phí trông giữ xe đạp, xe máy tại các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện:
ĐVT: ngàn đồng /lượt
TT |
Loại phương tiện |
Mức trông giữ ban ngày |
Mức trông giữ ban đêm |
Mức trông giữ theo tháng |
||||||
Vinh, thị xã |
Huyện đồng bằng và núi thấp |
Huyện núi cao |
Vinh, thị xã |
Huyện đồng bằng và núi thấp |
Huyện núi cao |
Vinh, thị xã |
Huyện đồng bằng và núi thấp |
Huyện núi cao |
||
1 |
Xe đạp, xe thô sơ khác |
0,5 |
1 |
10 |
7 |
|||||
2 |
Xe máy, xe mô tô 2 bánh |
1 |
2 |
20 |
14 |
|||||
c) Phí trông giữ phương tiện tại các điểm vui chơi giải trí, khu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá, hoặc tại các điểm, bãi trông giữ những xe ôtô có chất lượng cao, hoặc có nhu cầu gửi xe kéo dài quá thời gian 1 ngày đêm, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác thì áp dụng hệ số điều chỉnh từ 1, 0 đến 2 lần đối với từng loại phương tiện tương ứng trong cùng thời gian.
d) Các loại phương tiện trông giữ liên tục quá 1 ngày đêm đến 20 ngày đêm được xác định mức thu phí như sau:
- Xe đạp: 2.500đ/ngày đêm;
- Xe thô sơ khác (xe xích lô, ba gác...): 4.000đ/ngày đêm;
- Xe máy, xe môtô 2 bánh: 4.000đ/ngày đêm;
- Xe khách dưới 16 chỗ ngồi, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải dưới 3, 5 tấn, xe con, máy kéo: 20.000đ/ngày đêm;
- Xe khách từ 16 chỗ ngồi trở lên, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải từ 3, 5 tấn đến 10 tấn: 25.000đ/ngày đêm;
- Xe tải có trọng tải trên 10 tấn, xe sơ mi rơ moóc và các loại xe ôtô khác: 30.000đ/ngày đêm.
e) Đối với những mức thu mà chưa bằng mức thu tối đa theo quy định của Chính phủ thì trong trường hợp thị trường có biến động tăng, giao UBND tỉnh điều chỉnh tăng nhưng không được vượt mức thu tối đa của Chính phủ.
2. Khoảng thời gian trông giữ xe và lượt xe
a) Trông giữ xe ban ngày: Được tính từ 6h sáng đến 22h cùng ngày;
b) Trông giữ ban đêm: Được tính từ sau 22h ngày hôm trước đến 6h sáng ngày hôm sau;