ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 786/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 01
tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh
Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc, Đà Lạt và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Website VPUBND tỉnh
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TƯ PHÁP TỈNH LÂM ĐỒNG
(đính kèm Qđ số 786/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I.
|
|
Lĩnh vực luật sư (liên thông giữa Sở Tư pháp
với Bộ Tư pháp)
|
1
|
T-LDG-278448-TT
|
Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với
người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
|
2
|
T-LDG-278588-TT
|
Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với
người được miễn tập sự hành nghề luật sư
|
II
|
|
Lĩnh vực Luật sư (thuộc thẩm quyền của cấp
tỉnh)
|
1
|
T-LDG-132847-TT
|
Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
|
2
|
T-LDG-278833-TT
|
Thủ tục đăng ký hoạt động của chi nhánh của công
ty luật nước ngoài tại Việt Nam
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
I. Thủ tục thuộc lĩnh vực luật
sư (liên thông giữa Sở Tư pháp với Bộ Tư pháp)
I. Thủ tục cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật
sư. Số hồ sơ T-LDG-278448-TT
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật
sư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư tỉnh Lâm
Đồng.
b) Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở
Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có
đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật luật sư tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng hoặc gửi
qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và
nội dung hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì Công chức có trách nhiệm
nhận hồ sơ và viết biên nhận; hồ sơ thiếu, chưa đầy đủ điều kiện thì Công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư đối với
người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bổ sung đầy đủ các
giấy tờ theo quy định.
Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, thì công
chức tiếp nhận làm văn bản hoặc gọi điện thoại yêu cầu người đề nghị cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành
nghề luật sư bổ sung đầy đủ các giấy tờ theo quy định.
c) Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật luật sư của
Đoàn luật sư. Phòng Bổ trợ tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh
tính hợp pháp của hồ sơ. Khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì hoàn tất các thủ tục,
lập văn bản trình Lãnh đạo Sở ký kèm theo hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
gửi Bộ Tư pháp.
d) Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do cho Sở Tư pháp, người nộp hồ sơ. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo
quy định của pháp luật.
e) Bước 5: Sau khi có quyết định của Bộ Tư
pháp, công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính Sở Tư pháp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần
(sáng làm việc từ 7h00 đến 11h 30 - chiều làm việc từ 13h30 đến 17h00), trừ
ngày lễ, tết.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại
Sở Tư pháp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành (Mẫu TP-LS-01);
+ Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe;
+ Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc
bản sao Bằng thạc sỹ luật;
+ Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra
kết quả tập sự hành nghề luật sư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện).
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định
cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Đoàn Luật sư tỉnh Lâm Đồng, Sở Tư pháp,
Bộ Tư pháp.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ hành nghề luật sư.
1.8. Lệ phí: 1.500.000 đồng/hồ sơ.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-01 ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư.
1.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề luật sư phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư.
Người thuộc một trong những trường
hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
+ Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy
định tại Điều 10 của Luật này;
+ Đang là cán bộ, công chức, viên
chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn
vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn
vị thuộc Công an nhân dân;
+ Không thường trú tại Việt Nam;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội
phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý,
tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả
trường hợp đã được xóa án tích;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc
bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Những người đang là cán bộ, công
chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong
cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong
cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn
ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật số 20/2012/QH13 ngày
20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư.
Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày
14/10/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị định
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật luật sư, Nghị định
hướng dẫn thi hành các quy định của Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề
nghiệp của luật sư.
Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày
05/01/2012 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực
hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.
Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
3x4
|
|
TP-LS-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
|
|
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa):
…………………………………… Nam/Nữ …………
Ngày sinh: ……./……../……. Quốc tịch:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...............................................................................
Chỗ ở hiện nay:
........................................................................................................
Điện thoại:
...................................................... Email:
..............................................
Chứng minh nhân dân số:
........................................................................................
Ngày cấp:
......../......../............ Nơi
cấp:......................................................................
Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự hành
nghề luật sư kỳ ................... năm ...................
Được miễn tập sự hành nghề luật sư
(ghi rõ lý do):..................................................
Quá trình hoạt động của bản thân (từ
khi tốt nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư, trong quá
trình công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư): ..............................................................................
...................................................................................................................................
Khen thưởng, kỷ luật (từ khi tốt
nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư, trong quá trình
công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư): .....................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan
tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa
vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày tháng năm
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư đối với người được miễn tập sự hành nghề luật sư. Số hồ sơ: T-LDG-278588-TT
2.1. Trình tự thực
hiện
a) Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề luật sư đối với trường hợp được miễn tập sự hành nghề luật sư chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và
nội dung hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì Công chức có trách nhiệm
nhận hồ sơ và viết biên nhận; hồ sơ thiếu, chưa đầy đủ điều kiện thì Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn tập sự hành nghề
luật sư bổ sung đầy đủ các giấy tờ theo
quy định.
Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, thì công
chức tiếp nhận làm văn bản hoặc gọi điện thoại yêu cầu người đề nghị cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn tập sự hành nghề luật sư bổ sung
đầy đủ các giấy tờ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp lại
Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật
luật sư của Đoàn luật sư, Phòng Bổ trợ tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ. Khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì hoàn tất các
thủ tục, lập văn bản trình Lãnh đạo Sở ký kèm theo hồ sơ cấp chứng chỉ hành
nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
c) Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do cho Sở Tư pháp, người nộp hồ sơ. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo
quy định của pháp luật.
d) Bước 4: Sau khi có quyết định của Bộ Tư
pháp, công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính Sở Tư pháp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần
(sáng làm việc từ 7h00 đến 11h 30 - chiều làm việc từ 13h30 đến 17h00), trừ
ngày lễ, tết.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại
Sở Tư pháp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành (Mẫu TP-LS-01);
+ Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe;
+ Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc
bản sao Bằng thạc sỹ luật trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành
luật, tiến sỹ luật;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh là
người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật
luật sư bao gồm một trong các giấy tờ sau đây:
Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm
phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Biên
bản bầu thẩm phán của Hội đồng nhân dân đối với trường
hợp thẩm phán do Hội đồng nhân dân cấp
huyện, cấp tỉnh bầu.
Bản sao Quyết định phong hàm Giáo
sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật hoặc bản sao bằng tiến sỹ luật.
Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm
tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên
viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp chuyên ngành luật.
Các giấy tờ hợp pháp khác chứng
minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Tại Sở Tư pháp, trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chuyển hồ
sơ qua đường bưu điện).
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định
cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Đoàn Luật sư tỉnh Lâm Đồng, Sở Tư pháp,
Bộ Tư pháp.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ hành nghề luật sư.
2.8. Lệ phí: 400.000 đồng/hồ sơ.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-01 ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề luật sư phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư.
+ Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư:
Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy
định tại Điều 10 của Luật này;
Đang là cán bộ, công chức, viên
chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ
quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
Không thường trú tại Việt Nam;
Đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít
nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm
rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường
hợp đã được xóa án tích;
Đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
Mất năng lực hành vi dân sự hoặc
bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
Những người đang là cán bộ, công
chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong
cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân;
sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị
buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi
việc có hiệu lực.
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật số 20/2012/QH13 ngày
20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư.
Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày
14/10/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị định
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật luật sư, Nghị định
hướng dẫn thi hành các quy định của Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề
nghiệp của luật sư.
Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày
05/01/2012 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực
hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.
Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
3x4
|
|
TP-LS-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
|
|
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa):
…………………………………… Nam/Nữ …………
Ngày sinh: ……./……../……. Quốc tịch:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................
Chỗ ở hiện nay:
........................................................................................................
Điện thoại: ......................................................
Email: ..............................................
Chứng minh nhân dân số:
........................................................................................
Ngày cấp: ......../......../.............
Nơi cấp:....................................................................
Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự hành
nghề luật sư kỳ ...................... năm ................
Được miễn tập sự hành nghề luật sư
(ghi rõ lý do):..................................................
Quá trình hoạt động của bản thân (từ
khi tốt nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư, trong quá
trình công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư): ..............................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Khen thưởng, kỷ luật (từ khi tốt
nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư, trong quá trình
công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư): .....................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan
tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa
vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày tháng năm
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
II. Lĩnh
vực Luật sư (thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh)
1. Thủ tục đăng ký hành nghề luật sư với tư cách
cá nhân. Số hồ sơ T-LDG 132847-TT
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân đăng ký hành nghề tại Sở Tư pháp
nơi có Đoàn luật sư mà luật sư đó là thành viên chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định, nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ và nội dung hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì Công chức có
trách nhiệm nhận hồ sơ và viết biên nhận; hồ sơ thiếu, chưa đầy đủ thì Công
chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đề nghị đăng ký hành nghề luật sư với
tư cách cá nhân bổ sung cho đầy đủ.
Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu
điện, thì công chức tiếp nhận làm văn bản hoặc gọi điện thoại yêu cầu người đề
nghị đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân bổ sung đầy đủ các giấy tờ
theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn bảy 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Phòng Bổ trợ tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì hoàn tất các thủ tục trình Lãnh đạo Sở cấp Giấy đăng ký hành
nghề luật sư. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
cho người nộp hồ sơ. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp
luật.
c) Bước 3: Sau khi có Giấy đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân, Công ty
nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến sáng thứ
bảy hàng tuần (sáng làm việc từ 7h00 đến 11h 30 - chiều làm việc từ 13h30 đến
17h00), trừ ngày lễ, tết.
