ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 806/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 15 tháng 5 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày
08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 47/TTr-SNNPTNT, ngày 04/5/2015 và Công văn
số 371/STP-KSTTHC, ngày 25/4/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 01 (một) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội
dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục
hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng TH, KTN;
- Lưu: VT, 1.22.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Anh Vũ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 806/QĐ-UBND, ngày 15/5/2015 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
|
1
|
Công bố hợp quy thuốc
bảo vệ thực vật
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
1. Công bố
hợp quy thuốc bảo vệ thực vật.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Văn
phòng Chi cục Bảo vệ thực vật Vĩnh
Long (số 1/3Hoàng
Thái Hiếu - Phường
1 - Tp. Vĩnh
Long - tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy
định, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, công chức tiếp
nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua
email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, công chức
tiếp nhận sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường
bưu điện cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức, cá
nhân nộp phí theo quy định và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi
hồ sơ ban đầu.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận
phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình
giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại
cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (theo quy
định tại Điều 23 Thông
tư số 55/2012/TT-BNNPTNT, ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn).
* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:
- Bản công
bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông
tư số 55/2012/TT-BNNPTNT, ngày 31/10/2012;
- Bản sao có chứng
thực chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình và môi trường với quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
- Bản mô tả
chung về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng).
* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh:
- Bản công
bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông
tư số 55/2012/TT-BNNPTNT, ngày 31/10/2012;
- Bản mô tả
chung về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng);
- Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại
phòng thử nghiệm được chỉ định;
- Quy trình
sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông
tư số 55/2012/TT-BNNPTNT, ngày 31/10/2012 hoặc
bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn
ISO 9001:2008 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008;
- Kế hoạch giám
sát định kỳ;
- Báo
cáo đánh giá hợp
quy gồm những nội dung: đối tượng được chứng nhận hợp quy; (số hiệu, tên) tài
liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy; tên
và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh
giá hợp quy; phương
thức đánh giá hợp quy
được sử dụng; mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh
giá, thời gian đánh giá)
và các lý giải
cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh
giá); kết quả đánh giá
(bao gồm cả độ lệch và mức chấp
nhận); thông tin bổ sung khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (theo
quy định tại Khoản 1, Điều 24 Thông tư số
55/2012/TT-BNNPTNT, ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Thời hạn giải quyết: 7 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định. (theo
quy định tại Khoản 2, Điều 24, Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT, ngày
31/10/2012 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong
thời gian 5 (năm) ngày làm việc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông
thôn thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá
nhân công bố về những điểm, nội dung chưa
phù hợp để hoàn
thiện và thực hiện việc đăng ký lại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh
Long.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy
(theo mẫu phụ lục 15 ban hành
kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT, ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn).
- Phí, lệ phí: (theo quy định tại số thứ tự thứ 13, Mục
I, phần B của Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật ban hành
kèm theo Thông tư số 223/2012/TT-BTC, ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính).
Phí thẩm định
hồ sơ đăng ký công
bố hợp quy về thuốc bảo vệ thực vật là 600.000 đồng/lần.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản công
bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành
kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT, ngày 31/10/2012;
+ Quy trình
sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông
tư số 55/2012/TT-BNNPTNT, ngày 31/10/2012.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông
tư số 55/2012/TT-BNNPTNT, ngày 31/10/2012 của
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng
dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Thông
tư số 223/2012/TT-BTC, ngày 24/12/2012 của
Bộ Tài chính quy định
chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực bảo vệ thực vật.
PHỤ
LỤC 13
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55
/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số
.............
Tên tổ chức, cá
nhân:........
.............................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Điện thoại:......................................Fax:..........................................................
E-mail..............................................................................................................
CÔNG BỐ :
Sản phẩm, hàng hoá, quá
trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ
thuật,… )
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
(số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Thông tin bổ sung (căn cứ
công bố hợp quy, phương thức đánh giá hợp quy...):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
.............., ngày......tháng........năm..........
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
PHỤ LỤC 14
MẪU KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55
/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản
phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường:................................................
Các quá trình sản xuất cụ thể
|
Kế hoạch kiểm soát chất lượng
|
Các chỉ tiêu kiểm soát
|
Quy định kỹ thuật
|
Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu
|
Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra
|
Phương pháp thử/kiểm tra
|
Biểu ghi chép
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............., ngày.......
tháng ........ năm .....
Đại diện doanh nghiệp
(ký tên, đóng dấu)
|