ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 819/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 17
tháng 05 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG AN NINH LƯƠNG THỰC TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN
NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP
ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
Căn cứ Quyết định số 702/QĐ-UBND
ngày 27/4/2009 của UBND tỉnh, về việc phê duyệt Đề cương và dự toán Quy hoạch
vùng an ninh lương thực tỉnh Hòa Bình đến năm 2020.
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 93/TTr-SNN ngày 04 tháng 5 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch vùng an ninh lương thực tỉnh
Hoà Bình đến năm 2020 với các nội dung sau:
1. Mục tiêu
chung.
Tăng sản lượng lương thực, thực phẩm
trên cơ sở đầu tư thâm canh cao diện tích cây lương thực; thực hiện ứng dụng
công nghệ sinh học, tăng năng suất sản lượng lương thực và chuyển dịch cơ cấu
mùa vụ, cơ cấu cây trồng. Phấn đấu đến năm 2015 bình quân lương thực đạt 430
kg/người/năm; đến năm 2020 đạt 435 kg/người/năm, đảm bảo an ninh lương thực của
tỉnh trong mọi tình huống; tăng khả năng tiếp cận lương thực từng bước tiến tới
an ninh dinh dưỡng,
Đến năm 2015: Diện tích gieo trồng
cây lương thực cả tỉnh là 111.700 ha, trong đó: Lúa 40.000 ha; ngô 36.200 ha;
cây lương thực khác 35.500 ha.
Đến năm 2020: Diện tích gieo trồng
cây lương thực cả tỉnh là 114.000 ha, trong đó: Diện tích lúa 40.000 ha; ngô:
37.000 ha; cây lương thực khác: 37.000 ha
2. Phương án
phát triển.
Phát triển sản xuất nông nghiệp bền
vững đảm bảo an ninh lương thực trong mọi tình huống, nâng cao đời sống nhân
dân và từng bước chuyển sang sản xuất hàng hóa gắn với thị trường tiêu thụ.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nội bộ ngành theo hướng sản xuất các sản phẩm có giá
trị kinh tế cao, hiệu quả kinh tế lớn và tăng tỷ trọng chăn nuôi trong ngành.
Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật
trong sản xuất, đầu tư cơ giới hóa, nâng cao giá trị sản lượng/1 ha đất, giảm
chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất.
Phát triển nông nghiệp phải đi đôi
với việc xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống của nhân dân thông qua các
chương trình phát triển kinh tế xã hội của nhà nước. Tiếp tục thực hiện đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi đảm bảo phát triển sản xuất bền vững.
3. Quy hoạch
bố trí các vùng sản xuất hàng hóa.
3.1. Quy hoạch phân vùng sản xuất
hàng hóa.
3.1.1 Quy hoạch sản xuất nông
nghiệp.
DỰ
BÁO CHỈ TIÊU TỔNG HỢP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch năm
2010
|
Dự kiến năm 2015
|
Quy hoạch năm
2020
|
1. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất NLN - TS
(*)
|
%/năm
|
4,2
|
4,2
|
3,8
|
- Trong đó ngành nông nghiệp
|
%/năm
|
3,8
|
3,7
|
3,5
|
2. Cơ cấu giá trị sản xuất
|
%
|
100
|
100
|
100
|
- Nông nghiệp
|
%
|
84,9
|
84,3
|
83,4
|
- Lâm nghiệp
|
%
|
12,7
|
12,9
|
13,2
|
- Thủy sản
|
%
|
2,4
|
2,8
|
3,4
|
3. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp
|
%
|
100
|
100
|
100
|
- Trồng trọt
|
%
|
67,98
|
63,98
|
59,83
|
- Chăn nuôi
|
%
|
31,87
|
35,86
|
40
|
- Dịch vụ nông nghiệp
|
%
|
0,15
|
0,16
|
0,17
|
4. Giá trị sản xuất nông - lâm, thủy sản (giá HH)
|
Triệu đồng
|
1.740.340
|
2.103.410
|
2.530.010
|
5. Giá trị sản xuất trồng trọt trên đất sản xuất
NN
|
Triệu đồng/ha
|
43
|
55
|
70
|
6. Sản lượng lương thực có hạt
|
Tấn
|
345.000
|
360.000
|
380.000
|
Bình quân/đầu người
|
kg/người
|
410
|
412
|
415
|
7. Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
46
|
46
|
46
|
8. Tỷ lệ nghèo đói (theo tiêu chí mới)
|
%
|
<14
|
giảm 3%/năm
|
|
9. Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh
|
%
|
80
|
93
|
100
|
3.1.2. Quy hoạch sử dụng đất nông
nghiệp
QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH HÒA BÌNH
THỜI KỲ 2010 - 2020
Đơn vị: ha
Hạng mục
|
Hiện trạng năm
2009
|
Kế hoạch năm
2010
|
Kế hoạch năm
2015
|
Quy hoạch năm
2020
|
Diện tích đất nông nghiệp
|
307.984,59
|
329.100,39
|
357.757,81
|
357382,29
|
I. Đất sản xuất nông nghiệp
|
55.147,22
|
54.007,66
|
53.519,36
|
53.031,33
|
1. Đất trồng cây hàng năm
|
47.269,46
|
45.995,79
|
43.677,35
|
41.359,18
|
1.1. Đất lúa
|
28.622,43
|
28.000,00
|
27.500,00
|
26.000,00
|
1.2. Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
|
361,72
|
1.000,00
|
2.000,00
|
3.000,00
|
1.3. Đất trồng cây hàng năm khác
|
18.285,31
|
16.995,79
|
15.977,35
|
12.359,18
|
2. Đất trồng cây lâu năm
|
7.877,76
|
8.011,87
|
9.842,01
|
11.672,15
|
II. Đất lâm nghiệp
|
251.316,81
|
272.957,78
|
302.095,00
|
302.095,00
|
1. Đất rừng sản xuất
|
94.931,08
|
106.074,32
|
140.039,50
|
140.039,50
|
2. Đất rừng phòng hộ
|
136.915,32
|
123.877,46
|
119.049,50
|
119.049,50
|
3. Đất rừng đặc dụng
|
19.470,41
|
43.006,00
|
43.006,00
|
43.006,00
|
III. Đất ao hồ nhỏ NTTS
|
1.335,16
|
1.914,75
|
1.918,75
|
2.026,76
|
IV. Đất nông nghiệp khác
|
185,40
|
220,20
|
224,70
|
229,20
|
3.1.3. Quy hoạch phát triển trồng
trọt.
a) Quy hoạch sản xuất lương thực:
- Cây lúa
QUY
HOẠCH SẢN XUẤT LÚA TỈNH HÒA BÌNH
THỜI KỲ 2010 - 2020
Đơn
vị: (DT: ha; NS: tạ/ha; SL: tấn)
Hạng mục
|
Kế hoạch năm
2010
|
Dự kiến năm
2015
|
Quy hoạch năm
2020
|
1. Lúa ruộng cả năm (diện tích)
|
41.000
|
40.000
|
40.000
|
- Năng suất
|
49,5
|
51,9
|
54
|
- Sản lượng
|
202.950
|
207.600
|
216.000
|
a. Lúa đông xuân (diện tích)
|
16.500
|
16.000
|
16.000
|
- Năng suất
|
53,5
|
57
|
60
|
- Sản lượng
|
88.275
|
91.200
|
96.000
|
b. Lúa mùa (diện tích)
|
24.500
|
24.000
|
24.000
|
- Năng suất
|
46,8
|
48,5
|
50
|
- Sản lượng
|
114.660
|
116.400
|
120.000
|
2. Lúa nương (diện tích)
|
1.000
|
500
|
-
|
- Năng suất
|
20
|
24
|
-
|
- Sản lượng
|
2.000
|
1.200
|
-
|
Bố trí cơ cấu giống lúa phù hợp với
từng vùng sinh thái nông nghiệp, sử dụng các giống lúa tiến bộ kỹ thuật, năng
suất, chất lượng cao ( giống lúa lai, lúa thuần ...) đưa vào sản xuất.
Tập trung đầu tư thâm canh xây dựng
vùng trọng điểm sản xuất lúa ở các huyện Lương Sơn, Kim Bôi, Tân Lạc, Lạc Sơn,
Lạc Thủy. Trong đó bố trí khoảng 5.000 ha lúa chất lượng cao (các giống lúa
thơm, lúa đặc sản) ở các vùng trọng điểm sản xuất lúa để tạo ra các vùng sản
xuất lúa hàng hóa và nâng cao giá trị/ha đất trồng lúa.
- Cây ngô.
