ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 78/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 02 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT CÔNG VIÊN THIÊN BÚT VÀ
KHU ĐÔ THỊ SINH THÁI THIÊN TÂN, THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD
ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
Xét đề nghị của Công ty Cổ phần Đầu
tư Xây dựng Thiên Tân tại Tờ trình số 07/01/TTr-PTDA ngày 15/01/2015 về việc
xin phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch Công viên Thiên Bút và Khu đô thị sinh thái
Thiên Tân, thành phố Quảng Ngãi và Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số
166/SXD-KTQH&ĐT ngày 29/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Công viên
Thiên Bút và Khu đô thị sinh thái Thiên Tân, thành phố Quảng Ngãi, với những nội
dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết Công viên Thiên Bút và Khu đô thị sinh thái Thiên
Tân, thành phố Quảng Ngãi.
2. Quy mô, phạm vi lập quy hoạch:
- Khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch
chi tiết Công viên Thiên Bút và Khu đô thị sinh thái Thiên Tân, thành phố Quảng
Ngãi có diện tích khoảng 51,3ha.
- Ranh giới quy hoạch:
+ Đông giáp: Đường Lý Thường Kiệt.
+ Tây giáp: Đường Quang Trung.
+ Nam giáp: Khu dân cư hiện trạng Đường
Quang Trung.
+ Bắc giáp: Đường Cao Bá Quát và Đường
Nguyễn Hoàng.
- Tỷ lệ bản đồ chính: 1/500.
3. Tính chất:
Là một trong những công viên chính của
đô thị, kết hợp khu đô thị sinh
thái hiện đại, được quy hoạch xây dựng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, phù
hợp với cảnh quan chung của thành phố Quảng Ngãi, đáp ứng nhu cầu của người dân
trong khu vực.
4. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch:
a) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/2000 thành phố Quảng Ngãi đã được phê duyệt.
- Xây dựng hoàn chỉnh công viên đa chức
năng của thành phố, kết hợp hình thành khu đô thị sinh thái văn minh, hiện đại, có bản sắc, gắn kết chặt chẽ với cảnh
quan núi Thiên Bút.
- Khai thác hiệu quả quỹ đất, góp phần
thu hút đầu tư, tạo động lực phát triển đô thị.
- Làm cơ sở cho việc lập dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị, cấp giấy phép xây dựng và quản lý quá trình đầu
tư xây dựng theo quy hoạch.
b) Nhiệm vụ:
- Xác định quy mô, ranh giới khu vực
thiết kế.
- Xác định tính chất, vai trò của khu vực quy hoạch.
- Thu thập xử lý số liệu, tài liệu hiện
trạng kinh tế, xã hội và xây dựng
tổng hợp tại các địa bàn khu vực
quy hoạch. Phân tích và đánh giá đúng hiện trạng tự nhiên, dân cư, hiện trạng sử
dụng đất, cảnh quan kiến trúc, hạ tầng và các yếu tố văn hóa của khu vực.
- Đề xuất các giải pháp phân bố đất
đai theo các nhu cầu sử dụng đất trong khu quy hoạch. Cân đối hợp lý việc sử dụng đất đai và xác định các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật, tiêu chí về quản lý quy hoạch xây dựng đô thị.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan hợp lý, thiết kế đô thị phù hợp với đặc thù của địa phương. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật mang tính
khả thi cao, phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch phân khu được duyệt, khớp nối
đồng bộ với hệ thống hạ tầng chung của đô thị và các khu vực lân cận.
- Đề xuất các giải pháp thực hiện và xác định các hạng mục công trình ưu
tiên đầu tư xây dựng trong từng giai đoạn.
Thực hiện đúng chủ trương của UBND tỉnh
về việc triển khai thực hiện kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về dự án Công
viên Thiên Bút và Khu đô thị sinh thái Thiên Tân (Công văn số 883/UBND-CNXD ngày 01/3/2016), cụ thể: Dự án phải đảm bảo giữ nguyên về quy mô, diện tích, tỷ lệ cây
xanh theo đúng quy hoạch Công viên đã được phê duyệt trước đây. Trong đó, khu vực
phía Đông núi Thiên Bút (đoạn từ Đường Cao Bá quát đến Đội Truyền tải điện Quảng Ngãi) không bố trí nhà ở mà chỉ nghiên cứu, điều chỉnh, bổ sung các hạng mục:
cây xanh, công trình công cộng, các dịch vụ tiện ích nhằm đảm bảo phục vụ hoạt
động của công viên, phù hợp với nhu cầu phát triển đô thị, theo nguyên tắc
tuân thủ quy hoạch chung của thành phố Quảng Ngãi và kế thừa, phát triển, đảm bảo là công viên sinh thái đô thị.
5. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật:
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Công viên Thiên Bút
|
|
|
1
|
Mật độ xây dựng
|
%
|
2-5
|
2
|
Tầng cao tối đa
|
tầng
|
2
|
B
|
Khu đô thị sinh thái
|
|
|
1
|
Dân số dự báo
|
người
|
3000
|
2
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
2.1
|
Đất ở
|
m2/người
|
8-50
|
2.2
|
Đất công trình công cộng, dịch vụ
|
m2/người
|
>2
|
2.3
|
Đất cây xanh
|
m2/người
|
>2
|
3
|
Tầng cao công trình
|
|
|
3.1
|
Nhà ở
|
|
|
|
- Biệt thự, nhà ở liên kế khu vực xung quanh Công viên Thiên Bút
|
Tầng
|
2-3
|
|
- Nhà ở liên kế các khu vực khác
|
Tầng
|
2-5
|
3.2
|
- Công trình công cộng, dịch vụ
|
Tầng
|
3 -
7
|
4
|
Mật độ xây dựng
|
|
|
4.1
|
Nhà ở
|
|
|
|
- Biệt thự
|
%
|
40
- 50
|
|
- Nhà ở liên kế
|
%
|
70
- 90
|
4.2
|
- Công trình công cộng, dịch vụ
|
%
|
40 -
60
|
5
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
5.1
|
Tỷ lệ đất giao
thông
|
%
|
>20
|
5.2
|
Cấp điện
|
|
|
|
- Sinh hoạt
|
KW/hộ
|
≥
3
|
|
- Công trình công cộng, dịch vụ
|
W/m2sàn
|
≥
30
|
5.3
|
Cấp nước
|
|
|
|
- Sinh hoạt
|
Lít/người.ngđ
|
≥120
|
|
- Công trình công cộng, dịch vụ
|
Lít/m2sàn.ngđ
|
≥2
|
5.4
|
Tỉ lệ thu gom, xử lý nước thải
|
%
(nước cấp)
|
≥ 80
|
5.5
|
Tỷ lệ đường có hệ thống thoát nước mưa
|
%
|
100
|
5.6
|
Chất thải rắn
|
Kg/người/ng.đêm
|
0,8
- 1
|
Tỉ lệ
thu gom
|
≥
90%
|
6. Các nội dung chủ yếu cần nghiên
cứu:
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện
tự nhiên, dân cư, xã hội, hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, các công
trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các yếu tố về văn hóa - xã hội, môi trường khu vực; các quy định của
quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
c) Quy hoạch
tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi
công trình đối với từng lô đất và
trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
d) Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức
không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính,
không gian mở, điểm nhấn của khu quy hoạch.
đ) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được
bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
- Xác định cốt xây dựng đối với từng
lô đất.
- Xác định mạng lưới giao thông (kể
cả đường đi bộ, nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng;
xác định vị trí, quy mô các bãi đỗ xe;
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước;
vị trí, quy mô các công trình cấp nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các
thông số kỹ thuật chi tiết.
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn
cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây
trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị.
- Xác định nhu cầu và mạng lưới thông
tin liên lạc.
- Xác định lượng nước thải, rác thải;
mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải.
e) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về
điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự báo những tác động
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo
vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực
quy hoạch.
- Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường
đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch.
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về
kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
g) Thiết kế đô thị:
- Xác định các công trình điểm nhấn
trong khu vực quy hoạch theo các
hướng tầm nhìn, định hình thiết kế kiến trúc công trình phù hợp với tính chất sử
dụng.
- Xác định chiều cao xây dựng công trình:
tổ chức không gian và chiều cao cho toàn khu vực nghiên cứu và cụ thể đối với từng
lô đất.
- Xác định khoảng lùi công trình đối
với công trình kiến trúc trên từng
đường phố, nút giao thông.
- Xác định hình khối, màu sắc, hình
thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc.
- Hệ thống cây xanh mặt nước:
+ Thiết kế hệ thống cây xanh đô thị (gồm cây xanh đường phố, vườn hoa, công viên) đảm bảo yêu cầu về môi trường và cảnh quan, phù hợp với mặt cắt hè đường và điều kiện khí hậu thổ
nhưỡng khu vực.
+ Đề xuất phương án thiết kế mặt nước (nếu có) trên cơ sở kết hợp hài hòa với hệ thống cây xanh.
7. Sản phẩm quy hoạch:
a) Sản phẩm phải tuân thủ theo đúng các quy định của Luật Quy hoạch đô thị, Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị, Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ
Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị, Thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô
thị.
b) Thành phần hồ sơ:
- Thuyết minh tổng hợp, trong đó có
các sơ đồ, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và các bản
vẽ thu nhỏ khổ A3.
- Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất -
tỉ lệ: 1/2.000 hoặc 1/5.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng - tỉ lệ: 1/500.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật - tỉ lệ: 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất - tỉ lệ: 1/500.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan - tỉ lệ: 1/500.
+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng
kỹ thuật - tỉ lệ: 1/500.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và môi trường - tỉ lệ: 1/500.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật - tỉ lệ: 1/500.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược
- tỉ lệ 1/500.
+ Các bản vẽ thiết kế đô thị.
* Lưu ý: Phải thể hiện thêm bản đồ địa
hình lồng ghép với bản đồ địa
chính đối với các loại bản đồ: Hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất
xây dựng; hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng
kỹ thuật; quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường.
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án
quy hoạch.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án
quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
8. Tiến độ thực hiện: Tối đa 04 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm
giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về công tác xây dựng cơ bản, thực hiện quy hoạch
và kiến trúc đô thị.
2. Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
Thiên Tân có trách nhiệm:
- Chỉnh sửa, bổ sung nhiệm vụ quy hoạch
theo ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và đơn vị
tư vấn triển khai theo đúng quy định và nhiệm vụ quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa Thể thao
và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Quảng
Ngãi, Chủ tịch UBND phường Nghĩa Chánh; Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
Thiên Tân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, CNXD, KTTH, NNTN,
VHXH, CBTH;
- Lưu: VT,
CNXD.huy107
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|