ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 80/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 16
tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2511/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2022 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Thông tin và Truyền thông,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 5/TTr-STTTT ngày 11 tháng 01 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung (02 thủ tục cấp tỉnh) lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình.
(Phụ
lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu
Quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Cổng Dịch
vụ công tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của
Văn phòng UBND tỉnh tại địa chỉ: (http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông
tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông (địa chỉ:
http://sothongtin.hoabinh.gov.vn/).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023.
Điều 3.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực
hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy
định.
- Giao Sở Thông tin và Truyền
thông
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ TTHC tại Quyết định này
rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Thời gian chậm nhất
ngày 31 tháng 01 năm 2023.
+ Chủ trì, phối hợp với cơ quan
liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng TTHC tại Quyết định này trên
Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh, Trang Thông tin điện tử của
đơn vị và niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
theo quy định.
+ Chủ trì, phối hợp với cơ quan
liên quan đồng bộ hóa dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC lên Cổng Dịch vụ công tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo quy định.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - VP Chính phủ (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử Hòa Bình;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PV HCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (ThH,05b).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 16/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hòa Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục cấp
tỉnh lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành công bố tại Quyết định số 940/QĐ-UBND
ngày 24/4/2020 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin
và Truyền thông tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết (Cắt giảm 30%
TGGQ)
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định TTHC
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
1
|
Cấp
giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
1.003114.000.00.00.H28
|
05
ngày làm việc
|
Nộp
trực tiếp tại Trung tâm PVHCC tỉnh; Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh
(dichvucong.hoa binh.gov.vn) hoặc Cổng DVC Quốc gia (dichvucong.gov. vn)
|
Không
có
|
-
Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
-
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
-
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất
bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ
|
x
|
x
|
2
|
Cấp
lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
1.008201.000.00.00.H28
|
07
ngày làm việc
|
x
|
x
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp giấy
xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Trước khi hoạt động 15
ngày, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập
(sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải đăng ký hoạt động phát hành xuất bản
phẩm với Sở.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải xác nhận đăng ký hoạt động phát hành
xuất bản phẩm bằng văn bản; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
- Nộp qua mạng Internet: (cơ
sở phát hành phải có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ
ký số cấp và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử của Sở về
cung cấp dịch vụ công trực tuyến).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động phát
hành xuất bản phẩm;
- Bản sao (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở
hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
- Bản sao (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh được
phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp;
- Bảo sao (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng
đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản
phẩm cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định (cắt giảm 30% TGGQ)
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức (cơ sở phát hành có
trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở
lên)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh Hòa Bình
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy xác nhận đăng ký hoạt động
phát hành xuất bản phẩm
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đăng ký hoạt động phát
hành xuất bản phẩm (Mẫu số 36, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Điều kiện hoạt động phát hành
xuất bản phẩm đối với cơ sở phát hành là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công
lập:
1. Người đứng đầu cơ sở phát
hành phải thường trú tại Việt Nam; có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên
ngành phát hành xuất bản phẩm cấp;
2. Có một trong các loại giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết
định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
3. Có địa điểm kinh doanh xuất
bản phẩm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Luật Cư trú ngày 13
tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu
số 36
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……(nếu có)
|
…… , ngày
...... tháng ...... năm ......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Đăng
ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính
gửi: ................................................................. (1)
Tên cơ sở phát hành:
.............................................................................................
Tên người đứng đầu:…….Quốc tịch:.....
………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................................
Điện thoại:
..............................................................................................................
E-mail:
....................................................................................................................
Website (nếu
có):....................................................................................................
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số
thuế…………………………………………………
Chi nhánh, Văn phòng đại diện
(nếu có):
- Số lượng: ..................................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng
chi nhánh, văn phòng đại diện : .....................................
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:
...................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa
điểm: ........................................................................
Căn cứ Luật xuất bản năm 2012
và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến
quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng
ký lại)……………………. theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo:
……………………………..(2)
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ
các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát
hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận
đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) - Cơ sở phát hành có trụ
sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi
hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở phát hành có trụ sở
chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ
đến Sở sở tại.
(2) Đối với trường hợp đăng
ký hoạt động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 17 và đăng
ký lại phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 18 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT.
2. Cấp lại
giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Chậm nhất 10 ngày, kể từ
ngày có một trong các thay đổi:
Di chuyển trụ sở chính hoặc chi
nhánh sang tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương; Thành lập hoặc giải thể
chi nhánh trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở
chính; Thành lập hoặc giải thể chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi không đặt trụ sở chính, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp,
đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở
chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải
đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm với Sở.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải xác nhận đăng ký lại hoạt động phát
hành xuất bản phẩm bằng văn bản; trường hợp không xác nhận đăng ký lại phải
có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
- Nộp qua mạng Internet: (cơ
sở phát hành phải có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ
ký số cấp và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử của Sở về
cung cấp dịch vụ công trực tuyến).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký lại hoạt động
phát hành xuất bản phẩm;
- Bản sao (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở
hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
- Bản sao (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh được
phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp;
- Bản sao (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng
đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản
phẩm cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
(Cắt giảm 30% TGGQ)
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức (cơ sở phát hành có trụ
sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh Hòa Bình
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy xác nhận đăng ký lại hoạt
động phát hành xuất bản phẩm
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đăng ký lại hoạt động
phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 36, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Luật Cư trú ngày 13
tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung./.
Mẫu
số 36
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……(nếu có)
|
…… , ngày ......
tháng ...... năm ......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Đăng
ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính
gửi: ................................................................. (1)
Tên cơ sở phát hành:
.............................................................................................
Tên người đứng đầu:…….Quốc tịch:.....………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................
Điện thoại:
..............................................................................................................
E-mail: ....................................................................................................................
Website (nếu
có):....................................................................................................
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số
thuế…………………………………………………
Chi nhánh, Văn phòng đại diện
(nếu có):
- Số lượng:
..................................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng
chi nhánh, văn phòng đại diện : .....................................
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:
...................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa
điểm: .......................................................................
Căn cứ Luật xuất bản năm 2012
và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến
quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng
ký lại)……………………. theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo:
……………………………..(2)
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ
các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát
hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận
đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) - Cơ sở phát hành có trụ
sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi
hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở phát hành có trụ sở
chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ
đến Sở sở tại.
(2) Đối với trường hợp đăng
ký hoạt động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 17 và đăng
ký lại phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 18 Thông tư
01/2020/TT-BTTTT.