QUY
HOẠCH SẢN XUẤT NGÔ TỈNH HÒA BÌNH
THỜI KỲ 2010 - 2020
Đơn
vị: (DT: ha; NS: tạ/ha; SL: tấn)
Hạng mục
|
Dự kiến năm 2010
|
Dự kiến năm
2015
|
Quy hoạch năm
2020
|
1. Ngô cả năm (diện tích)
|
35.500
|
36.200
|
37.000
|
- Năng suất
|
39,5
|
41,8
|
45
|
- Sản lượng
|
140.220
|
151.470
|
166.380
|
2. Ngô vụ đông xuân (diện tích)
|
23.000
|
24.200
|
25.500
|
- Năng suất
|
39
|
41,2
|
44,45
|
- Sản lượng
|
89.700
|
99.700
|
113.475
|
3. Ngô vụ mùa (diện tích)
|
12.500
|
12.000
|
11.500
|
- Năng suất
|
40,4
|
43,1
|
46
|
- Sản lượng
|
50.520
|
51.770
|
52.905
|
Tập trung mở rộng diện tích ngô xuân
trên đất 1 vụ và ngô đông trên đất 2 lúa trên cơ sở đưa các giống phù hợp vào
trồng đối với từng mùa vụ và chân đất. Đẩy mạnh việc đưa giống ngô mới vào gieo
trồng. Tập trung đầu tư xây dựng vùng sản xuất ngô hàng hóa ở các huyện: Kim
Bôi, Tân Lạc, Lạc Sơn, Đà Bắc, Mai Châu, Lương Sơn, Yên Thủy.
b) Quy hoạch sản xuất cây thực phẩm:
QUY
HOẠCH SẢN XUẤT CÂY THỰC PHẨM TỈNH HÒA BÌNH
THỜI KỲ 2010 - 2020
Đơn
vị: (DT: ha; NS: tấn/ha; SL: tấn)
Hạng mục
|
Kế hoạch năm
2010
|
Dự kiến năm 2015
|
Quy hoạch năm
2020
|
Diện tích cây thực phẩm
|
|
|
|
1. Rau các loại (diện tích)
|
10.000
|
10.500
|
11.000
|
- Năng suất
|
110
|
115
|
120
|
- Sản lượng
|
110.000
|
120.700
|
132.000
|
2. Đậu đỗ các loại (diện tích)
|
2.000
|
2.100
|
2.300
|
- Năng suất
|
12
|
14
|
15
|
- Sản lượng
|
2.400
|
2.940
|
3.450
|
Xây dựng vùng sản xuất rau sạch (su
su) ở một số xã vùng cao thuộc huyện Tân Lạc, Kim Bôi, Mai Châu và huyện Đà Bắc
và vùng sản xuất rau an toàn ở vùng ven thành phố Hòa Bình, huyện Kỳ Sơn, Lương
Sơn, Cao Phong.
3.2. Định hướng phát triển chăn nuôi.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI 2010 - 2020
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch năm
2010
|
Dự kiến năm 2015
|
Quy hoạch năm
2020
|
I. Số lượng gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
1. Đàn trâu tổng số
|
Con
|
115.000
|
131.600
|
149.530
|
Trong đó: Trâu cày kéo
|
Con
|
73.000
|
70.000
|
70.000
|
2. Đàn bò tổng số
|
Con
|
77.000
|
100.500
|
130.500
|
3. Đàn lợn tổng số
|
Con
|
450.600
|
562.000
|
685.000
|
Trong đó: Lợn thịt
|
Con
|
406,210
|
505.800
|
616.500
|
4. Đàn gia cầm tổng số
|
1000 con
|
3.960
|
5.450
|
7.200
|
5. Đàn dê
|
Con
|
32.550
|
40.000
|
57.000
|
6. Đàn ong
|
Đàn
|
26.380
|
28.000
|
29.000
|
II. Sản phẩm chăn nuôi
|
|
|
|
|
1.Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn)
|
Tấn
|
33.420
|
49.610
|
74.550
|
Trong đó: - Thịt lợn
|
Tấn
|
24.910
|
35.400
|
55.500
|
- Thịt Bò
|
Tấn
|
2.180
|
3.720
|
5.200
|
- Thịt Trâu
|
Tấn
|
2.230
|
3.390
|
4.450
|
- Thịt gia cầm
|
Tấn
|
4.510
|
7.100
|
9.400
|
2. Trứng gia cầm
|
1000 quả
|
23.800
|
32.200
|
43.200
|
3. Mật ong
|
Tấn
|
118
|
135
|
147
|
Nâng cao chất lượng đàn giống vật
nuôi, bảo tồn các giống quý của địa phương (trâu Đà Bắc, giống lợn địa phương,
vịt bầu bến...). Chọn lựa những con trâu đực, cái nền có tầm vóc to khỏe để làm
giống. Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ trâu cái nền đạt tiêu chuẩn chất lượng cao,
chiếm 60 - 65% tổng đàn trâu cái sinh sản của tỉnh.
- Quản lý và chăm sóc bò đực giống
lai Sind hiện có và bò cái sinh sản có chất lượng tốt để cải tạo đàn bò của
tỉnh. Phấn đấu đến năm 2015 đàn bò lai Sind đạt 30% và đến năm 2020 đạt 45% tổng
đàn bò của tỉnh.
- Củng cố nâng cao năng lực của hệ
thống Thú y; ngăn chặn khống chế tiến tới thanh toán một số bệnh truyền nhiễm
nguy hiểm có nguy cơ gây tác hại lớn như: Dịch Cúm gia cầm, Lở mồm long móng,
dịch tả lợn, dịch tai xanh,... đảm bảo cho việc phát triển chăn nuôi an toàn
hiệu quả.
3.1.3. Định hướng phát triển thủy sản
:
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN TỈNH HÒA BÌNH, THỜI KỲ 2010 - 2020
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch năm
2010
|
Dự kiến năm 2015
|
Quy hoạch năm
2020
|
1. Nuôi cá ao hồ nhỏ (diện tích)
|
Ha
|
1.450
|
1.874
|
1.922
|
- Sản lượng
|
Tấn
|
2.020
|
2.915
|
3.300
|
2. Nuôi cá ruộng (diện tích)
|
Ha
|
200
|
1.225
|
2.100
|
- Sản lượng
|
Tấn
|
40
|
370
|
630
|
3. Nuôi cá hồ chứa lớn (diện tích)
|
Ha
|
1.100
|
1.500
|
1.809
|
- Sản lượng
|
Tấn
|
565
|
7 65
|
920
|
4. Nuôi cá lồng
|
M3 lồng
|
18.000
|
104.800
|
153.200
|
- Sản lượng
|
Tấn
|
375
|
2.100
|
3.060
|
5. Khai thác tự nhiên
|
Tấn
|
1.200
|
1.400
|
1.750
|
- Sản lượng thủy sản khai thác
|
Tấn
|
1.200
|
1.400
|
1.750
|
Tổng sản lượng thủy sản
|
Tấn
|
4.200
|
7.500
|
9.660
|
Tăng cường năng lực sản xuất cá giống
của các cơ sở sản xuất cá giống hiện có trên địa bàn, để đảm bảo sản xuất mỗi
năm khoảng 110 - 120 triệu cá giống cung cấp cho sản xuất.
3.1.4. Phân vùng quy hoạch lương thực
:
a) Tiểu vùng đô thị - công nghiệp
thành phố Hòa Bình - Kỳ Sơn - Lương Sơn:
Phát triển nông nghiệp (trồng trọt,
chăn nuôi) theo hướng coi trọng chất lượng, sản phẩm sạch, hàm lượng dinh dưỡng
cao phù hợp với nhu cầu đô thị và phục vụ xuất khẩu. Hạn chế tối đa việc lấy
đất sản xuất nông nghiệp để chuyển đổi vào các mục đích công nghiệp.
b) Tiểu vùng phía Đông và Nam của tỉnh
Bao gồm các huyện Kim Bôi, Lạc Thủy,
Yên Thủy, Lạc Sơn, đây là các huyện trọng điểm về sản xuất lương thực, đảm bảo
khả năng dự trữ về lương thực cho tỉnh khi có biến cố xảy ra như thiên tai, lũ
lụt….
Vùng sản xuất lương thực chủ yếu của
các huyện như sau:
Huỵện Kim Bôi: xã Kim Bình, Kim Bôi,
Vĩnh Đồng, Thượng Bì, Trung Bì, Vĩnh Tiến, Tú Sơn, Nam Thượng, Sào Báy, Mỹ Hòa;
Huyện Lạc Thủy: xã An Bình, Yên Mông,
Lạc Long, Khoan Dụ, Yên Bồng;
Huyện Lạc Sơn: xã Vũ Lâm, Liên Vũ,
Tân Mỹ, Ngọc Lâu, Định Cư, Chí Đạo, Chí Thiện, Thượng Cốc, Xuất Hóa, Yên
Nghiệp, Lạc Thịnh, Yên Phú;
Huyện Yên Thủy: xã Phú Lai, Yên Trị,
Ngọc Lương, Đoàn Kết, Hựu Lợi, Bảo Hiệu.
