BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 802/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH TRONG CÔNG NGHIỆP
XI MĂNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2139/QĐ-TTg
ngày 05/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi
khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 1393/QĐ-TTg
ngày 25/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng
trưởng xanh;
Căn cứ Quyết định số 1474/QĐ-TTg
ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc
gia về biến đổi khí hậu giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 403/QĐ-TTg
ngày 20/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về
tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 - 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ:
Khoa học Công nghệ và Môi trường, Vật liệu xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành “Kế hoạch hành động giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính trong công nghiệp xi măng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”
kèm theo Quyết định này, bao gồm các nội dung chính sau đây:
1. Quan điểm: Phát triển ngành công
nghiệp xi măng theo hướng tăng trưởng xanh và bền vững, tiết kiệm tài nguyên và
năng lượng, bảo vệ môi trường, góp phần giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung:
Kế hoạch hành động giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính trong công nghiệp xi măng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
(sau đây gọi tắt là Kế hoạch hành động) nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ và mục
tiêu của ngành xây dựng đã được nêu trong Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu
(Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ), Kế hoạch hành động quốc gia về biến đổi khí hậu giai
đoạn 2012-2020 (Quyết định số 1474/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính
phủ), Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh (Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày
25/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ) và Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng
xanh giai đoạn 2014-2020 (Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ).
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2020,
giảm 20 triệu tấn CO2tđ và
đến năm 2030 giảm 164 triệu tấn CO2tđ so với kịch bản phát triển thông thường (BAU).
- Hoàn thiện thể chế, cơ chế chính
sách nhằm hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất xi măng đầu tư cải tiến
công nghệ, tăng cường năng lực quản lý sản xuất nhằm giảm phát thải khí gây hiệu
ứng nhà kính; nâng cao năng lực quản lý của Bộ Xây dựng về phát thải khí nhà
kính trong lĩnh vực sản xuất xi măng.
3. Các nhiệm vụ chủ yếu của Kế hoạch
hành động được nêu trong Phụ lục kèm theo Quyết định này.
4. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ
nêu trong Kế hoạch hành động này được huy động từ ngân sách trung ương, địa
phương, vốn doanh nghiệp và hỗ trợ của các tổ chức quốc tế.
5. Tổ chức thực hiện:
a) Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
là đơn vị đầu mối về NAMA (Nationally Appropriate Mitigation Actions - Các hành
động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện quốc gia) của Bộ Xây
dựng, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, đôn đốc thực hiện
và định kỳ hàng năm báo cáo lãnh đạo Bộ Xây dựng kết quả thực hiện các nhiệm vụ
nêu tại Phụ lục của Kế hoạch hành động này.
b) Vụ Vật liệu xây dựng phối hợp với
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường triển khai thực hiện Kế hoạch hành động
này;
c) Vụ Kế hoạch Tài chính phối hợp với
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường và các đơn vị liên quan lập kế hoạch về tài
chính, bố trí nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục của Kế hoạch
hành động này.
d) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn của đơn vị mình, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng chịu
trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục của Kế hoạch hành
động này; hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về đơn vị đầu mối để tổng hợp báo
cáo lãnh đạo Bộ Xây dựng.
e) Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, các doanh nghiệp sản xuất xi măng tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ và giải pháp có liên quan nêu tại Phụ lục của Kế hoạch hành động này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị các doanh nghiệp
sản xuất xi măng trên cả nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ Xây dựng;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng;
- Sở XD các tỉnh/thành phố;
- Lưu VT, KHCNMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIẢM NHẸ PHÁT THẢI
KHÍ GÂY HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH TRONG CÔNG NGHIỆP XI MĂNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 802/QĐ-BXD ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Nội
dung/Kết quả dự kiến
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Kinh
phí
|
Ghi
chú
|
A. Thể chế, cơ
chế, chính sách quản lý NAMA trong công nghiệp xi măng
|
1
|
Thiết lập và vận hành hệ thống Đo đạc,
Báo cáo, Thẩm định (MRV) và kiểm kê khí nhà kính trong lĩnh vực sản xuất xi
măng.
|
- Xây dựng và ban hành quy trình thực hiện MRV trong sản xuất xi măng;
- Báo cáo kiểm kê khí nhà kính
trong sản xuất xi măng;
- Cập nhật, tổng hợp số liệu phát thải khí nhà kính trong sản xuất xi
măng.
|
VICEM/
Viện
VLXD
|
Vụ
KHCNMT, Vụ VLXD, DN SX XM, VNCA, SXD các tỉnh/TP
|
2017-2020
|
NSNN,
DN, Hỗ trợ quốc tế
|
Kế hoạch KHCN năm 2017-2018, Bộ Xây
dựng đã bố trí kinh phí triển khai một số nội dung của nhiệm vụ.
|
2
|
Xây dựng cơ chế, chính sách, các
công cụ tài chính hỗ trợ thực hiện NAMA xi măng.
|
- Tổng hợp, rà soát văn bản, chính
sách hiện hành liên quan.
