ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 818/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 03 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
30/2013/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy
chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số
05/2014/QĐ-UBND ngày 24/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số điều, khoản của Quy chế công bố, công khai thủ tục hành
chính ban hành kèm theo Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính sửa đổi thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- CT các PCT UBND tỉnh;
- Phòng Giáo dục (UBND cấp huyện sao gửi);
- UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp huyện sao gửi);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thế Dũng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 818/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2014 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi
|
I. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
1
|
T-GLA-232194-TT
|
Thủ tục công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc
gia
|
Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục công nhận trường mầm non đạt chuẩn
quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Căn cứ các tiêu chuẩn quy định về trường mầm non đạt chuẩn quốc
gia, Trường mầm non và UBND cấp xã tiến hành tự kiểm tra, đánh giá theo các mức
độ đạt chuẩn. Xét thấy trường đạt chuẩn quốc gia ở mức độ nào, UBND cấp xã làm
hồ sơ đề nghị UBND cấp huyện tổ chức thẩm định theo mức độ đó.
Bước 2: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, UBND cấp huyện quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc
thẩm định theo đề nghị của UBND cấp xã. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc
không đúng theo quy định, UBND cấp huyện trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu
UBND cấp xã bổ sung cho hợp lệ.
Đoàn kiểm tra cấp huyện (gồm
đại diện các cơ quan chức năng có liên quan do chủ tịch UBND cấp huyện chỉ
định) tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của UBND cấp xã. Căn cứ kết
quả thẩm định, xét thấy trường đạt chuẩn quốc gia ở mức độ nào, đoàn kiểm tra
làm văn bản báo cáo UBND cấp huyện để làm hồ sơ đề nghị UBND tỉnh tổ chức thẩm
định theo mức độ đó.
Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, UBND tỉnh quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm
định theo đề nghị của UBND cấp huyện. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng
theo quy định, UBND tỉnh trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu UBND cấp huyện
bổ sung cho hợp lệ;
Đoàn kiểm tra cấp tỉnh (gồm đại
diện các cơ quan chức năng có liên quan do Chủ tịch UBND tỉnh chỉ định) tiến
hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của UBND cấp huyện. Căn cứ kết quả
thẩm định, xét thấy trường đạt chuẩn ở mức độ nào, đoàn kiểm tra làm tờ trình
đề nghị chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định và cấp Bằng công nhận đạt chuẩn quốc
gia ở mức độ đó.
Bước 4: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị của đoàn kiểm tra cấp tỉnh, chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định và cấp
Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia (mức độ 1 hoặc mức độ 2) cho trường mầm non.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần hồ sơ:
1. Hồ sơ gửi về UBND cấp huyện
a) Báo cáo tự kiểm tra của
trường mầm non theo từng nội dung của tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc
gia mức độ 1 hoặc mức độ 2 được quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày
08 tháng 2 năm 2014, có xác nhận của UBND cấp xã;
b) Tờ trình của Chủ tịch UBND
cấp xã đề nghị UBND cấp huyện kiểm tra, thẩm định.
2. Hồ sơ gửi về UBND tỉnh
a) Báo cáo tự kiểm tra của
trường mầm non theo từng nội dung của tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc
gia mức độ 1 hoặc mức độ 2 được quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT, có
xác nhận của UBND cấp xã;
b) Báo cáo kết quả thẩm định
của đoàn kiểm tra cấp huyện;
c) Tờ trình của UBND cấp huyện đề
nghị UBND tỉnh kiểm tra, công nhận.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện quyết định
thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định theo đề nghị của UBND cấp
xã. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định, UBND cấp huyện
trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu UBND cấp xã bổ sung cho hợp lệ;
- Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh quyết định thành lập
đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định theo đề nghị của UBND cấp huyện.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định, UBND tỉnh trả lại
hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu UBND cấp huyện bổ sung cho hợp lệ;
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đoàn kiểm tra cấp tỉnh, chủ
tịch UBND tỉnh ra quyết định và cấp Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia (mức độ 1
hoặc mức độ 2) cho trường mầm non.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân
dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo kết quả thẩm định của đoàn kiểm tra cấp huyện (phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT).
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Kết quả: Quyết định và Bằng công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện:
Trường mầm non đạt danh hiệu
trường tiên tiến của năm học liền kề và đạt tiêu chuẩn Trường mầm non đạt chuẩn
quốc gia mức độ 1 hoặc đạt tiêu chuẩn Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ
2. Cụ thể như sau:
* Tiêu chuẩn Trường mầm non
đạt chuẩn quốc gia mức độ 1:
1. Tổ chức và quản lý
1. Công tác quản lý
a) Trường mầm non có kế hoạch
hoạt động năm học, học kỳ, tháng và tuần; có biện pháp và tổ chức thực hiện kế
hoạch đúng tiến độ;
b) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng,
các tổ trưởng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện quản lý, phân công hợp lý cán bộ,
giáo viên, nhân viên theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, Luật cán bộ,
công chức và Luật viên chức;
c) Tổ chức và quản lý tốt các
hoạt động hành chính, tài chính, quy chế chuyên môn, quy chế dân chủ, kiểm tra
nội bộ, đổi mới công tác quản lý, quan hệ công tác và lề lối làm việc trong
trường mầm non;
d) Quản lý và sử dụng có hiệu
quả cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, đảm bảo cảnh
quan xanh, sạch, đẹp, an toàn;
đ) Lưu trữ đầy đủ và khoa học
các hồ sơ, sổ sách phục vụ công tác quản lý của trường mầm non;
e) Thực hiện đầy đủ các chế độ
chính sách đối với người lao động theo quy định hiện hành;
g) Thường xuyên tổ chức và duy
trì các phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước;
h) Có biện pháp nâng cao đời sống
cho cán bộ, giáo viên và nhân viên trong trường mầm non.
2. Công tác tổ chức
a) Hiệu trưởng và các phó hiệu
trưởng có thời gian làm công tác quản lý liên tục trong ngành giáo dục mầm non,
ít nhất là 5 năm đối với hiệu trưởng và 3 năm đối với các phó hiệu trưởng; có
bằng tốt nghiệp từ cao đẳng sư phạm mầm non trở lên, đã qua lớp bồi dưỡng về
nghiệp vụ quản lý giáo dục và lý luận chính trị theo quy định; có ứng dụng công
nghệ thông tin vào công tác quản lý và chỉ đạo chuyên môn; Hằng năm, hiệu
trưởng được cấp quản lý giáo dục trực tiếp đánh giá xếp loại từ khá trở lên
theo quy định của chuẩn hiệu trưởng trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành; có đủ số lượng phó hiệu trưởng theo quy định.
b) Hiệu trưởng và các phó hiệu
trưởng có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của trường mầm non, nắm
vững Chương trình giáo dục mầm non; có phẩm chất đạo đức tốt, được giáo viên,
cán bộ, nhân viên trong trường và nhân dân địa phương tín nhiệm; hằng năm đạt
danh hiệu lao động tiên tiến trở lên.
3. Các tổ chức, đoàn thể và Hội
đồng trong trường mầm non
a) Hội đồng trường đối với
trường mầm non công lập, Hội đồng quản trị đối với trường mầm non dân lập, tư
thục và các hội đồng khác trong trường mầm non được tổ chức và thực hiện theo
quy định tại Điều lệ trường mầm non; chú trọng công tác giám sát hoạt động của
trường mầm non; giám sát việc thực hiện các nghị quyết và quy chế dân chủ trong
các hoạt động của trường mầm non;
b) Các tổ chức Đảng, Công đoàn,
Đoàn Thanh niên của trường mầm non hoạt động hiệu quả có tác dụng thúc đẩy sự
phát triển của nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ;
c) Ban đại diện cha mẹ học sinh
phối hợp chặt chẽ với trường mầm non trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục
trẻ, huy động được sự đóng góp của cộng đồng cho phong trào giáo dục mầm non
của địa phương.
4. Chấp hành các chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự chỉ đạo của cơ quan quản lý
giáo dục các cấp
a) Trường mầm non thực hiện tốt
các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến
giáo dục mầm non; chấp hành nghiêm chỉnh sự quản lý của chính quyền địa phương;
chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch phát
triển và các biện pháp cụ thể để trường mầm non thực hiện mục tiêu giáo dục mầm
non;
b) Trường mầm non chấp hành sự
chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ của phòng giáo dục và đào tạo, thực
hiện đầy đủ các quy định về báo cáo với cơ quan quản lý cấp trên.
II. Đội ngũ giáo viên và nhân viên
1. Số lượng và trình độ đào tạo
Đủ số lượng giáo viên, nhân
viên theo quy định. Đảm bảo 100% giáo viên và nhân viên đạt chuẩn trở lên về
trình độ đào tạo, trong đó có ít nhất 40% số giáo viên đạt trên chuẩn về trình
độ đào tạo.
2. Phẩm chất, đạo đức và năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Có ít nhất 50% giáo viên đạt
danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, trong đó ít nhất 20% giáo viên đạt
danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên;
b) Hằng năm, có ít nhất 70% số
giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến và có chiến sĩ thi đua từ
cấp cơ sở trở lên. Không có cán bộ, giáo viên, nhân viên nào bị kỷ luật từ hình
thức cảnh cáo trở lên, không có giáo viên yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ;
c) Hằng năm, có ít nhất 50% số
giáo viên đạt loại khá trở lên theo quy định của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, trong đó có ít nhất 50% số giáo
viên đạt loại xuất sắc; không có giáo viên bị xếp loại kém.
3. Hoạt động chuyên môn
a) Các tổ chuyên môn hoạt động
theo quy định của Điều lệ trường mầm non;
b) Trường mầm non tổ chức định
kỳ các hoạt động: trao đổi chuyên môn, sinh hoạt chuyên đề, tham quan học tập
kinh nghiệm và có báo cáo đánh giá cụ thể đối với từng hoạt động;
c) Giáo viên tham gia đầy đủ
các hoạt động chuyên môn, chuyên đề và hoạt động xã hội do trường mầm non tổ
chức hoặc phối hợp tổ chức;
d) Giáo viên ứng dụng được công
nghệ thông tin trong chăm sóc, giáo dục trẻ.
4. Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
a) Có quy hoạch phát triển đội
ngũ, có kế hoạch bồi dưỡng để tăng số lượng giáo viên đạt trên chuẩn về trình
độ đào tạo;
b) Thực hiện nghiêm túc chương
trình bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng hè bồi dưỡng chuyên đề theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) 100% giáo viên có kế hoạch
và thực hiện tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
III. Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ
Trường mầm non thực hiện nhiệm
vụ năm học và Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành,
kết quả hằng năm đạt các yêu cầu sau đây:
1. 100% các nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo tổ chức cho trẻ ăn bán trú.
2. 100% trẻ được bảo đảm an
toàn về thể chất và tinh thần, không xảy ra dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm
trong trường mầm non.
3. 100% trẻ được khám sức khỏe định
kỳ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
4. Tỉ lệ chuyên cần của trẻ:
đạt 90% trở lên đối với trẻ 5 tuổi, 85% trở lên đối với trẻ ở các độ tuổi khác.
5. Có ít nhất 85% trẻ phát triển
bình thường về cân nặng và chiều cao theo tuổi.
6. 100% trẻ bị suy dinh dưỡng
được can thiệp bằng các biện pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng.
7. Có ít nhất 98% trẻ 5 tuổi
hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non. 100% trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá
theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. 100% trẻ dưới 5 tuổi được học 2 buổi/ngày.
8. Có ít nhất 80% trẻ khuyết
tật học hòa nhập (nếu có) được đánh giá có sự tiến bộ.
IV. Quy mô trường, lớp, cơ sở vật chất và thiết bị
1. Quy mô trường mầm non, nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo
Số lượng trẻ và số lượng nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo trong trường mầm non đảm bảo theo quy định tại Điều lệ trường
mầm non; tất cả các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia theo độ tuổi.
2. Địa điểm trường: trường mầm
non đặt tại trung tâm khu dân cư, thuận lợi cho trẻ đến trường, đảm bảo các quy
định về an toàn và vệ sinh môi trường.