Tập trung phát triển nông nghiệp hàng
hóa kết hợp với phát triển công nghiệp chế biến, tiểu thủ công nghiệp. Hạn chế
tối đa lấy đất sản xuất nông nghiệp ở các xã này vào các mục đích phi nông
nghiệp. Duy trì diện tích, nâng cao năng suất lúa, ngô.
c) Tiểu vùng phía Tây và Tây Bắc của
tỉnh
Bao gồm các huyện Mai Châu, Đà Bắc,
Tân Lạc, Cao Phong.
Đối với các huyện trên cần ưu tiên
tập trung đầu tư để xây dựng vùng sản xuất ngô hàng hóa, sản xuất rau sạch rau
an toàn (trồng cây su su, lặc lày ở Đà Bắc, Tân Lạc...) ở các xã trên địa bàn
các huyện:
Huyện Đà Bắc: xã Hiền Lương, Tu Lý,
Hào Lý, Cao Sơn, Trung Thành, Đồng Chum, Mường Chiềng;
Huyện Mai Châu: xã Chiềng Châu, Mai
Hạ, Mai Hịch, Xăm Khoè, Piềng Vế;
Huyện Cao Phong: xã Tân Phong, Dũng
Phong, Tây Phong, Nam Phong, Xuân Phong, Quy Hậu, Đông Phong, Bắc Phong;
Huyện Tân Lạc: xã Quy Mỹ, Tuân Lộ, Do
Nhân, Lỗ Sơn, Đông Lai, Thanh Hối.
4. Các giải
pháp chính thực hiện quy hoạch :
- Giải pháp về quy hoạch.
- Tăng sản lượng lương thực thực phẩm.
- Cải thiện thị trường lưu thông
lương thực thực phẩm.
- Tiếp cận lương thực thực phẩm và
dinh dưỡng.
- An toàn vệ sinh thực phẩm.
- Giải pháp về đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng.
- Các giải pháp về khoa học công nghệ.
- Các giải pháp về chính sách : bảo
vệ và quản lý đất sản xuất lương thực; đầu tư cơ sở hạ tầng; phát triển khoa
học và khuyến nông; tổ chức sản xuất; hỗ trợ người sản xuất, chế biến, tiêu thụ
sản phẩm.
- Các giải pháp về phát triển nguồn
nhân lực cán bộ quản lý.
- Các giải pháp về tổ chức quản lý
sản xuất nông nghiệp.
- Giải pháp về tiếp cận về lương thực
thực phẩm.
5. Tổng hợp
vốn đầu tư và hiệu quả của quy hoạch
5.1 Tổng vốn đầu tư
- Hỗ trợ mở rộng đất nông nghiệp
- Trợ giá, trợ cước sản xuất và sử dụng giống
- Hỗ trợ cải tạo đàn vật nuôi
- Hỗ trợ nuôi trồng thủy sản
- Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
- Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực
- Hỗ trợ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư
|
: 177.000 triệu đồng
: 20.000 triệu đồng
: 11.000 triệu đồng
: 27.500 triệu đồng
: 32.000 triệu đồng
: 56.500 triệu đồng
: 7.500 triệu đồng
: 22.500 triệu đồng
|
Vốn đầu tư trên được phân theo từng
giai đoạn đầu tư như sau:
5.2 Tổng số vốn thời kỳ 2010 – 2020
- Giai đoạn 2010 – 2015
- Giai đoạn 2016 - 2020
|
: 177.000 triệu đồng
: 106.000 triệu đồng
: 74.000 triệu đồng
|
5.3. Phân kỳ vốn đầu tư.
|
Tổng vốn đầu tư
- Vốn ngân sách
- Vốn vay tín dụng
- Vốn tự có
- Vốn khác
|
: 177.000 triệu đồng
: 40,0%
: 16,0%
: 29,0%
: 15,0%
|
(Có báo cáo quy hoạch Quy Hoạch vùng
an ninh lương thực tỉnh Hoà Bình đến năm 2020 đăng trên cổng thông tin điện tử
Hòa Bình:
http://WWW.Hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT;
- Bộ KH&ĐT;
- Bộ Tài chính;
- Bộ TN&MT;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Như điều 2;
- Chủ tịch và các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, phó VP/UB;
- TT tin học và Công báo;
- Lưu: VT: NLN(MD80).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Ngọc Đảm
|