Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Số hiệu 790/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/09/2024
Ngày có hiệu lực 19/09/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Tống Quang Thìn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 790/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 19 tháng 9 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 26 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Phụ lục I) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Bãi bỏ 34 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 10/8/2021 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư, thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT,TTTH-CB, VP4, VP7.
MT55/VP7/2024/QTNB. KHĐT

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn

 

PHỤ LỤC I

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số   /QĐ-UBND ngày   /9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

I. LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ

1. Tên thủ tục hành chính: Đề nghị thay đổi tên tổ hợp tác, hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp

tác xã, liên hiệp hợp tác xã do xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp

Mã số TTHC: 2.002635.H42

Tổng thời gian thực hiện TTHC: 03 (ngày làm việc) x 08 giờ = 24 giờ.

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện (ghi rõ họ tên)

Kết quả thực hiện

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

Bước 1

Một cửa cấp huyện

Cán bộ Một cửa cấp huyện

- Cán bộ Một cửa cấp huyện nhận hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, phân loại theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm; chuyển cho bộ phận văn thư của UBND huyện.

- Bộ phận văn thư phân loại chuyển cho phòng Tài chính kế hoạch (TCKH).

02 giờ

Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06

Bước 2

Phòng Tài chính kế hoạch (TCKH)

Trưởng phòng:

- Trưởng Phòng TCKH chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý hồ sơ.

02 giờ

Mẫu 01, 04,05

Chuyên viên:

Chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ:

- Xem xét, xử lý hồ sơ.

- Trình Trưởng phòng.

14 giờ

Mẫu 05, 02, 04

Bước 3

Phòng TCKH

Trưởng phòng:

Trưởng phòng TCKH xem xét, quyết định.

02 giờ

Mẫu 05; 04

Bước 4

Bộ phận văn thư

Cán bộ văn thư:

Bộ phận Văn thư của UBND huyện vào sổ văn bản. Gửi hồ sơ, kết quả cho Bộ phận Một cửa.

02 giờ

Mẫu 05; 04

Bước 5

Một cửa cấp huyện

Cán bộ Một cửa cấp huyện

Cán bộ Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức và cá nhân, Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và kết thúc trên phần mềm.

02 giờ

Mẫu 01,04, 06, 05.

2. Đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện đối với trường hợp nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký thành lập là giả mạo

Mã số TTHC: 2.002636.H42

Tổng thời gian thực hiện TTHC: 03 (ngày làm việc) x 08 giờ = 24 giờ.

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện (ghi rõ họ tên)

Kết quả thực hiện

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

Bước 1

Một cửa cấp huyện

Cán bộ Một cửa cấp huyện

- Cán bộ Một cửa cấp huyện nhận hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, phân loại theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm; chuyển cho bộ phận văn thư của UBND huyện.

- Bộ phận văn thư phân loại chuyển cho Phòng Tài chính kế hoạch (TCKH).

02 giờ

Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06

Bước 2

Phòng Tài chính kế hoạch (TCKH)

Trưởng phòng:

- Trưởng Phòng TCKH chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý hồ sơ.

02 giờ

Mẫu 01, 04,05

Chuyên viên:

Chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ:

- Xem xét, xử lý hồ sơ.

- Trình Trưởng phòng.

14 giờ

Mẫu 05, 02, 04

Bước 3

Phòng TCKH

Trưởng phòng:

Trưởng phòng TCKH xem xét, quyết định.

02 giờ

Mẫu 05; 04

Bước 4

Bộ phận văn thư

Cán bộ văn thư:

Bộ phận Văn thư của UBND huyện vào sổ văn bản. Gửi hồ sơ, kết quả cho Bộ phận Một cửa.

02 giờ

Mẫu 05; 04

Bước 5

Một cửa cấp huyện

Cán bộ Một cửa cấp huyện

Cán bộ Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức và cá nhân, Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và kết thúc trên phần mềm.

02 giờ

Mẫu 01,04, 06, 05.

3. Đăng ký thành lập tổ hợp tác; đăng ký tổ hợp tác trong trường hợp đã được thành lập trước ngày Luật Hợp tác xã có hiệu lực thi hành, thuộc đối tượng phải đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 107 Luật Hợp tác xã 2023

[...]