Quyết định 39/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND

Số hiệu 39/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/10/2019
Ngày có hiệu lực 30/10/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hòa Bình
Người ký Bùi Văn Khánh
Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2019/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 17 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐI, BỔ SUNG MT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2014/QĐ-UBND NGÀY 16/10/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13, ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13, ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ s 29/2013/QH13, ngày 18/6/2013;

Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ sáng kiến;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dn thi hành một số quy định của Điều lsáng kiến;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 30/TTr-SKHCN ngày 24 tháng 9 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 16/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 như sau:

“1. “Sáng kiến” là giải pháp kthuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp, hoặc gii pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật (gọi chung là giải pháp), được cơ sở công nhận nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

a) Có tính mới trong phạm vi cơ sở đó;

b) Đã được áp dụng hoặc áp dụng thtại cơ sở đó và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực;

c) Không thuộc đối tượng bị loại trừ quy định gồm: Giải pháp mà việc công bố, áp dụng giải pháp trái với trật tự công cộng hoặc đạo đức xã hội; Giải pháp là đối tượng đang được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm xét công nhận sáng kiến.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 2 như sau:

“7. “Sáng kiến có ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng trong phạm vi tỉnh” là sáng kiến được cơ sở công nhận và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến. Ngoài ra, các giải pháp đoạt giải tại: Hội thi Sáng tạo kỹ thuật tỉnh và toàn quốc, Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Giải thưng Lao động sáng tạo và Giải thưởng sáng tạo khác tại các Cuộc thi, Hội thi do cấp Bộ, ngành triển khai có giá trị tương đương sáng kiến cỏ ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng trong phạm vi tỉnh.”

3. Sửa đổi khoản 3 Điều 8 như sau:

“3. Giấy chứng nhận sáng kiến được cấp cho tác giả/các đồng tác giả sáng kiến, chủ đầu tư tạo ra sáng kiến (nếu tác giả sáng kiến không đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến). Giấy chứng nhận sáng kiến có giá trị làm bằng chứng về việc sáng kiến được một cơ sở công nhận theo Điều lệ Sáng kiến và có giá trị làm căn cứ, tiêu chuẩn đề nghị các hình thức khen thưng ở cấp tương ứng (được bảo lưu trong 02 năm đối với sáng kiến do cơ sở công nhận và trong 04 năm đối với sáng kiến có ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng trong phạm vi tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận) theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 8 như sau:

“7. Định kỳ hàng năm và khi có yêu cầu, các cơ sở xét công nhận sáng kiến có trách nhiệm báo cáo hoạt động sáng kiến do cơ sở mình thực hiện cho Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình (theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này). Thời hạn nộp báo cáo là trước ngày 20/12 hàng năm.”

5. Bổ sung khoản 8 Điều 8 như sau:

“a) Sáng kiến có ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng trong phạm vi tnh được đánh giá, chấm điểm trên cơ sở các tiêu chí và nguyên tắc như sau:

* Tiêu chí đánh giá: Các thành viên Hội đồng độc lập đánh giá theo 04 tiêu chí và chấm điểm theo thang điểm 100, gồm:

- Tiêu chí 1: Về hình thức, cấu trúc (Điểm tối đa 10 điểm);

- Tiêu chí 2: Về tính mới, tính sáng tạo (Điểm tối đa 30 điểm);

[...]