Quyết định 81/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định xếp hạng các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu | 81/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/12/2008 |
Ngày có hiệu lực | 11/12/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Đinh Quốc Thái |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2008/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 01 tháng 12 năm 2008 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH XẾP HẠNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-UBND ngày 06/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai về việc công nhận, nghiệm thu kết quả đề tài nghiên cứu khoa học "Xây
dựng hệ thống tiêu chí xếp hạng các KCN Đồng Nai”;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai tại Tờ
trình số 09/TTr-KCNĐN ngày 15/5/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xếp hạng các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai, gồm 4 Chương, 16 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công thương, Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Giám đốc các công ty đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
XẾP HẠNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2008 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định trình tự, thủ tục xếp hạng Khu công nghiệp (KCN).
2. Đối tượng áp dụng thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này bao gồm: Các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan, Công ty Đầu tư và Kinh doanh Hạ tầng KCN (viết tắt là chủ đầu tư hạ tầng KCN), các KCN được thành lập theo quy định của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1. Hạng của KCN là thứ bậc được xếp cho từng KCN. Thứ bậc cao hay thấp phụ thuộc vào việc thực hiện tốt hay không tốt các tiêu chí, chỉ tiêu xếp hạng KCN do Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh quyết định.
2. Tiêu chí, chỉ tiêu xếp hạng KCN là các tiêu chuẩn về xây dựng hạ tầng và hoạt động của KCN, dựa vào đó hình thành hệ thống điểm để xem xét, xếp hạng KCN.
3. Xếp hạng lần đầu là lần đầu tiên KCN được xếp hạng theo Quy định này.
4. Xếp hạng lại là lần xếp hạng sau khi KCN đã được xem xét xếp hạng nhưng chưa đủ điều kiện xếp hạng hoặc những lần xếp hạng tiếp theo sau lần đầu.
Điều 3. Hội đồng Thẩm định xếp hạng KCN
Là tổ chức bao gồm các thành viên là đại diện cho các Sở, ban, ngành liên quan đến các hoạt động của KCN, UBND các huyện, thành phố nơi có KCN. Hội đồng Thẩm định xếp hạng KCN (viết tắt là HĐTĐ xếp hạng KCN) có nhiệm vụ giúp UBND tỉnh thẩm định việc xếp hạng KCN và được UBND tỉnh ra quyết định thành lập.
Điều 4. Nguyên tắc xếp hạng KCN
KCN được xếp thành 3 hạng: Hạng I, II, III. Trong đó hạng I là thứ hạng cao nhất.
UBND tỉnh quyết định thời điểm xếp hạng lần đầu cho các KCN tham gia xếp hạng. Việc xếp hạng những lần tiếp theo được thực hiện với chu kỳ 3 (ba) năm một lần đối với những KCN đã được xếp hạng I và II; với chu kỳ 2 (hai) năm một lần đối với KCN xếp hạng III.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2008/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 01 tháng 12 năm 2008 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH XẾP HẠNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-UBND ngày 06/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai về việc công nhận, nghiệm thu kết quả đề tài nghiên cứu khoa học "Xây
dựng hệ thống tiêu chí xếp hạng các KCN Đồng Nai”;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai tại Tờ
trình số 09/TTr-KCNĐN ngày 15/5/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xếp hạng các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai, gồm 4 Chương, 16 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công thương, Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Giám đốc các công ty đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
XẾP HẠNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2008 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định trình tự, thủ tục xếp hạng Khu công nghiệp (KCN).
2. Đối tượng áp dụng thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này bao gồm: Các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan, Công ty Đầu tư và Kinh doanh Hạ tầng KCN (viết tắt là chủ đầu tư hạ tầng KCN), các KCN được thành lập theo quy định của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1. Hạng của KCN là thứ bậc được xếp cho từng KCN. Thứ bậc cao hay thấp phụ thuộc vào việc thực hiện tốt hay không tốt các tiêu chí, chỉ tiêu xếp hạng KCN do Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh quyết định.
2. Tiêu chí, chỉ tiêu xếp hạng KCN là các tiêu chuẩn về xây dựng hạ tầng và hoạt động của KCN, dựa vào đó hình thành hệ thống điểm để xem xét, xếp hạng KCN.
3. Xếp hạng lần đầu là lần đầu tiên KCN được xếp hạng theo Quy định này.
4. Xếp hạng lại là lần xếp hạng sau khi KCN đã được xem xét xếp hạng nhưng chưa đủ điều kiện xếp hạng hoặc những lần xếp hạng tiếp theo sau lần đầu.
Điều 3. Hội đồng Thẩm định xếp hạng KCN
Là tổ chức bao gồm các thành viên là đại diện cho các Sở, ban, ngành liên quan đến các hoạt động của KCN, UBND các huyện, thành phố nơi có KCN. Hội đồng Thẩm định xếp hạng KCN (viết tắt là HĐTĐ xếp hạng KCN) có nhiệm vụ giúp UBND tỉnh thẩm định việc xếp hạng KCN và được UBND tỉnh ra quyết định thành lập.
Điều 4. Nguyên tắc xếp hạng KCN
KCN được xếp thành 3 hạng: Hạng I, II, III. Trong đó hạng I là thứ hạng cao nhất.
UBND tỉnh quyết định thời điểm xếp hạng lần đầu cho các KCN tham gia xếp hạng. Việc xếp hạng những lần tiếp theo được thực hiện với chu kỳ 3 (ba) năm một lần đối với những KCN đã được xếp hạng I và II; với chu kỳ 2 (hai) năm một lần đối với KCN xếp hạng III.
Đối với các KCN được thành lập sau năm 2007, được xếp hạng lần đầu sau hai năm kể từ khi KCN được thành lập.
Theo yêu cầu của chủ đầu tư hạ tầng KCN việc xếp hạng đối với từng KCN có thể được xem xét sớm hơn thời gian quy định và phải được UBND tỉnh chấp thuận.
Điều 5. Mục đích của việc xếp hạng
Công khai thứ hạng của các KCN với mục đích là tạo điều kiện cho các chủ đầu tư hạ tầng KCN xây dựng thương hiệu; cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư và các đối tượng liên quan về cơ sở hạ tầng, các dịch vụ kèm theo của KCN; là cơ sở để kiện toàn, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của KCN, phục vụ công tác thu hút đầu tư.
Điều 6. Cơ quan tổ chức tham gia việc xếp hạng KCN
UBND tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quyết định việc xếp hạng KCN trên cơ sở kết quả thẩm định của HĐTĐ xếp hạng KCN.
Ban Quản lý là cơ quan có trách nhiệm hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký xếp hạng KCN; chủ trì việc xem xét hồ sơ; báo cáo UBND tỉnh các khó khăn, vướng mắc, kết quả thẩm định xếp hạng KCN.
HĐTĐ xếp hạng KCN bao gồm các thành viên đại diện cho các Sở, ngành: Ban Quản lý các KCN Đồng Nai, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Công an tỉnh, Lao động Thương binh Xã hội, Công thương, đại diện UBND cấp huyện, thành phố nơi có KCN, đại diện báo chí địa phương. Trong đó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng ban Ban Quản lý KCN Đồng Nai (nếu cần có thể bố trí một Phó Chủ tịch, do Trưởng Ban Quản lý KCN quyết định), một thư ký giúp việc cho Hội đồng và Chủ tịch Hội đồng để chuẩn bị các văn bản, nội dung làm việc.
Điều 7. Trách nhiệm, quyền hạn của Hội đồng Thẩm định xếp hạng KCN
HĐTĐ xếp hạng KCN có trách nhiệm xem xét, đánh giá hồ sơ đăng ký xếp hạng KCN; báo cáo kết quả thẩm định để UBND tỉnh quyết định hạng của KCN.
- Các thành viên HĐTĐ xếp hạng KCN được quyền yêu cầu cung cấp các dữ liệu, thông tin liên quan đến xếp hạng KCN và được quyền có ý kiến đóng góp bằng văn bản gửi cho Hội đồng.
- Các thành viên HĐTĐ xếp hạng KCN có quyền chất vấn chủ đầu tư hạ tầng KCN, chủ đầu tư hạ tầng KCN có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản đối với các vấn đề mà HĐTĐ xếp hạng KCN đặt ra (thông qua thư ký hoặc Chủ tịch Hội đồng).
- Các thành viên HĐTĐ xếp hạng KCN chịu trách nhiệm giữ bí mật về các thông tin tư liệu được cung
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XẾP HẠNG KCN
Điều 8. Điều kiện để KCN được xếp hạng lần đầu
- KCN đã triển khai xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu theo quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư được phê duyệt.
- Đã thu hút được một số dự án đầu tư.
- Được UBND tỉnh quyết định thời điểm xếp hạng lần đầu.
Chủ đầu tư hạ tầng KCN phải lập hồ sơ và đăng ký xếp hạng KCN. Hồ sơ đăng ký xếp hạng bao gồm các tài liệu sau:
1. Đối với hồ sơ đăng ký xếp hạng lần đầu: Chủ đầu tư hạ tầng KCN nộp 02 (hai) bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký xếp hạng KCN.
- Báo cáo về các chỉ tiêu, tiêu chí KCN đạt được theo quy định (các nội dung thực hiện theo phụ lục Quy định này).
- Quyết định của UBND tỉnh cho phép KCN được xếp hạng lần đầu.
2. Đối với hồ sơ đăng ký xếp hạng lại: Chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN nộp 02 (hai) bộ, mỗi bộ gồm:
- Hồ sơ đăng ký xếp hạng lại KCN.
- Báo cáo về các chỉ tiêu, tiêu chí mới đạt được trên cơ sở so sánh với các chỉ tiêu, tiêu chí đã đạt được trong lần xếp hạng trước liền kề.
- Bản sao Quyết định xếp hạng lần trước liền kề.
Điều 10. Thẩm định xếp hạng KCN
1. Hồ sơ đăng ký xếp hạng KCN được nộp tại Ban Quản lý các KCN. Ban Quản lý các KCN có trách nhiệm:
- Xem xét, hướng dẫn việc điều chỉnh, bổ sung những nội dung cần thiết.
- Xác nhận đã nhận đủ hồ sơ.
- Thông báo thời gian tiến hành thẩm định hồ sơ. Thời điểm thẩm định được thực hiện không quá 15 ngày từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ.
2. Ban Quản lý các KCN triệu tập HĐTĐ xếp hạng KCN để tiến hành thẩm định. HĐTĐ xếp hạng KCN chỉ làm việc khi ít nhất có 2/3 thành viên có mặt. Các thành viên vắng mặt có quyền gửi ý kiến đánh giá cho Chủ tịch Hội đồng (ý kiến này được đọc trong buổi làm việc của HĐTĐ xếp hạng KCN).
3. Việc tổ chức cho HĐTĐ xếp hạng KCN kiểm tra thực tế KCN do Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định.
4. Biên bản thẩm định xếp hạng KCN thể hiện đầy đủ, chính xác kết quả xem xét, đánh giá của HĐTĐ xếp hạng KCN; có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng và Thư ký Hội đồng.
Điều 11. Nguyên tắc thẩm định xếp hạng KCN
1. Nội dung thẩm định, xếp hạng KCN chỉ căn cứ vào các chỉ tiêu, tiêu chí trong phụ lục kèm theo quy định này.
2. Tiêu chuẩn phân hạng được thực hiện theo nguyên tắc:
- KCN hạng I: Là KCN có ít nhất 4/6 tiêu chí đạt hạng I.
- KCN hạng II: Là KCN có ít nhất 4/6 tiêu chí đạt hạng II.
- KCN hạng III: Là KCN đủ điều kiện xếp hạng và không đạt được hạng II.
3. HĐTĐ phải tiến hành thẩm định KCN theo cả 6 tiêu chí trong phụ lục kèm theo quyết định này; có đánh giá thứ hạng KCN theo 6 tiêu chí đó.
Điều 12. Trách nhiệm của chủ đầu tư hạ tầng KCN
- Thực hiện đầy đủ các thủ tục, hồ sơ quy định.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho HĐTĐ trong quá trình thẩm định xếp hạng KCN.
- Cung cấp thông tin trung thực cho HĐTĐ xếp hạng KCN.
Điều 13. Quyết định xếp hạng KCN
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc sau khi có kết quả thẩm định xếp hạng KCN, Chủ tịch HĐTĐ phải gửi hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định hạng của các KCN. Hồ sơ đề nghị gồm:
- Hồ sơ đăng ký xếp hạng (quy định như Điều 9).
- Biên bản thẩm định của HĐTĐ xếp hạng KCN.
- Văn bản đề nghị công nhận hạng KCN của Ban Quản lý các KCN.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, UBND tỉnh ra quyết định công nhận hạng của KCN.
Quyết định công nhận hạng của KCN được lập thành 03 bản: 01 bản gửi chủ đầu tư hạ tầng KCN được xếp hạng; 01 bản gửi Ban Quản lý các KCN; 01 bản lưu hồ sơ.
Điều 14. Kinh phí xếp hạng KCN
Kinh phí hoạt động của Hội đồng xếp hạng KCN được lấy từ nguồn kinh phí thẩm định hoặc thẩm định lại do các chủ đầu tư hạ tầng KCN nộp. Phí nộp thực hiện theo quy định của UBND tỉnh.
Quá trình thực hiện có vấn đề gì vướng mắc, các Sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố kịp thời báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết./.
CÁC TIÊU CHÍ XẾP HẠNG KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quy định xếp hạng các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai)
1. Xây dựng các tiêu chí xếp hạng KCN trên lĩnh vực hiệu quả hoạt động của KCN.
Qua phân tích các tiêu chí tài chính trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động các Khu công nghiệp Đồng Nai xác định được tiêu chuẩn của các tiêu chí tài chính theo các hạng I, II và III như sau:
* Đối với khu công nghiệp xếp hạng I tất cả các chỉ tiêu tài chính phải đạt chuẩn sau:
1. Doanh thu/vốn đầu tư: Phải đạt trên 1.34.
2. Doanh thu/diện tích thuê: Phải đạt trên 4.9 triệu USD/ha.
3. Doanh thu/số dự án: Phải đạt trên 11.7 triệu USD/dự án.
4. Lợi nhuận/vốn đầu tư: Phải đạt trên 0.42.
5. Lợi nhuận/số lao động: Phải đạt trên 1.180 USD/người.
6. Lợi nhuận/diện tích thuê: Phải đạt trên 152.800 USD/ha.
7. Lợi nhuận/số dự án: Phải đạt trên 298.000 USD/dự án.
8. Lợi nhuận/doanh thu: Phải đạt trên 0.034.
9. Xuất khẩu/vốn đầu tư: Phải đạt trên 0.8.
10. Xuất khẩu/số lao động: Phải đạt trên 10.9 ngàn USD/người.
11. Xuất khẩu/diện tích thuê: Phải đạt trên 2.8 triệu USD/ha.
12. Xuất khẩu/số dự án: Phải đạt trên 5.8 triệu USD/dự án.
* Đối với khu công nghiệp xếp hạng II tất cả các chỉ tiêu tài chính phải đạt chuẩn sau:
1. Doanh thu/vốn đầu tư: Phải đạt từ 0.79 đến nhỏ hơn 1.34.
2. Doanh thu/diện tích thuê: Phải đạt từ 2.6 triệu USD/ha đến nhỏ hơn 4.9 triệu USD/ha.
3. Doanh thu/số dự án: Phải đạt từ 6.4 triệu USD/dự án đến nhỏ hơn 11.7 triệu USD/dự án.
4. Lợi nhuận/vốn đầu tư: Phải đạt từ 0,0010 đến nhỏ hơn 0,03.
5. Lợi nhuận/số lao động: Phải đạt từ 0 USD/người đến nhỏ hơn 1.180 USD/người.
6. Lợi nhuận/diện tích thuê: Phải đạt từ 28.000 USD/ha đến nhỏ hơn 152.000 USD/ha.
7. Lợi nhuận/số dự án: Phải đạt từ 23.400 USD/dự án đến nhỏ hơn 298.000 USD/dự án.
8. Lợi nhuận/doanh thu: Phải đạt từ 0,0101 đến nhỏ hơn 0,0345.
9. Xuất khẩu/vốn đầu tư: Phải đạt từ 0.455 đến nhỏ hơn 0.8.
10. Xuất khẩu/số lao động: Phải đạt từ 6.2 ngàn USD/người đến nhỏ hơn 10.9 ngàn USD/người.
11. Xuất khẩu/diện tích thuê: Phải đạt từ 1.5 triệu USD/ha đến nhỏ hơn 2.8 triệu USD/ha.
12. Xuất khẩu/số dự án: Phải đạt từ 3 triệu USD/dự án đến nhỏ hơn 5.8 triệu USD/dự án.
* Các khu công nghiệp đủ điều kiện xếp hạng, nhưng không đạt các tiêu chí trên sẽ xếp hạng III
2. Xây dựng các tiêu chí xếp hạng KCN trên lĩnh vực cơ sở hạ tầng KCN.
2.1. Về vị trí KCN:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng I: Khoảng cách từ KCN đến trung tâm Tp. HCM phải ≤ 40 km.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng II: Khoảng cách từ KCN đến trung tâm Tp. HCM phải ≤ 70 km.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng III: Không.
2.2. Về độ cứng của nền đất:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng I: ≥ 2kg/1cm3.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng II: ≥ 1,5kg/1cm3.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng III: < 1,5kg/1cm3.
2.3. Về mặt bằng sẵn có:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng I: Đã hoàn thành việc bồi thường + san lấp mặt bằng đạt 100% diện tích KCN.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng II: Đã hoàn thành việc bồi thường + san lấp mặt bằng đạt ≥ 80% diện tích KCN.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng III: Đã hoàn thành việc bồi thường + san lấp mặt bằng đạt ≥ 50% diện tích KCN.
2.4. Về đường giao thông:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng I: Đã hoàn thành đường giao thông đạt 100% các tuyến đường giao thông theo quy hoạch (đồng thời phải có đầy đủ biển báo giao thông, gờ giảm tốc, vạch sơn đường, đèn chiếu sáng tại tất cả các tuyến đường).
- Điều kiện để KCN được xếp hạng II: Đã hoàn thành đường giao thông đạt 80% các tuyến đường giao thông theo quy hoạch (đồng thời phải có biển báo giao thông, gờ giảm tốc, vạch sơn đường, đèn chiếu sáng tại tất cả các tuyến đường đã hoàn thành).
- Điều kiện để KCN được xếp hạng III: Đã hoàn thành đường giao thông đạt 50% các tuyến đường giao thông theo quy hoạch (đồng thời phải có biển báo giao thông, gờ giảm tốc, vạch sơn đường, đèn đường tại một số tuyến đường chính của KCN).
2.5. Về hệ thống cấp điện:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng I: Hệ thống đường cấp điện đã xây dựng đạt 100% tại các tuyến đường giao thông theo quy hoạch (đồng thời phải hoàn tất việc lắp đặt trạm biến áp theo quy hoạch (nếu có trong quy hoạch), nguồn điện cung cấp ổn định, đảm bảo nhu cầu của doanh nghiệp).
- Điều kiện để KCN được xếp hạng II: Hệ thống đường cấp điện đã xây dựng đạt 80% tại các tuyến đường giao thông theo quy hoạch (đồng thời phải hoàn tất việc lắp đặt trạm biến áp theo quy hoạch (nếu có), nguồn điện cung cấp ổn định, đảm bảo nhu cầu của doanh nghiệp).
- Điều kiện để KCN được xếp hạng III: Hệ thống đường cấp điện đã xây dựng đạt 50% tại các tuyến đường giao thông theo quy hoạch.
2.6. Về hệ thống cấp nước:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng I: Hệ thống cấp nước đã xây dựng đạt 100% tại các tuyến đường giao thông theo quy hoạch (đồng thời KCN phải có nguồn nước máy cấp ổn định, đảm bảo áp lực, đảm bảo nhu cầu, có bể nước dự phòng phù hợp với diện tích của KCN).
- Điều kiện để KCN được xếp hạng II: Hệ thống cấp nước đã xây dựng đạt 80% tại các tuyến đường giao thông theo quy hoạch (đồng thời KCN phải có nguồn nước máy cấp ổn định, đảm bảo áp lực, đảm bảo nhu cầu, có bể nước dự phòng).
- Điều kiện để KCN được xếp hạng III: Hệ thống cấp nước đã xây dựng đạt 50% tại các tuyến đường giao thông theo quy hoạch (không bắt buộc phải có nguồn nước máy).
2.7. Về hệ thống thoát nước mưa:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng I: Hệ thống thoát nước mưa đã xây dựng đạt 100% tại các tuyến đường giao thông theo quy hoạch (đồng thời KCN phải đảm bảo không bị ngập cục bộ trong KCN cũng như tại nguồn tiếp nhận trong mùa mưa).
- Điều kiện để KCN được xếp hạng II: Hệ thống thoát nước mưa đã xây dựng đạt 80% tại các tuyến đường giao thông theo quy hoạch (đồng thời KCN phải đảm bảo không bị ngập cục bộ trong KCN cũng như tại nguồn tiếp nhận trong mùa mưa).
- Điều kiện để KCN được xếp hạng III: Hệ thống thoát nước mưa đã xây dựng đạt 50% tại các tuyến đường giao thông theo quy hoạch.
2.8. Về hệ thống thoát nước thải và nhà máy xử lý nước thải:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng I: Hệ thống thoát nước thải đã xây dựng đạt 100% tại các tuyến đường giao thông theo quy hoạch và đã xây dựng hoàn tất nhà máy XLNT tập trung (đồng thời công suất nhà máy XLNT phải đảm bảo nhu cầu, chất lượng nước thải sau xử lý đảm bảo ổn định).
- Điều kiện để KCN được xếp hạng II: Hệ thống thoát nước thải đã xây dựng đạt 80% tại các tuyến đường giao thông theo quy hoạch và đã xây dựng hoàn tất nhà máy XLNT tập trung (đồng thời công suất nhà máy XLNT phải đảm bảo nhu cầu).
- Điều kiện để KCN được xếp hạng III: Hệ thống thoát nước thải đã xây dựng đạt 50% tại các tuyến đường giao thông theo quy hoạch và đã xây dựng hoàn tất nhà máy XLNT tập trung.
2.9. Về hệ thống thông tin liên lạc:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng I: Đã có hệ thống thông tin liên lạc tại KCN; các dịch vụ thông tin liên lạc (điện thoại, Fax, ADSL, Leased line,…) đảm bảo cung cấp sớm theo nhu cầu với chất lượng đảm bảo và khối lượng không hạn chế; Sóng điện thoại của Vinaphone, Mobiphone, S-phone, Viettel đều đảm bảo.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng II: Đã có hệ thống thông tin liên lạc tại KCN; các dịch vụ thông tin liên lạc (điện thoại, Fax, ADSL, Leased line,…) đảm bảo cung cấp theo nhu cầu với chất lượng đảm bảo và khối lượng không hạn chế; tối thiểu sóng điện thoại của Vinaphone, Mobiphone phải đảm bảo.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng III: Đã có hệ thống thông tin liên lạc tại KCN; các dịch vụ thông tin liên lạc tối thiểu (điện thoại, Fax, sóng điện thoại của Vinaphone) phải đảm bảo cung cấp cho doanh nghiệp.
2.10. Về cây xanh:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng I: Diện tích cây xanh (cây xanh tập trung, cây xanh công viên, cây xanh ven đường) đã trồng đạt ≥100% so với quy hoạch; tỷ lệ diện tích cây xanh thực tế hiện hữu của KCN phải ≥13,5% tổng diện tích KCN.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng II: Diện tích cây xanh (cây xanh tập trung, cây xanh công viên, cây xanh ven đường) đã trồng đạt ≥80% so với quy hoạch.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng III: Diện tích cây xanh (cây xanh tập trung, cây xanh công viên, cây xanh ven đường) đã trồng đạt ≥50% so với quy hoạch.
2.11. Về dịch vụ - quản lý:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng I:
+ Có Văn phòng công ty hạ tầng tại KCN hoặc cách KCN ≤ 0,5 km.
+ Có Bưu điện tại KCN hoặc cách KCN ≤ 1 km.
+ Có Ngân hàng tại KCN hoặc cách KCN ≤ 1 km.
+ Có Hải quan tại KCN hoặc cách KCN ≤ 1 km.
+ Có Nhà hàng tại KCN hoặc cách KCN ≤ 1 km.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng II:
+ Có Văn phòng công ty hạ tầng tại KCN hoặc cách KCN ≤ 0,5 km.
+ Có Bưu điện tại KCN hoặc cách KCN ≤ 3 km.
+ Có Ngân hàng tại KCN hoặc cách KCN ≤ 3 km.
+ Có Hải quan tại KCN hoặc cách KCN ≤ 3 km.
+ Có Nhà hàng tại KCN hoặc cách KCN ≤ 3 km.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng III:
+ Có Bưu điện tại KCN hoặc cách KCN ≤ 5 km.
+ Có Ngân hàng tại KCN hoặc cách KCN ≤ 5 km.
+ Có Hải quan tại KCN hoặc cách KCN ≤ 5 km.
+ Có Nhà hàng tại KCN hoặc cách KCN ≤ 5 km.
2.12. Các tiêu chí khác:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng I:
+ Có bãi đỗ xe cho KCN, đáp ứng đủ nhu cầu.
+ Có trạm PCCC cho KCN (tại KCN hoặc khu vực liền kề).
+ Có khu kho tàng, bến bãi cho KCN, đáp ứng đủ nhu cầu.
+ Có nhà xưởng xây sẵn, đáp ứng đủ nhu cầu.
+ Có khu sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao cho KCN.
+ Có đồn CA KCN (tại KCN hoặc khu vực liền kề).
+ Có đội bảo vệ KCN, đảm bảo số lượng, chất lượng.
+ Có tường rào bao quanh KCN.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng II:
+ Có bãi đỗ xe cho KCN.
+ Có trạm PCCC cho KCN (tại KCN hoặc khu vực liền kề).
+ Có khu thể dục thể thao cho KCN.
+ Có đồn CA KCN (tại KCN hoặc khu vực liền kề).
+ Có đội bảo vệ KCN, đảm bảo số lượng, chất lượng.
+ Có tường rào bao quanh KCN.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng III:
+ Có trạm PCCC cho KCN (tại KCN hoặc khu vực liền kề).
+ Có đồn CA KCN (tại KCN hoặc khu vực liền kề).
+ Có đội bảo vệ KCN.
3. Xây dựng các tiêu chí xếp hạng KCN trên lĩnh vực bảo vệ môi trường KCN.
3.1. Hình thức xếp hạng KCN
Tiêu chí xếp hạng về môi trường nằm trong hệ thống các tiêu chí xếp hạng KCN, thứ hạng các KCN được sắp xếp và gọi theo: KCN hạng 1, hạng 2 và hạng 3.
Trật tự về thứ hạng được sắp xếp như sau:
- Khu công nghiệp hạng I là KCN mà thực tế đã có (đảm bảo):
+ Diện tích cây xanh trên 15% diện tích toàn khu.
+ Bố trí các khu cây xanh (có tán) tập trung, cây xanh được trồng theo thiết kế tạo mỹ quan.
+ Có nhà máy xử lý nước thải tập trung với công suất xử lý đáp ứng lượng nước thải của KCN, chất lượng nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường và ổn định.
+ Có bộ phận chuyên môn đủ năng lực (kỹ sư quản lý môi trường, kỹ sư vận hành hệ thống xử lý, cán bộ quản lý phòng thí nghiệm) thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường KCN hoặc áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo hệ thống Quốc tế ISO 14001.
+ Công ty kinh doanh hạ tầng với vai trò trung gian ký hợp đồng thu gom rác thải sinh hoạt cho các doanh nghiệp KCN.
+ Có phương án phòng ngừa, xử lý sự cố môi trường.
- Khu công nghiệp hạng II là KCN mà thực tế đã có:
+ Diện tích cây xanh đạt từ 10 - 15% diện tích toàn khu.
+ Bố trí các khu cây xanh (có tán) tập trung.
+ Có nhà máy xử lý nước thải tập trung nhưng chất lượng nước thải sau khi xử lý không ổn định, hoặc công suất nhà máy xử lý nước thải không đáp ứng lượng nước thải của KCN.
+ Có bộ phận thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường nhưng còn kiêm nhiệm, chưa chuyên trách.
+ Thu gom rác thải sinh hoạt do doanh nghiệp tự hợp đồng với đơn vị thu gom.
- Khu công nghiệp hạng III là KCN mà thực tế:
+ Diện tích cây xanh dưới 10% diện tích toàn khu.
+ Chưa có (hoặc không có) các khu cây xanh tập trung.
+ Chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung.
+ Chưa có bộ phận chuyên môn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
+ Thu gom rác thải sinh hoạt do doanh nghiệp tự hợp đồng với các đơn vị thu gom.
3.2. Phương pháp đánh giá
Việc đánh giá được xem xét dựa vào 2 loại tiêu chí:
- Tiêu chí cần thiết: Là những tiêu chí mà KCN không đáp ứng được thì không được xếp vào hạng đó như: Diện tích cây xanh, khu cây xanh tập trung, nhà máy xử lý nước thải (bao gồm việc xây dựng và vận hành hoạt động nhà máy), bộ phận chuyên môn phụ trách môi trường.
- Tiêu chí bổ sung: Là những tiêu chí được xem xét bổ sung để nâng hạng cho KCN, khi KCN đó chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu của một tiêu chí nào đó nhưng đã đạt được những tiêu chí bổ sung như: Cách tổ chức thu gom rác thải, cung cấp thông tin, hướng dẫn và hỗ trợ các doanh nghiệp trong công tác bảo vệ môi trường, có phương án phòng ngừa, xử lý sự cố môi trường.
4. Xây dựng các tiêu chí xếp hạng KCN trên lĩnh vực phục vụ doanh nghiệp của Cty Phát triển Hạ tầng KCN.
Bảng: Hệ thống các tiêu chí xếp hạng KCN trên lĩnh vực phục vụ doanh nghiệp
STT |
Tiêu chí |
Tầm quan trọng |
Phương pháp tính trên thang 10 |
Ghi chú |
|
Nhóm 1 |
Các tiêu chí có liên quan đến dịch vụ được Cty PTHT trực tiếp cung cấp |
|
|||
1 |
Dịch vụ thu gom và xử lý chất thải rắn |
Rất quan trọng |
Có dịch vụ thu gom: 2 điểm Có dịch vụ xử lý: 4 điểm Cty PTHT tự làm: 2 điểm Cung cấp được giấy chứng nhận xử lý sau cùng: 2 điểm |
|
|
2 |
Dịch vụ an ninh KCN |
Rất quan trọng |
Có cung cấp dịch vụ: 4 điểm Trực tiếp cung cấp: 2 điểm Cung cấp dịch vụ trực tiếp: 4 điểm |
|
|
3 |
Phòng cháy chữa cháy |
Rất quan trọng |
Có đội PCCC riêng gồm nhân sự và xe chữa cháy: 5 điểm Có cung cấp hotline ngoài số 114: 2 điểm Cơ động 24/7: 3 điểm |
|
|
4 |
Trung tâm Giới thiệu Việc làm |
Quan trọng |
Có TTGTVL, có thể cung cấp LĐPT: 5 điểm Có cung cấp LĐ từ CĐ, ĐH trở lên: 3 điểm Cung cấp LĐ kết hợp đào tạo: 2 điểm |
|
|
5 |
Dịch vụ thể dục thể thao |
Ít quan trọng |
Có TTTDTT riêng của KCN: 5 điểm Cung cấp nhiều hơn 5 dịch vụ (theo môn TDTT): 2 điểm Có cung cấp dịch vụ đào tạo và tổ chức thi đấu: 3 điểm |
|
|
6 |
Dịch vụ giải trí và chăm sóc sức khỏe |
Ít quan trọng |
Có TTGT&CSSK: 5 điểm Cung cấp nhiều hơn 5 dịch vụ: 2 điểm Có phục vụ đại trà cho công nhân: 3 điểm |
|
|
7 |
Nhà ở chuyên gia |
Quan trọng |
Có cung cấp dịch vụ: 5 điểm Có dịch vụ phục vụ trọn gói đi kèm (serviced apartment): 3 điểm Có vị trí < 5 km đến KCN: 2 điểm |
|
|
8 |
Nhà ở công nhân |
Quan trọng |
Có cung cấp dịch vụ: 5 điểm Cứ 5% lượng công nhân KCN sử dụng dịch vụ thêm 1 điểm, tối đa 5 điểm |
|
|
Nhóm 2 |
Các tiêu chí có liên quan đến dịch vụ được công ty hạ tầng gián tiếp cung cấp |
|
|||
1 |
Tư vấn và hỗ trợ cấp phép đầu tư |
Rất quan trọng |
Có cung cấp dịch vụ: 7 điểm Cung cấp miễn phí: 3 điểm |
|
|
2 |
Tư vấn và hỗ trợ các dịch vụ sau cấp phép đầu tư |
Quan trọng |
Có cung cấp dịch vụ (đến 3 DV): 5 điểm Từ DV thứ 4 trở đi mỗi DV thêm 1 điểm: Tối đa 5 điểm |
|
|
3 |
Dịch vụ vận tải công cộng |
Quan trọng |
Có cung cấp dịch vụ xe buýt đến KCN: 5 điểm Cứ 5% lượng công nhân KCN sử dụng dịch vụ thêm 1 điểm, tối đa 5 điểm |
|
|
Nhóm 3 |
Các tiêu chí đánh giá trực tiếp công ty phát triển hạ tầng |
|
|||
|
Tiêu chí đánh giá trực tiếp Cty PTHT |
|
Đạt chứng chỉ ISO 9001:2000: 10 điểm Đạt ISO 14000: 2 điểm Các chứng nhận cấp Quốc gia hoặc Quốc tế khác: Mỗi CN 1 điểm, tối đa 3 điểm |
Các tiêu chí này có thể phân thành những tiêu chí nhỏ hơn để đánh giá mức độ tín nhiệm về chất lượng dịch vụ cung cấp của CTPTHT |
|
|
|
|
|
|
|
5. Xây dựng các tiêu chí xếp hạng KCN trên lĩnh vực dịch vụ hạ tầng xã hội liền kề KCN.
Tiêu chí xếp hạng về dịch vụ xã hội liền kề nằm trong hệ thống các tiêu chí xếp hạng KCN, thứ hạng các KCN được sắp xếp và gọi theo: KCN hạng I, hạng II và hạng III.
Trật tự về thứ hạng được sắp xếp dựa vào các tiêu chí như sau:
- Khu công nghiệp hạng I là KCN mà thực tế đã có:
+ Khu nhà ở cho công nhân và chuyên gia cách tường rào KCN không quá 3 km.
+ Bệnh viện hoặc trung tâm y tế cách tường rào KCN không quá 3 km.
+ Nhà văn hóa, thể thao, khu vui chơi giải trí cho công nhân cách tường rào KCN không quá 3 km.
+ Khoảng cách từ trường đào tạo nghề, ngoại ngữ, tin học cho người lao động đến tường rào KCN không quá 3 km.
+ Dịch vụ công cộng như: Hệ thống rút tiền ATM, nhà vệ sinh công cộng, kiot điện thoại, công viên, bến xe bus, nhà hàng… được bố trí phù hợp, gần kề KCN với khoảng cách không quá 1km so với tường rào KCN.
- Khu công nghiệp hạng II là KCN mà thực tế đã có:
+ Khu nhà ở cho công nhân và chuyên gia cách tường KCN từ 3 - 5 km.
+ Bệnh viện hoặc trung tâm y tế cách tường rào KCN từ 3 - 5 km.
+ Nhà văn hóa, thể thao, khu vui chơi giải trí cho công nhân cách tường rào KCN từ 3 - 5 km.
+ Khoảng cách từ trường đào tạo nghề, ngoại ngữ, tin học cho người lao động đến tường rào KCN là 3 - 5 km.
+ Dịch vụ công cộng như: Hệ thống rút tiền ATM, nhà vệ sinh công cộng, kiot điện thoại, công viên, bến xe bus, nhà hàng,… được bố trí phù hợp, gần kề KCN với khoảng cách từ 1 - 2 km so với tường rào KCN.
- Khu công nghiệp hạng III là KCN mà thực tế chưa có hoặc có:
+ Khu nhà ở cho công nhân và chuyên gia cách tường rào KCN từ 5 - 10 km.
+ Bệnh viện hoặc trung tâm y tế cách tường rào KCN từ 5 - 10 km.
+ Nhà văn hóa, thể thao, khu vui chơi giải trí cho công nhân cách tường rào KCN từ 5 - 10 km.
+ Khoảng cách từ trường đào tạo nghề, ngoại ngữ, tin học cho người lao động đến tường rào KCN là 5 - 10 km.
+ Chưa có các dịch vụ công cộng như: Hệ thống rút tiền ATM, nhà vệ sinh công cộng, kiot điện thoại, công viên, bến xe bus, nhà hàng…
- Các KCN không được xếp hạng: Là những KCN có quyết định thành lập nhưng chưa triển khai xây dựng hoặc đang trong quá trình san lấp mặt bằng.
6. Xây dựng các tiêu chí xếp hạng KCN theo lĩnh vực đánh giá hiệu quả hoạt động của Cty Kinh doanh Phát triển Hạ tầng KCN.
Để có thể xếp hạng các KCN một cách đầy đủ và khách quan, một trong những vấn đề cần xem xét là KCN do Cty Kinh doanh Phát triển Hạ tầng nơi đó có hiệu quả hay không. Nói cách khác, không thể coi một KCN là hạng I, khi quá trình đầu tư vào KCN chỉ mang lại thua lỗ.
Các tiêu chí đánh giá, phân hạng KCN dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh của Cty Kinh doanh Hạ tầng KCN, nhằm xác định khả năng kinh doanh của Cty Phát triển cơ sở Hạ tầng KCN, hạng bỏ những ưu đãi về giảm tiền thuê đất, phí sử dụng hạ tầng, đảm bảo kinh doanh thuần túy thị trường.
Trên cơ sở chỉ tiêu lợi nhuận (sau thuế), đề tài xây dựng các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của Cty Kinh doanh Hạ tầng, bao gồm:
- Lợi nhuận.
- Lợi nhuận trên vốn đầu tư cơ sở hạ tầng.
- Lợi nhuận trên một hecta đất dùng cho thuê.
- Lợi nhuận trên doanh thu.
Bảng: Tiêu chí KCN hiệu quả hoạt động
Hạng KCN |
Lợi nhuận (USD/năm) |
Lợi nhuận/ vốn (%) |
Lợi nhuận/ ha đất thuê (USD/ha) |
Lợi nhuận/ doanh thu |
Hạng I |
> 1.700.000 |
> 5,14 |
> 9.300 |
> 0,30 |
Hạng II |
< 1.700.000 > 932.000 |
< 5,14 > 3,10 |
< 9.300 > 5.100 |
< 0,30 > 0,21 |
Hạng III |
< 932.000 |
< 3,10 |
< 5.100 |
< 0,21 |