3. Yêu cầu về thiết kế, xây
dựng: diện tích mặt bằng sử dụng của trường mầm non bình quân tối thiểu cho một
trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. Các công trình của nhà trường,
nhà trẻ (kể cả các điểm lẻ) được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố. Khuôn viên
ngăn cách với bên ngoài bằng tường gạch, gỗ, kim loại hoặc cây xanh cắt tỉa làm
hàng rào. Cổng chính có biển tên trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm
non. Trong khu vực trường mầm non có nguồn nước sạch và hệ thống thoát nước hợp
vệ sinh.
4. Các phòng chức năng
a) Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo:
- Phòng sinh hoạt chung: đảm
bảo diện tích trung bình cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
Trang bị đủ bàn ghế cho giáo viên và trẻ, đủ đồ dùng, đồ chơi, học liệu cho trẻ
hoạt động; có tranh ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp, phù hợp. Tất cả đồ dùng,
thiết bị phải đảm bảo theo quy cách do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
- Phòng ngủ: đảm bảo diện tích
trung bình cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. Có đầy đủ các
đồ dùng phục vụ trẻ ngủ;
- Phòng vệ sinh: đảm bảo diện
tích trung bình cho một trẻ và các yêu cầu theo quy định tại Điều lệ trường mầm
non, được xây khép kín hoặc gần với nhóm lớp, thuận tiện cho trẻ sử dụng, trung
bình 10 trẻ có 1 bồn cầu vệ sinh; chỗ đi tiểu, đi tiểu được ngăn cách bằng vách
ngăn lửng cao 1,2m. Đối với trẻ nhà trẻ dưới 24 tháng trung bình 4 trẻ có 1 ghế
ngồi bô. Có đủ nước sạch, bồn rửa tay có vòi nước và xà phòng rửa tay. Các thiết
bị vệ sinh bằng men sứ, kích thước phù hợp với trẻ;
- Hiên chơi (vừa có thể là nơi
tổ chức ăn trưa cho trẻ): thuận tiện cho các sinh hoạt của trẻ khi mưa, nắng;
đảm bảo quy cách và diện tích trung bình cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ
trường mầm non. Lan can của hiên chơi có khoảng cách giữa các thanh giống đứng
không quá 0,1m.
b) Khối phòng phục vụ học tập:
- Phòng giáo dục thể chất, nghệ
thuật: có diện tích tối thiểu 60 m2, có các thiết bị, đồ dùng phù
hợp với hoạt động phát triển thẩm mỹ và thể chất của trẻ (đồ chơi âm nhạc, quần
áo, trang phục, đạo cụ múa, giá vẽ, vòng tập...).
c) Khối phòng tổ chức ăn:
- Khu vực nhà bếp đảm bảo diện
tích trung bình cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; được xây
dựng theo quy trình vận hành một chiều theo trình tự: nơi sơ chế, nơi chế biến,
bếp nấu, chỗ chia thức ăn. Đồ dùng nhà bếp đầy đủ, vệ sinh và được sắp xếp ngăn
nắp, thuận tiện khi sử dụng;
- Kho thực phẩm có phân chia
thành khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh
an toàn thực phẩm;
- Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.
d) Khối phòng hành chính quản
trị:
- Văn phòng trường: diện tích
tối thiểu 30m2, có bàn ghế họp và tủ văn phòng, các biểu bảng theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng hiệu trưởng: diện tích
tối thiểu 15m2, có đầy đủ các phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp
khách;
- Phòng các phó hiệu trưởng:
diện tích và trang bị phương tiện làm việc như phòng hiệu trưởng;
- Phòng hành chính quản trị:
diện tích tối thiểu 15m2, có máy vi tính và các phương tiện làm việc;
- Phòng y tế: diện tích tối
thiểu 12m2, có các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khỏe
trẻ, có bảng thông báo các biện pháp tích cực can thiệp chữa bệnh và chăm sóc
trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì; có bảng kế hoạch theo dõi tiêm phòng và khám
sức khỏe định kỳ cho trẻ; có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khỏe, phòng bệnh
cho trẻ;
- Phòng bảo vệ, thường trực:
diện tích tối thiểu 6m2; có bàn ghế, đồng hồ, bảng, sổ theo dõi
khách;
- Phòng dành cho nhân viên:
diện tích tối thiểu 16m2, có tủ để đồ dùng cá nhân;
- Khu vệ sinh cho giáo viên,
cán bộ, nhân viên: diện tích tối thiểu 9m2; có đủ nước sử dụng, có
bồn rửa tay và buồng tắm riêng;
- Khu để xe cho giáo viên, cán
bộ, nhân viên đảm bảo an toàn, tiện lợi.
5. Sân vườn: Diện tích sân chơi
được quy hoạch, thiết kế phù hợp. Có cây xanh, thường xuyên được chăm sóc, cắt
tỉa đẹp, tạo bóng mát sân trường. Có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, bảo
vệ cây cối và tạo cơ hội cho trẻ khám phá, học tập. Khu vực trẻ chơi được lát
gạch (hoặc láng xi măng) và trồng thảm cỏ, có ít nhất 5 loại thiết bị và đồ
chơi ngoài trời theo Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm
non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Sân vườn thường xuyên sạch sẽ, có rào
chắn an toàn ngăn cách với ao, hồ (nếu có).
V. Thực hiện xã hội hóa giáo
dục
1. Nhà trường thực hiện tốt
công tác tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, Hội đồng giáo dục
cấp cơ sở, các ban ngành về chủ trương xây dựng và giải pháp huy động các nguồn
lực phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn.
2. Các hoạt động xây dựng môi
trường giáo dục trong trường mầm non
a) Trường mầm non có các hoạt
động tuyên truyền dưới nhiều hình thức để tăng cường sự hiểu biết của cộng đồng
và nhân dân về mục tiêu giáo dục mầm non, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia
và giám sát các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường nhằm thực hiện
mục tiêu và kế hoạch giáo dục mầm non;
b) Trường mầm non phối hợp với
gia đình trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ và tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ
được vui chơi, học tập; đảm bảo mối liên hệ thường xuyên giữa trường mầm non,
giáo viên và gia đình thông qua các cuộc họp phụ huynh, trao đổi trực tiếp hoặc
các hình thức khác để giúp trẻ phát triển;
c) Trường mầm non chủ trì và
phối hợp với các lực lượng trong cộng đồng và gia đình để tổ chức các hoạt động
lễ hội theo Chương trình giáo dục mầm non phù hợp với truyền thống của địa
phương.
3. Trường mầm non huy động được
sự tham gia tự nguyện của gia đình, cộng đồng và các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân nhằm tăng cường cơ sở vật chất và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà
trường.
* Tiêu chuẩn Trường mầm non
đạt chuẩn quốc gia mức độ 2:
I. Tổ chức và quản lý
Đạt các quy định tại phần I của
Tiêu chuẩn Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1; đối với hiệu trưởng có
bằng tốt nghiệp từ đại học sư phạm mầm non trở lên.
II. Đội ngũ giáo viên và nhân viên
Đạt các quy định tại phần II
của tiêu chuẩn Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và các yêu cầu sau:
1. Số lượng, trình độ đào tạo
của giáo viên
Đảm bảo đủ số lượng giáo viên
theo quy định hiện hành. Có ít nhất 50% số giáo viên đạt trên chuẩn về trình độ
đào tạo.
2. Phẩm chất, đạo đức và năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ.
a) Có ít nhất 60% giáo viên đạt
danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, trong đó ít nhất 30% giáo viên đạt
danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên;
b) Hằng năm, có ít nhất 80% số
giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến;
c) Hằng năm, có ít nhất 70% số giáo
viên đạt loại khá trở lên, trong đó có ít nhất 50% đạt loại xuất sắc theo quy
định của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
d) Mỗi giáo viên có kế hoạch
phấn đấu sau khi được đánh giá, xếp loại theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm
non. Kế hoạch này phải được lưu trong hồ sơ cá nhân.
3. Hoạt động chuyên môn
a) Mỗi giáo viên có báo cáo cải
tiến đổi mới phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ trong từng năm học;
b) Giáo viên có kế hoạch, có
kiến thức và kỹ năng chăm sóc, giáo dục riêng cho trẻ bị suy dinh dưỡng, trẻ tự
kỷ, trẻ khuyết tật (nếu có).
III Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ
Đạt các quy định tại phần III
của Tiêu chuẩn Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và các yêu cầu sau:
1. Tỷ lệ chuyên cần của trẻ:
đạt 95% trở lên đối với trẻ 5 tuổi, 90% trở lên đối với trẻ ở các độ tuổi khác.
2. 100% trẻ được ăn bán trú tại
trường.
3. Có ít nhất 95% trẻ phát
triển bình thường về cân nặng và chiều cao theo tuổi.
IV. Quy mô trường, lớp, cơ sở vật chất và thiết bị
Đạt các quy định tại phần IV
của Tiêu chuẩn Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và các yêu cầu sau:
1. Xã, phường nơi trường đặt
trụ sở được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi.
2. Phòng vi tính: có diện tích
tối thiểu 40m2 với thiết bị công nghệ thông tin phù hợp, phục vụ các
hoạt động vui chơi, học tập của trẻ.
3. Phòng hội trường: có diện
tích tối thiểu 70m2 phục vụ các hoạt động ngày hội, ngày lễ; có thể
kết hợp là nơi trưng bày hiện vật truyền thống, lưu niệm, tranh ảnh, đồ dùng,
đồ chơi tự làm... của nhà trường.
4. Sân vườn có ít nhất 10 loại
thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho
giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; có khu chơi giao thông và
sân khấu ngoài trời.
V. Thực hiện xã hội hóa giáo
dục
Đạt các quy định tại phần V của
Tiêu chuẩn Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và huy động được các
nguồn tại tài trợ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên học tập nâng cao trình độ
thông qua các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tham quan học tập trong và
ngoài nước.
m) Căn cứ
pháp lý:
Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT,
ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế
công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi.
Mẫu
báo cáo
(Kèm theo Thông tư số: 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị……………
………….…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………/BC
|
………,
ngày…… tháng…… năm 20…
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA THẨM ĐỊNH TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
(Mức độ………)
Căn cứ Quyết định số:………… ngày……
tháng…… năm 20.... về việc......................
.......................................................................................................................................
Thành phần:...................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thời gian kiểm tra:………… ngày…………
tháng……… năm 20……
A. Thông tin chung:
1- Tên trường: Mầm non……………………………………………… huyện ..................
2- Địa chỉ:……………………………………………………… số điện thoại......................
3- Xét theo tiêu chuẩn: mức độ 1 (2)............................................................................
4- Thành tích:
-Tập thể
Trường...............................................................................................................
- Cá
nhân:........................................................................................................................
B- Kết quả thực hiện tiêu chuẩn
của trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 (2)
I. Tổ chức và quản lý.
1. Công tác quản lý:
- Việc xây dựng kế hoạch, biện pháp
tổ chức và quản lý các hoạt động, phân công cán bộ, giáo viên
- Tổ chức và quản lý các hoạt động
hành chính, tài chính, quy chế chuyên môn, quy chế dân chủ, kiểm tra nội bộ,
đổi mới công tác quản lý, quan hệ công tác và lề lối làm việc
.......................................................................................................................................
- Quản lý và sử dụng CSVC, lưu hồ sơ,
sổ sách.................................................................
- Thực hiện chế độ chính sách đối với
cán bộ, giáo viên và nhân viên...............................
- Tổ chức và duy trì các phong trào
thi
đua..........................................................................
- Biện pháp nâng cao đời sống cho cán
bộ, quản lý, giáo viên, nhân viên.........................
2. Công tác tổ chức
Họ
tên + chức danh
Nội dung
|
Hiệu trưởng
|
Phó hiệu trưởng
1
|
Phó hiệu trưởng
2
|
|
T/gian CT liên tục trong GDMN
|
|
|
|
|
Trình độ CM
|
|
|
|
|
Trình độ QLGD
|
|
|
|
|
Trình độ lý luận chính trị
|
|
|
|
|
UDCNTT
|
|
|
|
|
Kết quả xếp loại theo quy định chuẩn
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
|
|
|
|
|
Năng lực tổ chức, quản lý
|
|
|
|
|
Nắm vững CT GDMN
|
|
|
|
|
Phẩm chất đạo đức
|
|
|
|
|
Tín nhiệm của GV, nhân viên và nhân dân địa phương
|
|
|
|
|
Xếp loại danh hiệu thi đua
|
|
|
|
|
3. Các tổ chức, đoàn thể và Hội đồng trong nhà
trường,......................................................
4. Chấp hành sự chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo
dục các cấp...........................................
Đánh giá tiêu chuẩn tổ chức và quản lý: Đạt/chưa
đạt
II. Đội ngũ giáo viên và nhân viên
Nội dung
|
Giáo viên
|
Nhân viên
|
Số lượng:
- Dạy nhóm trẻ
- Dạy lớp mẫu giáo
|
|
|
Trình độ đào tạo
- Tỷ lệ đạt trình độ chuẩn
- Tỷ lệ đạt trình độ trên chuẩn
|
|
|
Định mức giáo viên /trẻ
- Nhà trẻ
- Mẫu
giáo
|
|
|
Tỷ lệ GV dạy giỏi cấp trường:
|
|
|
Tỷ lệ GV dạy giỏi cấp huyện trở lên:
|
|
|
Tỷ lệ đạt lao động tiên tiến
|
|
|
Tỷ lệ đạt CSTĐ
|
|
|
Số lượng GV, NV bị kỷ luật
|
|
|
Tỷ lệ GV đạt khá theo chuẩn NN GVMN:
|
|
|
Tỷ lệ GV đạt xuất sắc theo chuẩn NN GVMN:
|
|
|
Tỷ lệ GV bị xếp loại kém theo chuẩn NN GVMN:
|
|
|
Tham gia các hoạt động chuyên môn, chuyên đề,
hoạt động XH:
|
|
|
Số lượng GV có KH tự bồi dưỡng:
Đạt tỷ lệ:
|
|
|
Ứng dụng CNTT
|
|
|
Quy hoạch phát triển đội ngũ, có kế hoạch bồi
dưỡng tăng số lượng GV đạt chuẩn, trên chuẩn về trình độ đào tạo:
|
|
Thực hiện chương trình bồi dưỡng TX, BD hè,
chuyên đề
|
|
Tỷ lệ GV có kế hoạch và thực hiện tự bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
Số GV có báo cáo cải tiến đổi mới phương pháp CS,
GD trẻ trong từng năm (mức độ 2)
|
|
Số GV có kế hoạch, kiến thức, kỹ năng cs, GD trẻ
SDD, trẻ tự kỷ, trẻ khuyết tật (mức độ 2)
|
|
Đánh giá tiêu chuẩn đội ngũ giáo viên và nhân
viên: Đạt/chưa đạt
III. Chất lượng
chăm sóc, giáo dục trẻ
- Chương trình GDMN Nhà trường đang thực hiện:.......................................................
- Kết quả hằng năm:
+ Tỷ lệ trẻ được bảo đảm an toàn về thể chất và
tinh thần:...........................................
+ Xảy ra dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm trong nhà
trường: Có/không
+ Tỷ lệ trẻ được khám sức khỏe định
kỳ:.......................................................................
+ Tỷ lệ chuyên cần của trẻ:
Trẻ dưới 5
tuổi.................................................................................................................
Trẻ 5
tuổi:........................................................................................................................
+ Tỷ lệ trẻ SDD thể nhẹ
cân...........................................................................................
+ Tỷ lệ trẻ SDD thể thấp còi...........................................................................................
+ Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng được can thiệp bằng các
biện pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng:
+ Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình
GDMN:..........................................................
+ Tỷ lệ trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá theo Bộ
chuẩn PT trẻ 5 tuổi..............................
+ Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi học 2
buổi/ngày..............................................................................
+ Tỷ lệ nhóm có tổ chức bán trú,…………………… tỷ lệ lớp
có tổ chức bán trú...............
+ Tỷ lệ trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được
đánh giá có tiến bộ.............................
Đánh giá tiêu chuẩn chất Iưọng CS, GD trẻ: Đạt/chưa
đạt
IV. Quy mô trường,
lớp, cơ sở vật chất và thiết bị
1. Quy mô trường mầm non, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:
- Xã/phường/thị trấn được công nhận đạt chuẩn phổ
cập GDMNTENT: Đạt/chưa đạt:
.......................................................................................................................................
Số điểm
trường:...............................................................................................................
- Tổng số trẻ trong
trường:................................................................................................
Trong đó: số trẻ nhà trẻ,……………………… số trẻ mẫu giáo..........................................
- Số trẻ được ăn bán
trú:...................................................................................................
- Tổng số nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo:....................................................................................
Trong đó: số lượng nhóm trẻ:…………………………… chia theo
độ tuổi........................
Số lượng lớp mẫu giáo:………………………………......chia theo
độ tuổi, .......................
2. Địa điểm trường:
- Khu trung tâm dân cư, thuận lợi cho trẻ đến
trường......................................................
- Đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi
trường:.............................................
3. Yêu cầu về thiết kế, xây dựng:
- Diện tích mặt bằng sử dụng của trường mầm non
bình quân m2/trẻ:
- Công trình xây kiên cố/bán kiên cố:................................................................................
- Khuôn
viên:....................................................................................................................
- Cổng
chính:....................................................................................................................
- Nguồn nước
sạch:..........................................................................................................
- Hệ thống thoát
nước:......................................................................................................
4. Các phòng chức năng:
a) Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:
- Phòng sinh hoạt chung: diện tích
trung bình m2/trẻ:.......................................................
Đảm bảo thiết bị và các yêu cầu
theo quy định................................................................
- Phòng ngủ: diện tích trung bình
m2/trẻ...........................................................................
- Phòng vệ sinh: diện tích trung
bình m2/trẻ.............................. và các yêu cầu theo quy định
.......................................................................................................................................
- Hiên chơi: diện tích trung bình
m2/trẻ…………và đảm bảo các quy cách.......................
b) Khối phòng phục vụ học tập:..........................................................................................
- Phòng giáo dục thể chất, nghệ
thuật: diện tích……… thiết bị, đồ dùng..........................
- Phòng vi tính (mức độ 2): diện
tích……………thiết bị.....................................................
c) Khối phòng tổ chức
ăn..................................................................................................
- Khu vực bếp: diện tích………………… thiết
bị, đồ dùng.................................................
- Kho thực
phẩm:.............................................................................................................
- Tủ lạnh lưu mẫu thức
ăn:................................................................................................
d) Khối phòng hành chính quản
trị:...................................................................................
- Diện tích và trang thiết bị: Văn
phòng trường; Phòng Hiệu trưởng; Phòng phó hiệu trưởng; phòng hành chính quản
trị; phòng y tế, phòng bảo vệ; phòng dành cho nhân viên; khu vệ sinh cho cán
bộ, giáo viên, nhân viên......
- Phòng hội trường (mức độ 2):
diện tích…………… thiết bị............................................
5. Sân vườn: diện tích, thiết
kế.........................................................................................
(Mức độ 2) Có khu chơi giao thông………………
sân khấu ngoài trời.............................
Đánh giá tiêu chuẩn quy mô trường,
lớp, CSVC và thiết bị: Đạt/chưa đạt
V. Thực hiện xã hội hóa giáo dục
1. Công tác tham mưu phát triển
giáo dục mầm non:.......................................................
2. Các hoạt động xây dựng môi
trường giáo dục nhà trường, gia đình, xã hội:...............
.......................................................................................................................................
3. Huy động được sự tham gia của
gia đình, cộng đồng và các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân:
Đánh giá tiêu chuẩn XHH GD: Đạt/chưa
đạt
C. Kết luận:
Nhà trường đạt/chưa đạt các tiêu
chuẩn của trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 (2)
………ngày………
tháng……… năm 20…….
Thư ký
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Đại diện nhà
trường
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện
UBND………………
(Ký tên, đóng dấu)
|