Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo quyết định 2246/QĐ-UBND

Số hiệu 801/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/06/2021
Ngày có hiệu lực 09/06/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Tôn Thị Ngọc Hạnh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 801/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 09 tháng 6 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2246/QĐ-UBND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;

Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định vnguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 25/TTr-SKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo quyết định số 2246/QĐ-UBND ngày 08/12/2016 của UBND tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:

1. Bổ sung khoản 4, 5, 6, 7 vào Điều 2 như sau:

“4. Giải pháp đối chứng: Trùng hoặc tương tự gần nhất với giải pháp nêu trong đơn yêu cầu sáng kiến.

5. Tài liệu đối chứng: Là tài liệu đã mô tả giải pháp đối chứng hoặc chứng cứ chứng minh giải pháp đối chứng đã được bộc lộ công khai.

6. Áp dụng sáng kiến lần đầu: Là việc áp dụng sáng kiến lần đầu tiên kể cả áp dụng thử.”

2. Bổ sung khoản 3 vào Điều 3 như sau:

“3. Tác giả và đồng tác giả sáng kiến

a) Cách xác định tác giả và đồng tác giả sáng kiến

- Tác giả sáng kiến, đồng tác giả sáng kiến đứng nộp đơn yêu cầu công nhận sáng kiến phải là những người trực tiếp hoặc cùng nhau tạo ra sáng kiến bằng chính lao động sáng tạo của mình;

- Những người chỉ tham gia hỗ trợ, giúp việc, hỗ trợ kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật cho tác giả trong quá trình tạo ra sáng kiến và áp dụng sáng kiến thì không được coi là đồng tác giả sáng kiến (ví dụ: tính toán, làm thí nghiệm, mô hình, mẫu thử, vẽ kỹ thuật, gia công, chế tạo chi tiết, tìm thông tin tư liệu, đánh máy);

- Trường hợp sáng kiến đã được tham gia các cuộc thi, hội thi, hội diễn và đã được ban tổ chức cấp giấy chứng nhận đoạt giải hoặc giấy chứng nhận dự thi; trong đó ghi rõ thông tin về tác giả, đồng tác giả chỉ xem xét ghi nhận những người này là tác giả, đồng tác giả sáng kiến.

b) Trong trường hợp sáng kiến có đồng tác giả và số lượng đồng tác giả vượt quá 03 người thì các đồng tác giả phải có bản giải trình nêu rõ nội dung công việc từng người tham gia tạo ra sáng kiến nộp kèm theo đơn yêu cầu công nhận sáng kiến. Báo cáo giải trình của đồng tác giả có thể làm theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

c) Trường hợp sáng kiến có đồng tác giả nhưng có một hoặc một số đồng tác giả không đồng ý nộp yêu cầu công nhận sáng kiến thì áp dụng phương pháp tách đơn.

d) Cơ sở tiếp nhận đơn phải có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, xác minh những người khai nhận là tác giả (đồng tác giả) sáng kiến; trường hợp kết quả kiểm tra, xác minh cho thấy đủ cơ sở kết luận những người nộp đơn không đúng đối tượng là tác giả (đồng tác giả) sáng kiến thì cơ sở có quyền từ chối chấp nhận đơn.”

3. Bổ sung khoản 3 vào Điều 4 như sau:

“3. Đánh giá đối tượng nêu trong đơn yêu cầu công nhận sáng kiến

a) Cơ sở tiếp nhận đơn yêu cầu công nhận sáng kiến phải có trách nhiệm đánh giá đối tượng nêu trong đơn theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Nghị định số 13/2012/NĐ-CP; Điều 4 của Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN.

[...]