Triển khai thực hiện Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển
nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới,
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa xây dựng Chương trình hành động với các nội dung
chủ yếu sau:
1. Tiếp tục thực hiện thắng lợi các chủ trương,
chính sách lớn đã đề ra tại Nghị quyết Trung ương 4 khóa X về một số chủ
trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững khi Việt Nam
là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới.
2. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế
quốc tế, cải thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh, thúc
đẩy tiến trình tái cấu trúc và đổi mới mô hình tăng trưởng, tạo tiền đề vững
chắc để phát triển cao hơn trong giai đoạn sau.
1. Hoàn thiện pháp luật và thể chế kinh tế
a) Triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các
cam kết hội nhập kinh tế quốc tế mà Việt Nam đã ký kết và tham gia theo hướng
dẫn của các bộ, ngành Trung ương. Thường xuyên rà soát, hệ thống hóa các văn
bản quy phạm pháp luật hiện hành; đề xuất loại bỏ những văn bản, quy định chồng
chéo, không còn phù hợp với các cam kết quốc tế và tình hình thực tế tại địa
phương. Nâng cao chất lượng xây dựng, thẩm định, tham gia ý kiến vào dự thảo
các văn bản quy phạm pháp luật nhằm ban hành các văn bản mới rõ ràng, cụ thể,
đảm bảo tính đồng bộ, minh bạch và khả thi.
b) Xây dựng các chương trình, kế hoạch hành động,
đề án liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế nhằm triển khai thực hiện các
chiến lược, chương trình của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương từ nay đến năm
2020.
c) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính,
nhất là các thủ tục liên quan đến đầu tư, xuất nhập khẩu, thuế; đẩy nhanh ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành.
d) Nhanh chóng cập nhật các văn bản quy phạm pháp
luật liên quan đến từng lĩnh vực, ngành nghề cụ thể trên trang thông tin của
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính. Công bố công khai, minh bạch mọi chính
sách, cơ chế quản lý, quy trình tác nghiệp, người chịu trách nhiệm và thời hạn
giải quyết công việc của các cơ quan nhà nước, các đơn vị cung cấp dịch vụ công
để các doanh nghiệp và người dân biết, thực hiện. Tăng cường tổ chức kiểm tra,
giám sát chặt chẽ việc thực hiện.
2. Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, doanh
nghiệp và sản phẩm
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả các chương
trình, kế hoạch, đề án liên quan tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình
tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh.
b) Triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược xuất
nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến 2030.
c) Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh,
tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài, thực hiện tốt chính sách
ưu đãi đầu tư, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư và quản lý nợ công.
d) Tích cực triển khai các chương trình xúc tiến
thương mại, xúc tiến đầu tư, du lịch; phát triển thương mại điện tử để tăng
cường khả năng giao dịch, tìm kiếm, mở rộng thị trường.
đ) Xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển các sản
phẩm, ngành hàng cụ thể gắn kết với chiến lược phát triển thương hiệu quốc gia
nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu có chiều sâu, hiệu quả và bền vững; thực
hiện tốt công tác cảnh báo sớm về các biện pháp phòng vệ thương mại, đồng thời
tận dụng tốt các quy định quốc tế về chỉ dẫn địa lý, nguồn gốc xuất xứ, đăng ký
bản quyền, thương hiệu để bảo vệ doanh nghiệp và sản phẩm của Việt Nam trong
thương mại quốc tế.
e) Chủ động phối hợp với cơ quan đại diện Việt Nam
ở nước ngoài để hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh mở rộng thị trường xuất khẩu,
xúc tiến thương mại, du lịch và thu hút đầu tư; hỗ trợ bảo vệ quyền lợi của các
doanh nghiệp trong tỉnh khi phát sinh tranh chấp thương mại.
g) Chú trọng phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa
thông qua các chính sách, chương trình hỗ trợ về vốn, đào tạo, tiếp cận thông
tin, công nghệ và thị trường; ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia cụm liên
kết ngành, tạo chuỗi giá trị bền vững cho các sản phẩm ưu tiên của tỉnh.
h) Triển khai thực hiện Đề án hội nhập quốc tế về
khoa học và công nghệ đến năm 2020. Tiếp tục đẩy mạnh và triển khai các dự án
công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao, áp dụng vào thực tế; nâng cao năng lực
lựa chọn và làm chủ công nghệ nhập khẩu để góp phần cải thiện năng suất và chất
lượng sản phẩm trong tỉnh. Thực hiện các biện pháp nhằm ngăn chặn đầu tư công
nghệ lạc hậu, kém chất lượng trong quá trình đầu tư, nhập khẩu công nghệ.
3. Phát triển đồng bộ các yếu tố của nền kinh tế
thị trường
a) Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương rà soát,
loại bỏ các yếu tố đang cản trở sự hình thành đồng bộ các yếu tố của kinh tế
thị trường.
b) Triển khai thực hiện các cơ chế, hệ thống quản
lý, các phương thức giao dịch hiện đại nhằm tăng cường tính công khai, minh
bạch, nâng cao tính pháp lý và giảm thiểu rủi ro cho các giao dịch trên thị
trường.
c) Triển khai thực hiện các chính sách của Trung
ương nhằm đảm bảo cạnh tranh lành mạnh, xử lý nghiêm các hành vi gian lận
thương mại, đầu cơ tăng giá, thao túng thị trường, vi phạm pháp luật cạnh tranh.
d) Triển khai thực hiện các chính sách phát triển
thị trường công nghệ, thúc đẩy chuyển giao công nghệ, đặc biệt là công nghệ
tiên tiến, công nghệ cao; tăng cường các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
để khuyến khích đầu tư cho sáng tạo, phát triển và đổi mới công nghệ.
đ) Nghiên cứu thực hiện các biện pháp điều tiết
cung cầu lao động nhằm đảm bảo sự ổn định, cân bằng trên địa bàn tỉnh, đáp ứng
nhu cầu của doanh nghiệp và người lao động.
4. Hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn
a) Triển khai có hiệu quả Kế hoạch hành động của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 2203/QĐ-UBND ngày
25 tháng 8 năm 2014 nhằm thực hiện Kết luận số 97-KL/TW ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Bộ Chính trị về một số chương trình, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị
quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn.
b) Tổng kết, đánh giá tổng thể các mô hình phát
triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn; đề xuất hướng đổi mới, phát triển trong
thời gian tới; tăng cường đầu tư cho hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
c) Thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với
xây dựng nông thôn mới theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền
vững.
d) Nghiên cứu, đề xuất chính sách phát triển hiệu
quả các ngành công nghiệp chế biến nông lâm, thủy sản có tiềm năng và lợi thế
của tỉnh; phát triển các hình thức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp.
đ) Nâng cao chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và
kiểm dịch động thực vật đáp ứng các quy định và tiêu chuẩn quốc tế; đẩy mạnh
việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong sản xuất, chế biến nông, lâm, thủy
sản đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
5. Bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền
vững, bảo đảm an sinh xã hội và an ninh quốc phòng
a) Đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường;
xây dựng hệ thống thông tin và báo cáo môi trường; đẩy mạnh công tác truyền
thông môi trường nhằm tăng cường thực thi trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
đối với môi trường.
b) Nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các quy định về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp. Giám sát chặt chẽ
các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh phải đảm bảo yếu tố môi trường ngay từ
khâu hình thành dự án.
c) Nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, tranh thủ hỗ
trợ của Trung ương và các đối tác trong việc bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả,
bền vững tài nguyên thiên nhiên.
d) Triển khai hiệu quả các giải pháp đảm bảo thực
hiện hệ thống an sinh xã hội, đặc biệt đồng bào vùng khó khăn miền núi và hải
đảo; đảm bảo phát triển hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế bền vững gắn với giải
quyết tốt các vấn đề xã hội, nâng cao mức sống của nhân dân.
đ) Coi trọng kết hợp kinh tế với an ninh, quốc
phòng trên các vùng biển, đảo và các địa bàn chiến lược của tỉnh.
6. Đào tạo, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực
a) Triển khai Nghị quyết của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết 29/NQ-TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương khóa
XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
b) Triển khai thực hiện Quyết định số 1216/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát
triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020.
c) Đẩy mạnh đào tạo và duy trì nguồn nhân lực cho
hội nhập kinh tế quốc tế. Tham gia các chương trình đào tạo riêng cho các cán
bộ làm công tác liên quan trực tiếp đến hội nhập kinh tế quốc tế.
d) Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư cho giáo
dục, đào tạo; quản lý tốt các chương trình liên kết đào tạo, chương trình tiên
tiến; nâng cao hiệu quả các chương trình học bổng của các nước, tổ chức quốc tế
dành cho Việt Nam.
đ) Triển khai các Nghị quyết của Chính phủ về đổi
mới và phát triển dạy nghề đến năm 2020; hoàn thiện mạng lưới dạy nghề đến năm
2020 trên địa bàn tỉnh đáp ứng nhu cầu lao động kỹ thuật chất lượng cao phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
7. Tăng cường công tác nghiên cứu, dự báo, đánh
giá
a) Tăng cường cung cấp thông tin về hội nhập kinh
tế quốc tế cho các cơ quan và doanh nghiệp trong tỉnh.
b) Tăng cường phối hợp với các tổ chức, cơ quan
nghiên cứu trong và ngoài nước để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm về công tác
phân tích, dự báo, đánh giá tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
c) Nâng cao tính khoa học và độ tin cậy trong công
tác nghiên cứu, phân tích, dự báo, đánh giá tình hình kinh tế xã hội trong tỉnh
d) Tăng cường công tác nghiên cứu, dự báo các yếu
tố tác động đến tình hình kinh tế của địa phương trong ngắn hạn và dài hạn nhằm
đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu bên trong cũng như mức độ ảnh hưởng của các
thách thức, cơ hội từ bên ngoài. Từ đó, làm căn cứ xây dựng kế hoạch, quy
hoạch, chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
8. Củng cố, tăng cường cơ chế phối hợp, giám sát
triển khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế
a) Kiện toàn và nâng cao năng lực cơ quan quản lý
và điều phối về hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh theo chỉ đạo của Trung ương
nhằm đảm bảo cho công tác hội nhập được triển khai thống nhất, xuyên suốt và
đều khắp trên tất cả các ngành, lĩnh vực. Phối hợp với Bộ Công thương xây dựng
báo cáo đánh giá hàng năm về năng lực và kết quả hội nhập kinh tế của tỉnh để
làm cơ sở cho việc cải thiện năng lực hội nhập của tỉnh.
b) Tăng cường tham gia và phối hợp giữa địa phương
với các bộ, ngành Trung ương, giữa cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp
trong việc hoạch định chính sách về kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế, đảm
bảo được sự nhất quán, cân bằng được lợi ích tổng thể về kinh tế - chính trị,
phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước.
c) Tăng cường sự phối hợp liên ngành, liên vùng
trong việc xây dựng và triển khai các chiến lược, chương trình hành động, đề án
phát triển kinh tế,... để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả nền kinh tế trong
cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.
d) Kịp thời nắm bắt những vấn đề phát sinh trong
quá trình thực hiện các chủ trương, chính sách, chương trình về hội nhập kinh
tế quốc tế để phản ảnh và đề xuất hướng giải quyết lên Trung ương.
9. Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin tuyên
truyền
a) Tiếp tục thông tin, tuyên truyền về quan điểm
chỉ đạo và chủ trương, chính sách lớn của Đảng và Chính phủ về phát triển kinh
tế và hội nhập kinh tế quốc tế, phổ biến các cam kết, trách nhiệm, nghĩa vụ
quyền lợi của Việt Nam khi tham gia vào các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới
nhằm tạo sự kiên định và đồng thuận cao trong xã hội; đẩy mạnh thông tin, tuyên
truyền về các chương trình, sự kiện, hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế có sự
tham gia của Việt Nam nói chung và tỉnh Khánh Hòa nói riêng.
b) Phối hợp với Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập
quốc tế về kinh tế tổ chức nghiên cứu, khảo sát, thăm dò và đánh giá về nhận
thức, hiểu biết của doanh nghiệp, cán bộ quản lý nhà nước, nhân dân về hội nhập
kinh tế quốc tế và tác động của việc thực hiện các cam kết hội nhập kinh tế để
xác định nội dung cần tuyên truyền, đảm bảo thiết thực, phù hợp với nhu cầu của
từng đối tượng.
c) Tăng cường và đa dạng hóa phương thức cung cấp
thông tin về hội nhập kinh tế quốc tế cho các huyện, thị xã, thành phố và doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
1. Trên cơ sở những nội dung nhiệm vụ chủ yếu trong
Chương trình hành động này và các nội dung công việc cụ thể cần triển khai, các
sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng,
nhiệm vụ đã được phân công, xây dựng Kế hoạch cụ thể của đơn vị mình nhằm triển
khai các công việc được giao, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30 tháng 4
năm 2015 (gửi Sở Công thương tổng hợp, theo dõi).
2. Giám đốc các Sở, Trưởng các ban ngành, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm
tra đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động này. Định kỳ trước
ngày 15 tháng 12 hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả triển khai thực hiện
(gửi thông qua Sở Công thương để tổng hợp báo cáo).
3. Giao Sở Công thương - Cơ quan thường trực Ban
Hội nhập kinh tế quốc tế theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương
trình này của các sở, ban, ngành, địa phương và cộng đồng doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh. Định kỳ hàng năm tổng hợp, tiếp thu đề xuất kiến nghị của các cơ
quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Hoàn thiện pháp luật và thể chế kinh tế
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục rà soát và loại bỏ các văn bản, các quy
định trái với các cam kết quốc tế, đặc biệt là cam kết WTO
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Hàng năm
|
2
|
Phối hợp với Vụ Chính sách thương mại đa biên-Bộ
Công thương tham gia hoàn thiện Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế đến năm
2020
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2015
|
3
|
Phối hợp với Vụ Chính sách thương mại đa biên-Bộ
Công thương tham gia hoàn thiện Chương trình hành động thực hiện Chiến lược
tham gia các FTA đến năm 2020
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2015
|
4
|
Phối hợp với Cục Kinh tế hợp tác và phát triển
nông thôn-Bộ Nông nghiệp và PTNT tham gia đề xuất các chính sách, giải pháp
cụ thể để phát triển các hình thức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, chính
sách liên kết “4 nhà”
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên
quan
|
2015
|
5
|
Phối hợp với Tổng cục Thống kê-Bộ Kế hoạch và Đầu
tư tham gia xây dựng Đề án hội nhập thống kê ASEAN đến năm 2015
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2015
|
6
|
Phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện báo cáo kết quả
triển khai thực hiện Nghị quyết 25/NQ-CP ngày 02/6/2010 của Chính phủ về việc
đơn giản hóa 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ,
ngành
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Hàng năm
|
7
|
Tham gia ý kiến xây dựng dự thảo Luật Quản lý
ngoại thương
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2015
|
8
|
Tham gia ý kiến xây dựng dự thảo Luật sửa đổi
Luật Du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2015
|
9
|
Tham gia ý kiến xây dựng dự thảo Luật sửa đổi
Luật Hàng hải
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2015
|
10
|
Tham gia ý kiến xây dựng dự thảo Luật sửa đổi
Luật Thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
|
11
|
Tham gia ý kiến xây dựng dự thảo Luật sửa đổi
Luật Phòng chống tham nhũng
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2016
|
II
|
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, doanh
nghiệp, sản phẩm
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số
2690/QĐ-UBND của UBND tỉnh xây dựng Chương trình tiếp tục nâng cao chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh theo Nghị quyết số 19/NQ-CP của Chính phủ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố, doanh nghiệp và các hiệp hội ngành hàng
|
Hàng năm
|
2
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu
doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012-2015 và có tính đến
năm 2020. Cụ thể thực hiện:
- Quyết định số 2828/QĐ-UBND ngày 08/11/2013 về
tái cơ cấu Tổng Công ty Khánh Việt.
- Quyết định 1804/QĐ-UBND ngày 25/7/2013 về tái
cơ cấu Công ty TNHH MTV Yến sào Khánh Hòa.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành, doanh nghiệp liên quan
|
2015
|
3
|
Xây dựng Chương trình hành động của UBND tỉnh
Khánh Hòa và Quy chế phối hợp của các sở, ban, ngành nhằm nâng cao chỉ số
năng lực cạnh tranh của tỉnh đến năm 2020 theo Quyết định 1577/QĐ-UBND ngày
24/6/2014 của UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2015
|
4
|
Đề xuất các chính sách nhằm cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài thực
hiện các dự án sản xuất xuất khẩu, hỗ trợ phát triển du lịch
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2015-2016
|
5
|
Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung, tham mưu UBND
tỉnh ban hành cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực nhà đất; công khai quy hoạch,
thủ tục, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp trong tiếp cận đất đai nhằm nâng
cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng năm
|
6
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính
của tỉnh, tập trung rà soát, đề xuất sửa đổi các thủ tục, chấn chỉnh lề lối,
phương thức làm việc của các bộ phận liên quan để tạo thuận lợi cho doanh
nghiệp
|
Sở Nội vụ, các
huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng năm
|
7
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, tham mưu cơ chế chính
sách thuộc lĩnh vực xây dựng; công khai quy hoạch nhằm nâng cao chỉ số năng
lực cạnh tranh của tỉnh
|
Sở Xây dựng, các
huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng năm
|
8
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, tham mưu cơ chế chính
sách thuộc lĩnh vực quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong nhằm nâng
cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế Vân Phong
|
|
Hàng năm
|
9
|
Tăng cường các hoạt động về tư vấn hỗ trợ cho
doanh nghiệp, dịch vụ công cho doanh nghiệp, nắm bắt khó khăn vướng mắc của
doanh nghiệp để đề xuất các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp
|
Các hiệp hội ngành
hàng, VCCI tại Khánh Hòa, các Trung tâm: XTĐT và hỗ trợ DN, Khuyến công và
XTTM, Thông tin và XTDL
|
Các doanh nghiệp
|
Thường xuyên
|
10
|
Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ, xúc tiến thương mại,
quảng bá sản phẩm cho các doanh nghiệp của tỉnh
|
Sở Công thương
|
Các doanh nghiệp
|
Thường xuyên
|
11
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch cung cấp dịch vụ
công trực tuyến tại tỉnh Khánh Hòa năm 2015 và giai đoạn 2016-2020 đã được
UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2747/QĐ-UBND ngày 16/10/2014
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2015-2020
|
12
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch hành động
của UBND tỉnh Khánh Hòa thực hiện Chiến lược xuất khẩu hàng hóa thời kỳ
2011-2020, định hướng đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
|
2015-2020
|
13
|
Triển khai thực hiện Đề án “Quảng bá sản phẩm
Việt Nam ra nước ngoài” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2015-2020
|
14
|
Phối hợp với Vụ Công nghiệp nặng-Bộ Công thương
thực hiện báo cáo công tác triển khai Đề án phát triển các ngành công nghiệp
hỗ trợ theo Quyết định phê duyệt số 12/2011/QĐ-TTg ngày 22/02/2011 của Thủ
tướng Chính phủ
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Hàng năm
|
15
|
Phối hợp với Vụ Kế hoạch-Bộ Công thương xây dựng
chính sách khuyến khích các doanh nghiệp khai thác, mở rộng thị trường xuất
khẩu; liên kết liên doanh với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các hiệp hội ngành nghề liên quan
|
Hàng năm
|
16
|
Phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại-Bộ Công
thương triển khai Chương trình nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam thông qua hệ thống xúc tiến thương mại địa
phương
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố, doanh nghiệp và các hiệp hội ngành hàng
|
2017
|
17
|
Phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại-Bộ Công
thương tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình thương hiệu quốc gia
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố, doanh nghiệp và các hiệp hội ngành hàng
|
Hàng năm
|
18
|
Phối hợp với Văn phòng UBQG về HTKTQT tham gia
xây dựng Chương trình hành động quốc gia về tạo thuận lợi cho thương mại,
tăng cường khả năng cạnh tranh thương mại cho Việt Nam
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2016-2017
|
19
|
Phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Công nghệ
thông tin-Bộ Công thương triển khai thực hiện Chương trình phát triển thương
mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014-2020
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2015-2020
|
20
|
Phối hợp với Cục Công nghiệp địa phương-Bộ Công
thương triển khai thực hiện Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2015-2020
|
21
|
Phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại-Bộ Công
thương xây dựng Đề án nâng cao năng lực mở rộng, đa dạng hóa và chuyển đổi
thị trường cho các doanh nghiệp Việt Nam
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2015
|
22
|
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tham gia xây
dựng Đề án rà soát, đánh giá môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ và các giải pháp thực hiện đến năm
2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các hiệp hội ngành hàng
|
2015
|
23
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình hành động triển
khai Đề án thực thi Hiệp định TBT giai đoạn 2012-2015 theo Quyết định số
1118/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa và xây dựng Chương trình
hành động triển khai thực hiện cho giai đoạn tiếp theo
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2015-2016
|
24
|
Xây dựng và triển khai Dự án nâng cao năng suất
chất lượng
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2015
|
25
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ của tỉnh giai đoạn đến năm 2015 và xây dựng Chương
trình đến năm 2020
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2015-2016
|
III
|
Phát triển đồng bộ các yếu tố của nền kinh tế
thị trường
|
|
|
|
1
|
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tham gia xây
dựng báo cáo rà soát các yếu tố đang cản trở sự hình thành đồng bộ các yếu tố
của kinh tế thị trường
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Hàng năm
|
2
|
Triển khai thực hiện Đề án chiến lược phát triển
thị trường bất động sản đến năm 2020 của Chính phủ
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2016
|
3
|
Đẩy mạnh hoạt động sàn giao dịch việc làm tại
Trung tâm Dịch vụ việc làm Khánh Hòa để kết nối cung cầu lao động; hỗ trợ
doanh nghiệp trong việc tiếp cận và khai thác nguồn lao động tại địa phương
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các doanh nghiệp
|
Hàng năm
|
IV
|
Hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
|
|
|
1
|
Triển khai Kế hoạch hành động của UBND tỉnh Khánh
Hòa thực hiện Kết luận số 97-KL/TW ngày 15/5/2014 của Bộ Chính trị về một số
Chương trình, giải pháp tiếp tục thực hiện NQTW7 khóa X về nông nghiệp, nông
dân, nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Hàng năm
|
2
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án phát triển
ngành trồng trọt tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được
UBND tỉnh phê duyệt
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình phát
triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2015 và định hướng đến 2020 trên địa bàn
tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Tăng cường giám sát, phòng chống dịch bệnh, quản
lý sử dụng hóa chất, thú y trong sản xuất chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản;
chế biến bảo quản các sản phẩm có nguồn gốc động vật
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên
quan
|
Hàng năm
|
5
|
Xây dựng Chương trình hành động của UBND tỉnh
triển khai Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên
quan
|
2015-2016
|
6
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên
quan
|
Hàng năm
|
7
|
Triển khai thực hiện Quyết định số 932/QĐ-UBND
ngày 17/4/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Kế hoạch hành động
thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững theo Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của
Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên
quan
|
Hàng năm
|
8
|
Phối hợp với Cục Chế biến nông lâm thủy sản và
nghề muối-Bộ NN và PTNT tham gia xây dựng Đề án nâng cao giá trị gia tăng của
nông lâm thủy sản Việt Nam
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên
quan
|
2015
|
9
|
Phối hợp với Cục Trồng trọt-Bộ NN và PTNT tham
gia xây dựng Đề án hỗ trợ các địa phương vùng trọng điểm phát triển nông
nghiệp bảo đảm an ninh lương thực quốc gia phù hợp với quy định của WTO
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên
quan
|
2015
|
10
|
Phối hợp với Cục Chế biến nông lâm thủy sản và
nghề muối-Bộ NN và PTNT tham gia xây dựng Đề án phát triển công nghệ bảo
quản, chế biến và giảm tổn thất sau thu hoạch cho các loại nông thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên
quan
|
2015
|
11
|
Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để triển khai xây dựng Trung tâm phát triển nghề cá
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|
|
V
|
Bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển
bền vững, bảo đảm an sinh xã hội và an ninh quốc phòng
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về bảo
vệ môi trường và phát triển bền vững
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Đài PT và TH, Báo Khánh Hòa
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Hàng năm
|
2
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát việc chấp hành các
quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Thường xuyên
|
3
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình bảo vệ
và phát triển nguồn lợi thủy sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2015-2020
|
4
|
Triển khai thực hiện Quy hoạch bảo vệ và phát
triển rừng Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2015-2020
|
5
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án thực hiện lộ
trình tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân giai đoạn 2012-2015 và 2020
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2015-2020
|
6
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số
3537/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện Luật
về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Bảo hiểm xã hội
tỉnh
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Hàng năm
|
7
|
Tăng cường củng cố an ninh quốc phòng, giữ vững
ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội
|
BCH Quân sự tỉnh,
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Thường xuyên
|
VI
|
Đào tạo, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực
|
|
|
|
1
|
Triển khai Kế hoạch của UBND tỉnh về “Đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2015-2020
|
2
|
Nâng cao năng lực các trường dạy nghề, trung tâm
dạy nghề hiện có để nâng chất lượng đào tạo lao động. Nâng cấp Trung tâm Dạy
nghề Khánh Sơn thành Trường Trung cấp Nghề dân tộc nội trú Khánh Sơn
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án dạy và học
ngoại ngữ trong các cấp học của tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 đã được UBND tỉnh
phê duyệt
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Triển khai thực hiện Quyết định 1323/QĐ-BNN-TCCB
ngày 17/6/2014 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn giai đoạn 2014-2020
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
5
|
Tiếp tục triển khai Chương trình đào tạo nghề cho
lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
6
|
Tham gia các chương trình đào tạo cán bộ làm công
tác hội nhập kinh tế quốc tế do Văn phòng UBQG về HTKTQT tổ chức
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
|
Hàng năm
|
7
|
Tham gia các khóa đào tạo cán bộ làm công tác
phòng vệ thương mại do Cục Quản lý cạnh tranh-Bộ Công thương tổ chức
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương, các hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp
|
|
2015
|
8
|
Tham gia các khóa tập huấn, học tập, trao đổi
kinh nghiệm về hoạt động quản lý an toàn thực phẩm trong kinh doanh do Vụ Thị
trường trong nước thuộc Bộ Công thương phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp
và PTNT tổ chức
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương, các hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp
|
|
2015-2020
|
VII
|
Tăng cường công tác nghiên cứu, dự báo, đánh
giá
|
|
|
|
1
|
Tăng cường cung cấp thông tin về hội nhập kinh tế
quốc tế cho các cơ quan và doanh nghiệp trong tỉnh
|
Ban Hội nhập kinh
tế quốc tế, Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng cường phối hợp với các tổ chức, cơ quan
nghiên cứu trong và ngoài nước để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm về công tác
phân tích, dự báo, đánh giá tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
và các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Thường xuyên
|
3
|
Định kỳ tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình
thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ nhằm tiếp tục thực hiện Nghị
quyết Trung ương 4 khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế
phát triển nhanh và bền vững sau khi Việt Nam là thành viên Tổ chức
Thương mại thế giới
|
Ban Hội nhập kinh
tế quốc tế, Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Hàng năm
|
4
|
Phối hợp với Văn phòng UBQG về HTKTQT báo cáo
tổng kết, đánh giá tác động của việc thực hiện các cam kết hội nhập kinh tế
quốc tế đối với các lĩnh vực kinh tế xã hội ở Việt Nam
|
Ban Hội nhập kinh
tế quốc tế, Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2018
|
VIII
|
Củng cố, tăng cường cơ chế phối hợp, giám sát
triển khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế
|
|
|
|
1
|
Phối hợp với Văn phòng UBQG về HTKTQT tham gia
xây dựng Đề án nâng cao năng lực của các cơ quan đầu mối về hội nhập kinh tế
quốc tế tại các bộ, ngành, địa phương
|
Ban Hội nhập kinh
tế quốc tế, Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2015
|
2
|
Phối hợp với Văn phòng UBQG về HTKTQT tham gia
xây dựng Báo cáo đánh giá năng lực và mức độ hội nhập kinh tế của các địa
phương thông qua Bộ chỉ số Hội nhập kinh tế cấp địa phương
|
Ban Hội nhập kinh
tế quốc tế, Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Hàng năm
|
3
|
Phối hợp với Văn phòng UBQG về HTKTQT tham gia
xây dựng Đề án tăng cường sự phối hợp liên ngành, liên vùng trong việc xây
dựng và triển khai các Chiến lược, Chương trình hành động liên quan đến hội
nhập kinh tế quốc tế
|
Ban Hội nhập kinh
tế quốc tế, Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2015
|
4
|
Phối hợp với các cơ quan Trung ương tổ chức các
hội nghị, hội thảo, tọa đàm tham vấn cộng đồng doanh nghiệp về các thỏa thuận
thương mại quốc tế
|
VCCI Khánh Hòa,
các hiệp hội, ngành hàng
|
Các doanh nghiệp
|
Hàng năm
|
5
|
Phối hợp với Văn phòng UBQG về HTKTQT tham gia
xây dựng cơ chế tham vấn cho việc thực hiện các cam kết hội nhập kinh tế quốc
tế
|
Ban Hội nhập kinh
tế quốc tế, Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2016
|
IX
|
Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin tuyên
truyền
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung liên
quan đến hội nhập KTQT theo lĩnh vực, địa bàn được phân công. Thường xuyên
cập nhật và đưa các nội dung cần thông tin lên trang web của cơ quan
|
Các sở, ban,
ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
|
Thường xuyên
|
2
|
Tiếp tục xây dựng các chuyên mục và chương trình
về hội nhập kinh tế quốc tế trên các phương tiện thông tin và truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Khánh Hòa
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố và doanh nghiệp
|
Hàng năm
|
3
|
Liên tục cập nhật thông tin về đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng, Nhà nước Trung ương và địa phương về hội nhập
KTQT trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Tiếp tục nâng cao chất lượng nội dung, thời lượng
phát sóng các chuyên mục liên quan hoạt động hội nhập KTQT
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình Khánh Hòa
|
Các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Tăng cường số lượng và chất lượng bản tin, bài
viết, chuyên mục tuyên truyền về hoạt động hội nhập KTQT của tỉnh
|
Báo Khánh Hòa
|
Các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Triển khai Kế hoạch số 4827/KH-UBND ngày
11/8/2014 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ về
tuyên truyền, quảng bá ASEAN
|
Các sở, ban, ngành
và các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2015
|
7
|
Tổ chức/phối hợp tổ chức các lớp tập huấn, phổ
biến thông tin, kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế cho các cán bộ quản lý
nhà nước, doanh nghiệp và các tầng lớp lao động
|
Ban Hội nhập kinh
tế quốc tế, Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Hàng năm
|
8
|
Phối hợp với Văn phòng UBQG về Hợp tác kinh tế
quốc tế thực hiện khảo sát, thăm dò và đánh giá về nhận thức, hiểu biết của
các đối tượng có liên quan trong xã hội về cơ hội và thách thức khi hội nhập
kinh tế quốc tế
|
Ban Hội nhập kinh
tế quốc tế, Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố và doanh nghiệp
|
Hàng năm
|
9
|
Phối hợp với Văn phòng UBQG về Hợp tác kinh tế
quốc tế thông tin, tuyên truyền về Chiến lược tham gia các thỏa thuận thương
mại tự do đến năm 2020
|
Ban Hội nhập kinh
tế quốc tế, Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố và doanh nghiệp
|
2015
|
10
|
Phối hợp với Bộ Công thương tổ chức tuyên truyền
về Cộng đồng kinh tế ASEAN, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực ASEAN,
Hiệp định đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương và các Hiệp định liên quan
khác
|
Ban Hội nhập kinh
tế quốc tế, Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố, doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng
|
2015
|
11
|
Phối hợp với Văn phòng UBQG về Hợp tác kinh tế
quốc tế lập Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về các thị trường xuất
khẩu và cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin giữa các cơ quan đại diện của
Việt Nam tại nước ngoài với các địa phương
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố, doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng
|
2017
|
12
|
Phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Công nghệ
thông tin-Bộ Công thương để tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của
cộng đồng về thương mại điện tử
|
Sở Công thương
|
Các doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng
|
Hàng năm
|
13
|
Phối hợp với Cục Quản lý cạnh tranh-Bộ Công
thương tuyên truyền về phòng vệ thương mại và hướng dẫn sử dụng hệ thống cảnh
báo sớm cho các doanh nghiệp
|
Sở Công thương
|
Các doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng
|
2015
|