ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1805/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 23 tháng 9 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày
08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 116/TTr-SNNPTNT, ngày 17/9/2015 và Công
văn số 920/STP-KSTTHC, ngày 15/9/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 01 (một) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội
dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục
hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng TH, KTN (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1797 /QĐ-UBND, ngày 23/9/2015 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
1
|
Bố trí ổn định dân cư ngoài tỉnh
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
LĨNH VỰC NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Bố trí ổn
định dân cư ngoài tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản về tính không hợp lệ của
hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo
quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công
chức tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản về tính hợp lệ của hồ sơ để tiến
hành thẩm định theo hình thức điện thoại hoặc gửi qua email hoặc qua đường bưu
điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
công chức tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản về tính không hợp lệ của hồ
sơ theo hình thức điện thoại hoặc gửi qua email hoặc gửi qua đường bưu điện cho
người nộp biết.
Bước 2: Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đi, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi tổ chức thẩm định hồ sơ và gửi hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận một cửa thuộc Văn phòng Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2, đường Phạm Hùng, Phường 9, Tp.
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản về tính không hợp lệ của
hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo
quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công
chức tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản về tính hợp lệ của hồ sơ để tiến
hành thẩm định theo hình thức điện thoại hoặc gửi qua email hoặc qua đường bưu
điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
công chức tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản về tính không hợp lệ của hồ
sơ theo hình thức điện thoại hoặc gửi qua email hoặc gửi qua đường bưu điện cho
người nộp biết.
Bước 3:
- Trong vòng 5 (năm) ngày làm việc,
Chi cục Phát triển nông thôn soạn thảo Quyết định di dân đến vùng dự án, phương
án và Công văn đề nghị UBND tỉnh nơi đến tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
- Trong vòng 4 (bốn) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long thẩm định, ký ban hành.
- Trong vòng 01 (một) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Quyết định và Công văn của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long,
Chi cục Phát triển nông thôn gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy
ban nhân dân tỉnh nơi đến.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh nơi đến căn cứ vào kế hoạch bố trí, ổn định dân cư
hàng năm của tỉnh, tổ chức thẩm tra địa bàn nhận dân, xem xét, ban hành Quyết định
tiếp nhận bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án, phương án (trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Lưu ý: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện thủ
tục hành chính đầy đủ, rõ ràng, chính xác đảm bảo cá nhân, tổ chức chỉ phải bổ
sung hồ sơ một lần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ UBND cấp xã gửi UBND cấp
huyện (theo Điểm d, Khoản 1, Điều 5, Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày
27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), gồm:
- Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày 27/4/2015);
- Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn định
(Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày 27/4/2015);
- Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định
dân cư (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày
27/4/2015);
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thành phần hồ sơ UBND cấp huyện gửi Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Long, gồm:
- Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định
dân cư (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày
27/4/2015);
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thành phần hồ sơ Chi cục Phát triển nông
thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Long gửi UBND tỉnh
nơi đến, gồm:
- Quyết định di dân đến vùng dự án, phương án bố
trí, ổn định dân cư;
- Công văn đề nghị UBND tỉnh nơi đến phối hợp và
ra Quyết định tiếp nhận bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án, phương án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: (theo Khoản 3,4
Điều 7, Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày 27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn), quy định: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
+ Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (ban hành
kèm theo Phụ lục I Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày 27/4/2015);
+ Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn định
(ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày 27/4/2015);
+ Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định
dân cư (ban hành kèm theo Phụ lục III Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày 27/4/2015).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 1776/QĐ-TTg, ngày 21/12/2012 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc
biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn
2013 – 2015 và định hướng đến năm 2020;
+ Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày 27/4/2015
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định quy trình bố trí, ổn định
dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg,
ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ./.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm
theo TT số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN TỰ NGUYỆN
BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã...............................................
Họ và tên chủ hộ:..............................
Dân tộc.............. .
Sinh ngày........... tháng....... năm.......
Nguyên
quán:................................................................................................
Nơi ở hiện
nay:..............................................................................................
Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................
Thuộc đối tượng bố trí, ổn định dân
cư:…………………………………(*)
Tên dự án, phương
án:...............…………………………………………
Số người đi trong hộ có:................ khẩu................lao
động.
DANH SÁCH NHỮNG
NGƯỜI ĐI TRONG HỘ
Số thứ tự
|
Họ và Tên
|
Năm sinh
|
Quan hệ với
chủ hộ
|
Trình độ Văn
hoá
|
Nghề nghiệp
|
Số sổ hộ khẩu
hoặc số Chứng minh thư nhân dân
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Chủ hộ
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi tự nguyện làm đơn này xin tham gia dự án,
phương án bố trí, ổn định dân cư.
Nếu được chấp nhận tôi xin cam kết:
- Tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ, quyền công dân theo
quy định của Pháp luật.
- Tổ chức xây dựng cuộc sống lâu dài tại nơi được
bố trí, sắp xếp.
Nếu tôi tự ý bỏ đi nơi khác, tôi sẽ phải hoàn trả
các khoản tiền Nhà nước hỗ trợ, diện tích đất, rừng đã được giao (nếu có)./.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ
(Họ tên, chức vụ, ký, đóng dấu)
|
......,
ngày..... tháng..... năm ......
CHỦ HỘ LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) đối tượng:
thiên tai, biên giới, hải đảo, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, dân cư trú trong
rừng đặc dụng.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm
theo TT số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÌNH
XÉT HỘ DÂN THAM GIA
DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)…………………………
Hôm nay, ngày.......tháng....... năm.....,
Tại thôn (bản)..............xã.................huyện..............tỉnh..........................
diễn ra cuộc họp với các nội dung sau:
I/ Thành phần tham dự gồm:
1. Đại diện UBND cấp xã:
- Ông (bà)………………………. Chức vụ……………………………….
-……………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………
2. Hội đồng bình xét:
- Ông (bà)………………………. Chức vụ………………………………..
- ………………………. ………………….……………………………….
- ……………………………………………………………………………
II/ Kết quả bình xét:
Tổng số hộ có đơn:…….......
Số hộ được bình xét: ………
Danh sách hộ
được bình xét
STT
|
Họ và tên
Chủ hộ
|
Năm sinh
|
Số sổ hộ khẩu
hoặc số Chứng minh thư nhân dân
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc lúc ….. ngày …….
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
BÌNH XÉT
(Ký tên)
|
CHỦ DỰ ÁN
(Ký tên)
|
UBND CẤP XÃ
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm
theo TT số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
TRÍCH NGANG CÁC HỘ THAM GIA
DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)…………………………………
Đối tượng bố trí, ổn định dân cư (*):
........................................... Hình thức (tập trung, xen ghép, ổn
định tại chỗ):…….
Nơi đi:................Thôn (bản)..........
xã………., huyện............………… tỉnh.....................;
Thứ tự hộ
|
Họ và tên
(từng người trong hộ)
|
Năm sinh
|
Quan hệ với
chủ hộ
|
Số Khẩu (của
hộ)
|
Số lao động
(của hộ)
|
Trình độ Văn
hoá
|
Nghề nghiệp
|
Số sổ hộ khẩu
hoặc số Chứng minh thư nhân dân
(chủ hộ)
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
1
|
1.1.
|
|
|
Chủ hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2.1.
|
|
|
Chủ hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.......
tháng........ năm ......
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày.......
tháng........ năm ....
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|