- Đề xuất cơ chế ưu đãi hỗ trợ các
doanh nghiệp sản xuất xi măng đầu tư trang thiết bị, hệ thống xử lý khí thải,
thu hồi nhiệt, thay đổi nguyên liệu..
|
Viện
KTXD/
Vụ KTXĐ/
|
Vụ
VLXD, Vụ PC, KHCNMT; DN SXXM, các Bộ liên quan
|
2018-2020
|
NSNN,
Hỗ trợ quốc tế
|
|
3
|
Điều chỉnh quy hoạch phát triển
công nghiệp xi măng, định hướng phát triển ngành VLXD.
Xây dựng các Văn bản Pháp luật theo hướng giảm phát thải khí nhà kính, giảm
tiêu hao năng lượng trong sản xuất xi măng.
|
- Điều chỉnh quy hoạch phát triển
công nghiệp xi măng, định hướng phát triển vật liệu xây
dựng theo hướng giảm phát thải khí
nhà kính.
- Đánh giá, rà
soát hệ thống Văn bản, đề xuất điều chỉnh, ban hành Văn bản mới.
- Phối hợp với Bộ Công thương xây dựng
định mức tiêu hao năng lượng cho sản xuất xi măng.
|
Vụ
VLXD/
Vụ
KHCNMT/
Viện
VLXD
|
Vụ
PC, Bộ CT, SXD các tỉnh/TP,
|
2018-2020
|
NSNN,
Hỗ trợ quốc tế
|
|
4
|
Kiểm toán năng lượng trong sản xuất
xi măng. Xây dựng cơ sở dữ liệu về năng lượng và phát thải khí nhà kính trong sản xuất xi măng
|
- Kết quả kiểm toán năng lượng.
- Cơ sở dữ liệu về năng lượng và
phát thải khí nhà kính trong sản xuất xi măng.
- Chia sẻ thông tin về năng lượng
và phát thải khí nhà kính trong sản xuất xi măng với BCT, BTNMT
|
DN
SXXM/
Vụ
KHCNMT/
Viện
VLXD
|
Vụ
VLXD, VICEM, VNCA, BCT, BTNMT, SXD các tỉnh/TP,
|
2017-2030
|
NSNN,
Hỗ trợ quốc tế
|
|
B. Tăng cường
năng lực
|
1
|
Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn, hướng
dẫn kỹ thuật liên quan giảm phát thải khí nhà kính, giảm tiêu hao năng lượng
trong sản xuất xi măng.
|
- Tổng hợp tiêu chuẩn, tài liệu hướng
dẫn có liên quan.
- Rà soát, xây dựng mới và trình Bộ
Xây dựng ban hành các tiêu chuẩn, tài liệu hướng dẫn kỹ thuật liên quan giảm
phát thải khí nhà kính, giảm tiêu hao năng lượng trong sản
xuất xi măng.
|
VICEM/
VNCA/
Viện
VLXD/
|
Vụ
KHCNMT, Vụ VLXD, Hội VLXD, DN SX XM, Sở XD các tỉnh/TP
|
2018-2025
|
NSNN,
Hỗ trợ quốc tế
|
|
2
|
Truyền thông, tăng cường năng lực,
phổ biến Văn bản, tiêu chuẩn, tài liệu hướng dẫn liên quan giảm phát thải khí
nhà kính, giảm tiêu hao năng lượng trong sản xuất xi măng.
|
- Xây dựng kế hoạch, biên soạn tài
liệu tập huấn, truyền thông.
- Tổ chức hội thảo giới thiệu công
nghệ mới, thiết bị, các giải pháp tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải khí
nhà kính trong sản xuất xi măng.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, hội thảo
tăng cường năng lực cho các cán bộ của cơ quan quản lý và doanh nghiệp...
|
Học
viện AMC/ VICEM/
VNCA/
Viện
VLXD/
|
Vụ
KHCNMT Vụ VLXD, Viện KTXD, Viện
VLXD, VNCA, Hội VLXD, DN SX XM
|
2019-2025
|
NSNN,
Hỗ trợ quốc tế
|
|
C. Hỗ trợ, thúc
đẩy đầu tư cải tiến công nghệ, thiết bị sản xuất
|
1
|
Nghiên cứu giải pháp kỹ thuật, cải tiến
thiết bị sản xuất xi măng (phối trộn phụ gia, quản lý năng lượng và quy trình
sản xuất, tận dụng nhiệt thải, cải tiến công nghệ nghiền...)
|
- Khảo sát, Tổng hợp, đánh giá hiện
trạng công nghệ, hiện trạng phát thải.
- Xây dựng các giải pháp công nghệ,
giải pháp thay thế nguyên liệu đầu vào, phụ gia....
- Đề xuất danh mục ưu tiên các dự
án đầu tư cho doanh nghiệp thuộc VICEM và các doanh nghiệp ngoài VICEM
|
Viện
VLXD/
VICEM, DN SXXM
|
Vụ
KHCNMT, VLXD, KHTC, DN SX XM
|
2018-2025
|
NSNN,
DN SXXM
|
|
2
|
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo tích
hợp thiết bị dây chuyền công nghệ của hệ thống thu hồi
nhiệt thừa khí thải lò nung xi măng để phát điện. Sản xuất thử nghiệm một số
thiết bị của hệ thống dây chuyền thu hồi nhiệt thừa.
|
- Nghiên cứu, tổng quan các tài liệu
trong nước và nước ngoài liên quan.
- Nghiên cứu thiết kế hệ thống thu
hồi nhiệt thừa khí thải lò xi măng để phát điện.
- Sản xuất thử nghiệm một số thiết
bị của hệ thống thu hồi nhiệt thừa.
|
COMA,
Vụ VLXD
|
DN
SX XM
|
2017-2020
|
NSNN,
DN SXXM
|
Bộ Xây dựng bố trí kinh phí từ ngân sách KHCN năm 2017-2018 để thực hiện nhiệm vụ.
|
D. Hợp tác với
các tổ chức quốc tế
|
1
|
Triển khai thí điểm mô hình Công ty
dịch vụ năng lượng (ESCO - Energy Service Company Organization) trong sản xuất
xi măng.
|
- Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế,
khảo sát tình hình thực tế của VN;
- Thực hiện thí điểm xây dựng báo
cáo khả thi thực hiện ESCO cho 2 nhà máy sản xuất xi
măng.
|
Vụ
KHCNMT
|
Vụ
VLXD/
Viện VLXD,
VICEM
|
2017-
2018
|
NSNN,
Hỗ trợ quốc tế
|
Dự án do Trung tâm và Mạng lưới
công nghệ khí hậu (CTCN) hỗ trợ.
|
2
|
Xây dựng đề xuất và triển khai các
dự án ODA thông qua tài trợ của quỹ khí hậu xanh (GCF), Quỹ NAMA, và các Tổ
chức Quốc tế khác.
|
- Tìm kiếm hỗ trợ quốc tế xây dựng
đề xuất dự án đăng ký quỹ GCF, NAMA hoặc các tổ chức khác để nhận sự hỗ trợ về
tài chính và kỹ thuật thực hiện các hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
trong sản xuất xi măng.
- Tổ chức, triển khai thực hiện dự
án thí điểm, dự án đầu tư.
|
Vụ
KHCNMT/ Vụ HTQT
|
Vụ
VLXD,
BKHĐT,
BTNMT
|
2017-
2030
|
Hỗ
trợ quốc tế, đối ứng trong nước
|
Phối hợp với các đơn vị tư vấn
trong quá trình xây dựng đề xuất và thực hiện các hỗ trợ kỹ thuật của Quốc tế
|
3
|
Tổ chức triển khai thực hiện Thỏa
thuận Paris về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong công nghiệp sản xuất xi
măng với sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế
|
- Nghiên cứu phát triển thị trường
các- bon trong nước và cơ chế hợp tác khác về giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính theo Điều 6 của Thỏa thuận Paris.
- Tìm kiếm cơ hội, nguồn tài chính
đầu tư, bảo lãnh, mua tín chỉ các-bon và triển khai thực hiện thí điểm.
- Thực hiện các dự án cải tạo thiết
bị, dây chuyền sản xuất, tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính...
|
Vụ
KHCNMT/
Vụ VLXD/
Vụ HTQT
|
Vụ
VLXD,
BTNMT
|
2017-
2030
|
Hỗ
trợ quốc tế, đối ứng trong nước
|
Phối hợp với các đơn vị tư vấn trong quá trình xây dựng đề xuất
và thực hiện các hỗ trợ kỹ thuật của Quốc tế
|
Ghi chú từ viết tắt tên các đơn
vị chủ trì và phối hợp:
Vụ KHCNMT: Vụ Khoa học Công nghệ và
Môi trường
Vụ VLXD: Vụ Vật
liệu Xây dựng
Vụ KTXD: Vụ Kinh tế Xây dựng
Vụ PC: Vụ Pháp chế
Vụ HTQT: Vụ Hợp tác Quốc tế
Viện VLXD: Viện Vật liệu Xây dựng
Viện KTXD: Viện Kinh tế Xây dựng
VICEM: Tổng Công ty Công nghiệp Xi
măng Việt Nam
VNCA: Hiệp hội Xi măng Việt Nam
Hội VLXD: Hội Vật liệu Xây dựng Việt
Nam.
Học viện AMC: Học viện Cán bộ Quản lý
Xây dựng và Đô thị
BCT: Bộ Công thương
BTNMT: Bộ Tài nguyên và Môi trường
BKHĐT: Bộ Kế hoạch
và Đầu tư