Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành

Số hiệu 81/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/08/2009
Ngày có hiệu lực 17/08/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Nguyễn Đăng Khoa
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 81/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 17 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BẮC GIANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐNDUBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương, đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4 (bản điện tử);
- TCT 30 của Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
Bản điện tử:
- VP: Tỉnh uỷ, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQ, các Đoàn thể nhân dân tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, TKCT, các Phòng thuộc VP;
- Lưu: VT, TCT 30 tỉnh.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Khoa

 

BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BẮC GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BẮC GIANG

TT

Tên thủ tục hành chính

I

Lĩnh vực Bưu chính chuyển phát

1

Cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư.

2

Xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát.

II

Lĩnh vực Viễn thông, Internet

1

Xác nhận sản lượng viễn thông công ích.

III

Lĩnh vực Báo chí

1

Cấp giấy phép xuất bản bản tin (trong nước).

2

Cho phép họp báo.

3

Cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí.

IV

Lĩnh vực Xuất bản

1

Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương: chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa phương.

2

Cấp Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in của địa phương.

3

Cấp Giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương.

4

Cấp Giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương.

5

Cấp giấy xác nhận đăng ký in vàng mã.

6

Cấp Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa phương.

7

Cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản ấn phẩm không kinh doanh.

V

Thẩm định Cơ sở hạ tầng BCVT và CNTT

1

Thủ tục thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật các công trình xây dựng chuyên ngành BCVT và CNTT.

2

Thủ tục thẩm định thiết kế Bản vẽ thi công và tổng dự toán các công trình xây dựng chuyên ngành BCVT & CNTT.

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BẮC GIANG

I. Lĩnh vực Bưu chính chuyển phát

1. Cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư.

Trình tự thực hiện:

Bước 1- Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa:

Địa chỉ: Đường Hoàng Văn Thụ kéo dài (đối diện Kho Bạc Nhà nước);

Thời gian: Sáng 8h00’ đến 11h00’

Chiều 13h30’ đến 16h00’

Cán bộ kiểm tra hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả.

Bước 2- Phòng Bưu chính, viễn thông thẩm định hồ sơ; trình Lãnh đạo Sở ký giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư.

Bước 3- Doanh nghiệp xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Bộ tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư theo mẫu.

2- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát.

3- Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có).

4- Đề án kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư, gồm các nội dung chính sau:

+ Thông tin về doanh nghiệp: Tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh; website và e-mail của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác.

+ Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ.

+ Hệ thống quản lý, điều hành dịch vụ.

+ Quy trình khai thác dịch vụ: Quy trình thu gom, chia chọn, vận chuyển và phát thư; phương thức cung ứng dịch vụ (doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác).

+ Các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh trong hoạt động chuyển phát thư.

+ Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế - xã hội của đề án thông qua các chỉ tiêu: sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới.

5- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ.

6- Bảng giá cước, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường trong trường hợp phát sinh thiệt hại.

7- Tài liệu chứng minh người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp có kinh nghiệm tối thiểu 01 năm trong lĩnh vực bưu chính hoặc chuyển phát.

b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ, trong đó 01 bộ là bản chính; 03 bộ là bản sao.

Thời hạn giải quyết:

30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện:

Doanh nghiệp

Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Thông tin và Truyền thông.

Kết quả:

Giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư.

Phí, lệ phí:

Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư có nghĩa vụ nộp các loại phí, lệ phí liên quan theo quy định của pháp luật.

(Nghị định số 128/2007/NĐ- CP ngày 02/8/2007)

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư.

Yêu cầu, điều kiện:

1. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ chuyển phát hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát tại Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 128/2007/NĐ- CP ngày 02/8/2007.

2. Có đề án kinh doanh.

3. Có các biện pháp, điều kiện để bảo đảm an toàn, an ninh trong hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát.

4. Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát có kinh nghiệm tối thiểu 01 năm trong lĩnh vực bưu chính hoặc chuyển phát.

Căn cứ pháp lý :

- Nghị định số 128/2007/NĐ- CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát.

- Thông tư số 08/2008/TT-BTTTT hướng dẫn một số điều của Nghị định số 128/2007/NĐ- CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát.

- Quyết định số 99/2008/QĐ- UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang.

 

[...]