ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 796/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận,
ngày 04 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10 tháng
10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 971/TTr-SNV ngày 17 tháng 4 năm 2017 và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại
công văn số 601/STP-KSTTHC ngày 05 tháng 4 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08
thủ tục hành chính trên lĩnh vực khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 796/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện
|
2
|
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện
|
3
|
Thủ tục tặng danh hiệu thôn, ấp, bản, làng, khu
phố văn hoá
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện
|
4
|
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện
|
5
|
Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện
|
6
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện
|
7
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện về thành tích đột xuất
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện
|
8
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện về khen thưởng đối ngoại
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục tặng giấy khen của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Các đơn vị trực thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đến Phòng Nội vụ; Phòng Nội
vụ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn các đơn vị
bổ sung, hoàn thiện, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2. Phòng Nội vụ tổ chức thẩm
định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
khen thưởng: 04 ngày làm việc.
Bước 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định khen thưởng: 05 ngày làm việc.
Bước 4. Khi có quyết định của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Nội vụ thông báo quyết định, viết bằng,
đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen: 01 ngày làm việc.
Các trường hợp không được khen
thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm
pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp tại Phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá
nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề
nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội
vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tặng thưởng giấy khen.
8. Lệ phí: không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01 (tập thể),
mẫu số 02 (cá nhân) ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm
2014 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Huyện (Thành phố),
ngày tháng năm
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN..........................................
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm
vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định
tại Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của
Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực
tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương
và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành
tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công
tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Huyện (Thành phố),
ngày tháng năm
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG..........................................
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày…….. tháng……...năm…..….:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(ký, đóng dấu)
|
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(ký, đóng dấu)
II. Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể Lao động tiên
tiến
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đến Phòng Nội vụ; Phòng Nội vụ kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn các đơn vị bổ sung, hoàn
thiện, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2. Phòng Nội vụ tổ chức thẩm định hồ sơ, xin
ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp,
tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định khen thưởng: 04
ngày làm việc.
Bước 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định khen thưởng: 05 ngày làm việc.
Bước 4. Khi có quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Phòng Nội vụ thông báo quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp
phát cho đơn vị trình khen: 01 ngày làm việc.
Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng
đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng
Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng
Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể được
đề nghị tặng Tập thể Lao động tiên tiến của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể được đề nghị khen
thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành tích để đề nghị tặng danh hiệu Tập
thể Lao động tiên tiến;
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội
vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định:
Tập thể Lao động tiên tiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8. Lệ phí: không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01 (tập thể)
ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
chủ thể là tập thể có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm
2014 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Huyện (Thành phố),
ngày tháng năm
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN..........................................
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm
vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định
tại Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của
Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực
tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương
và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành
tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công
tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(ký, đóng dấu)
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(ký, đóng dấu)
|
III. Thủ tục tặng Danh hiệu thôn,
ấp, bản, làng, khu phố văn hoá
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Văn hoá Thông tin
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đến Phòng Nội vụ;
Phòng Nội vụ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
các đơn vị bổ sung, hoàn thiện, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp
nhận hồ sơ.
Bước 2. Phòng Nội vụ tổ chức thẩm
định hồ sơ, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định khen
thưởng: 04 ngày làm việc.
Bước 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định khen thưởng: 05 ngày làm việc.
Bước 4. Khi có quyết định của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Nội vụ thông báo quyết định, viết bằng,
đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen: 01 ngày làm việc.
Các trường hợp không được khen
thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm
pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp tại Phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể được
đề nghị tặng danh hiệu thôn, ấp, bản, làng, khu phố văn hoá;
- Báo cáo thành tích do tập thể được đề nghị khen
thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội
vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện tặng thưởng Danh hiệu.
8. Lệ phí: không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
chủ thể là tập thể có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm
2014 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nội vụ.
IV. Thủ tục tặng Danh hiệu
Chiến sĩ thi đua cơ sở
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đến Phòng Nội vụ; Phòng Nội vụ kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn các đơn vị bổ sung, hoàn
thiện, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2. Phòng Nội vụ tổ chức thẩm định hồ sơ, xin
ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp,
tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định khen thưởng: 04
ngày làm việc.
Bước 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định khen thưởng: 05 ngày làm việc.
Bước 4. Khi có quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Phòng Nội vụ thông báo quyết định, viết bằng, đóng dấu và
cấp phát cho đơn vị trình khen: 01 ngày làm việc.
Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng
đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng
Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng
Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (kèm
theo danh sách các cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở của
cấp trình khen).
- Báo cáo thành tích của các cá nhân được đề nghị
tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở, trong báo cáo thành tích phải nêu rõ nội
dung phát minh, sáng kiến, cải tiến, ứng dụng khoa học, công nghệ, sáng tác
hoặc sáng tạo đem lại hiệu quả thiết thực.
- Biên bản bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cấp trình khen.
- Chứng nhận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm
quyền hoặc Quyết định công nhận của Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp bộ, ngành,
đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với phát minh,
sáng chế, sáng kiến, cải tiến ứng dụng khoa học công nghệ, sáng tác hoặc sáng
tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội
vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tặng thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua
cơ sở.
8. Lệ phí: không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm
2014 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nội vụ.
V. Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đến Phòng Nội vụ; Phòng Nội vụ kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn các đơn vị bổ sung, hoàn
thiện, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2. Phòng Nội vụ tổ chức thẩm định hồ sơ, xin
ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp,
tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định khen thưởng: 04
ngày làm việc.
Bước 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định khen thưởng: 05 ngày làm việc.
Bước 4. Khi có quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp
phát cho đơn vị trình khen: 01 ngày làm việc.
Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng
đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng
Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng
Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được
đề nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến của cấp trình khen;
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tặng thưởng Danh hiệu.
8. Lệ phí: không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm
2014 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nội vụ.
VI. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đến Phòng Nội vụ; Phòng Nội vụ kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn các đơn vị bổ sung, hoàn
thiện, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2. Phòng Nội vụ tổ
chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định khen thưởng: 03 ngày làm việc.
Bước 3. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định khen thưởng: 04 ngày làm việc.
Bước 4. Khi có quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết
bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen: 01 ngày làm việc.
Các trường hợp không được
khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi
phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng
Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá
nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề
nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản bình xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tập thể,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội
vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tặng Giấy khen.
8. Lệ phí: không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm
2014 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Nội vụ.
VII. Thủ tục tặng giấy khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Các đơn vị trực thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đến Phòng Nội vụ; Phòng
Nội vụ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn các đơn
vị bổ sung, hoàn thiện, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2. Phòng Nội vụ tổ
chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định khen thưởng: 03 ngày làm việc.
Bước 3. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định khen thưởng: 04 ngày làm việc.
Bước 4. Khi có quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Nội vụ thông báo quyết định, viết
bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen: 01 ngày làm việc.
Các trường hợp không được
khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi
phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng
Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá
nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề
nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội
vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tặng giấy khen.
8. Lệ phí: không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm
2014 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nội vụ.
VIII. Thủ tục tặng giấy khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện về khen thưởng đối ngoại
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Các đơn vị trực thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đến Phòng Nội vụ; Phòng
Nội vụ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn các đơn
vị bổ sung, hoàn thiện, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2. Phòng Nội vụ tổ
chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định khen thưởng: 03 ngày làm việc.
Bước 3. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định khen thưởng: 04 ngày làm việc.
Bước 4. Khi có quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Nội vụ thông báo quyết định, viết
bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen: 01 ngày làm việc.
Các trường hợp không được
khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi
phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng
Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá
nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề
nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội
vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện tặng giấy khen.
8. Lệ phí: không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm
2014 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nội vụ.