1.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư
pháp.
1.3. Thành phần hồ sơ và số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị đăng ký hành nghề
luật sư;
+ Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật
sư, bản sao Thẻ luật sư;
+ Bản sao Hợp đồng lao động ký kết
với cơ quan, tổ chức.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hành nghề luật sư.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hành nghề luật sư.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-05 ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật số 20/2012/QH13 ngày
20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư.
Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TP-LS-05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………………….
Tên tôi là: ..........................................
Nam/Nữ:............. Ngày sinh:...../....../.............
Đăng
ký hoạt động hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên luật sư (ghi bằng chữ
in hoa): …………..…………………………………
Điện thoại:......………....…… Fax:
……….…………… Email:……………….………….
Chứng minh nhân dân số:
………......….…….……....................................................
Ngày cấp: .…..…/…..…./…….…….... Nơi
cấp: …………............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................................
.....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………….........
………....……………………………………………………………………………………...
Thẻ luật sư số……….... do Liên đoàn
luật sư Việt Nam cấp ngày: ....... /....../….......
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh
(thành phố): ............................................................
2. Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức
dự kiến ký hợp đồng lao động: .......................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điện thoại:………………….…Fax:
………………..……Email:…………….……………
3. Lĩnh vực hoạt động: Theo quy định
của Luật luật sư.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội
dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện
đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày tháng năm
Luật sư ký, ghi rõ họ tên
|
2. Thủ
tục đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam. Số
hồ sơ T-LDG-278833-TT
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công ty luật nước ngoài phải nộp
hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh tại trụ sở Sở Tư pháp Lâm Đồng nơi có trụ
sở của chi nhánh.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và
nội dung hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì Công chức có trách nhiệm
nhận hồ sơ và viết biên nhận; hồ sơ thiếu, chưa đầy đủ thì Công chức tiếp nhận
hồ sơ hướng dẫn cho công ty luật thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động của chi
nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, thì công
chức tiếp nhận làm văn bản hoặc gọi điện thoại yêu cầu công ty luật thực hiện
thủ tục đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt
Nam bổ sung cho đầy đủ các giấy tờ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Bổ trợ tư pháp có trách nhiệm kiểm tra,
thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thì hoàn tất các thủ tục trình Lãnh
đạo Sở cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của công ty luật nước
ngoài. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người
nộp hồ sơ. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
c) Bước 3: Sau khi có Giấy đăng ký hoạt động
cho chi nhánh của công ty luật nước ngoài. Công ty nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần
(sáng làm việc từ 7h00 đến 11h 30 - chiều làm việc từ 13h30 đến 17h00), trừ
ngày lễ, tết.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc
thông qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần hồ sơ và số
lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh của
công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
b) Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh của công
ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
c) Giấy tờ chứng minh trụ sở của chi nhánh của công
ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
2.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp tỉnh Lâm Đồng
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động cho chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
2.8. Lệ phí: 400.000đ/lần cấp.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
TP-LS-17 ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp
quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 37 của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật luật sư;
Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề
luật sư tại Việt Nam.
Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của
Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
Tên Công ty
luật nước ngoài tại Việt Nam
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
TP-LS-17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH CỦA
CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/ thành phố......
Tên gọi đầy đủ của công ty luật nước
ngoài dự kiến đặt chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa):
…………….....................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: …………..…… cấp
ngày: …………/…………/………….......
Giấy đăng ký hoạt động số:
......................... do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …………… cấp
ngày:…….../……./.....................
Địa chỉ trụ sở:
……………………………………………………………………..………....
.....................................................................................................................................
Điện thoại:………………………Fax:
……………………Email:………………………….
Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Đăng
ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh (ghi bằng chữ
in hoa): ……………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở của chi
nhánh:………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………Fax:
……………………Email:…………………………..
Website:………………………………………………………………………………………..
3. Lĩnh vực hành nghề của chi nhánh:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
....................……………................................................................................................
..................................................................……………..................................................
4. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa):…………………….………………………Nam/Nữ….......
Ngày sinh:……….../..……./……..……Quốc
tịch:..........................................................
Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân số:
...................................................................
Ngày cấp: ......./......./....... Cơ
quan cấp: .....................................................................
Giấy phép hành nghề luật sư nước
ngoài tại Việt Nam hoặc Thẻ luật sư số: ................. cấp ngày:
...../...../.....
Điện thoại:…………………..Fax: …………………Email:………………………….........…
Chúng tôi cam kết
tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép
thành lập chi nhánh.
|
Tỉnh
(thành phố)....., ngày...... tháng.... năm ......
Người đứng đầu
Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung