Quyết định 2684/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành

Số hiệu 2684/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/08/2009
Ngày có hiệu lực 13/08/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Lê Minh Ánh
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2684/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 13 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30/6/2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam tại Tờ trình số 424/TTr-STT&TT ngày 12/8/2009 và Tổ trưởng Tổ Tiếp nhận, xử lý quy định hành chính (Chánh Văn phòng) của UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ trưởng Tổ Tiếp nhận, xử lý quy định hành chính tỉnh (Chánh Văn phòng) thường xuyên cập nhật để trình UBND tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ trưởng Tổ Tiếp nhận, xử lý quy định hành chính tỉnh (Chánh Văn phòng) công bố thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Tổ CTCCTTHC Thủ tướng Chính
 phủ;
- TTTU, TTHĐND;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP; Phòng HCTC “1 cửa”;
- Tổ TNXLQĐHC tỉnh;
- Lưu VT, HC Na(18).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Minh Ánh

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG NAM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2684 /QĐ-UBND ngày 13 /8/2009 của UBND tỉnh Quảng Nam)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

STT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực Bưu chính - Viễn thông

1

Thủ tục a: Thống nhất chủ trương xây dựng trạm phát sóng thông tin di động (trạm BTS)

2

Thủ tục b: Cấp phép hoạt động chuyển phát thư nội tỉnh.

3

Thủ tục c: Thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án nhóm B, nhóm C

4

Thủ tục d: Thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đối với dự án nhóm C

II. Lĩnh vực Báo chí

1

Thủ tục a: Cấp phép thu các chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO)

2

Thủ tục b: Thẩm định hồ sơ đề nghị gửi Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử- Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

3

Thủ tục c: Thẩm định hồ sơ đề nghị Cục Báo chí-Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản báo chí, tạp chí, tập san, đặc san

III. Lĩnh vực Xuất bản

1

Thủ tục a: Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

2

Thủ tục b: Cấp giấy phép cho cơ sở in xuất bản phẩm

3

Thủ tục c: Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

4

Thủ tục d: Cấp giấy phép tổ chức Hội chợ triển lãm xuất bản phẩm

IV. Lĩnh vực Khiếu nại - Tố cáo

1

Thủ tục a: Giải quyết khiếu nại lần đầu trường hợp thông thường

2

Thủ tục b: Giải quyết khiếu nại lần đầu trường hợp phức tạp

3

Thủ tục c: Giải quyết khiếu nại các lần sau trường hợp thông thường

4

Thủ tục d: Giải quyết khiếu nại các lần sau trường hợp phức tạp

5

Thủ tục e: Giải quyết tố cáo lần đầu trường hợp thông thường

6

Thủ tục h: Giải quyết tố cáo lần đầu trường hợp phức tạp

7

Thủ tục g: Giải quyết tố cáo các lần sau trường hợp thông thường

8

Thủ tục i: Giải quyết tố cáo các lần sau trường hợp phức tạp

V. Lĩnh vực Công nghệ thông tin, điện tử

1

Thủ tục a: Thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án nhóm B, nhóm C

2

Thủ tục b: Thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đối với dự án nhóm C

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN