ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3675/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 26 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT CÔNG VIÊN VĂN HÓA SA PA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng
khu chức năng đặc thù;
Căn cứ vào các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn
Việt Nam hiện hành;
Căn cứ Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai
Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch chung đô thị du lịch Sa Pa;
Căn cứ Quy chế đô thị Sa Pa 2012;
Căn cứ Quyết định số 1536/QĐ-UBND
ngày 26/5/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết Công viên văn hóa Sa Pa;
Căn cứ Thông báo số 364/TB-VPUBND ngày 09/9/2016 của Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai về việc Thông báo kết
luận của đồng chí Đặng Xuân Phong - Chủ tịch UBND tỉnh
tại cuộc xét duyệt dự án, quy hoạch xây dựng ngày 6/9/2016;
Căn cứ Biên bản ngày 19/8/2016 về
việc họp lấy ý kiến nhân dân về đồ án quy hoạch chi tiết Công viên văn hóa Sa Pa;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 278/TTr-SXD ngày 18/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch
chi tiết Công viên văn hóa Sa Pa với những nội dung như sau:
1. Vị trí, ranh
giới quy hoạch.
a) Vị trí: Công viên văn hóa Sa Pa nằm trong quy hoạch chung đô thị du lịch Sa
Pa, thuộc địa giới hành chính thị trấn Sa Pa và xã San Sả Hồ, huyện Sa Pa, tỉnh
Lào Cai.
b) Ranh giới được xác định như
sau:
- Phía Đông giáp khe nước thuộc địa
giới hành chính xã Lao Chải;
- Phía Tây giáp dự án Việt Nhật và
Cát Cát;
- Phía Nam giáp suối Mường Hoa;
- Phía Bắc giáp đường Violet, dự án
Indochina, quy hoạch khu dân cư tổ 7, thị trấn Sa Pa.
2. Quy mô quy hoạch: Tổng diện tích lập quy hoạch: 118 ha.
3. Tính chất khu
vực quy hoạch.
Khu vực lập quy hoạch được xác định
là khu Công viên văn hóa Sa Pa, đa chức năng hỗ trợ phát triển khu vực vùng lõi
đô thị du lịch Sa Pa với các chức năng chính: khu vui chơi giải trí; khu nghỉ
dưỡng đẳng cấp quốc tế; khu khách sạn cao cấp; khu dịch vụ (dịch vụ du lịch, dịch
vụ công cộng đô thị,...); tuyến tầu hỏa leo núi; tuyến cáp treo sang Ý Linh Hồ;
khu vực bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc (ruộng bậc thang, văn hóa người H’mông,
Dao...); khu vực bảo tồn thực vật; khu vực công viên nhân tạo; công viên tự
nhiên nhằm phát triển bền vững tạo không gian, cảnh quan, môi trường và phục vụ
nhu cầu của người dân địa phương, du khách.
4. Cơ cấu quy hoạch.
a) Cơ cấu quy hoạch: Được chia làm 03 phân khu
chính, gồm:
- Khu 1: Khu trung tâm: khu
triển lãm, hội nghị, quảng trường; khu vui chơi giải trí; khu thương mại dịch vụ,
ẩm thực, phố đi bộ; tuyến tầu hỏa leo núi; tuyến cáp treo sang Ý Linh Hồ...
- Khu 2: Khu nghỉ dưỡng đẳng cấp
quốc tế (Resort cao cấp).
- Khu 3: Khu bảo tồn bản sắc
văn hóa các dân tộc Sa Pa (ruộng bậc thang, làng văn hóa dân tộc, công viên tự
nhiên, công viên nhân tạo,...).
b) Tổ chức theo khu chức năng: Gồm khu vực tĩnh và khu vực động, trong đó có những vùng trung gian
(bán động).
- Khu vực động bao gồm khu trung tâm
tổ chức sự kiện (triển lãm, hội nghị, quảng trường); khu giao lưu văn hóa; khu vui chơi giải trí; khu thương mại dịch vụ, ẩm thực; tuyến
tầu hỏa leo núi.
- Khu vực tĩnh bao gồm khu nghỉ dưỡng
đẳng cấp quốc tế, khu bảo tồn bản sắc văn hóa các dân tộc Sa Pa, khu công viên
tự nhiên, khu công viên nhân tạo và khu bảo tồn thực vật.
- Khu vực bán động được bố trí kết hợp với khu vực tĩnh và khu vực động chủ yếu là các không gian phố đi bộ,
khu cắm trại, dã ngoại, các chòi nghỉ ngắm cảnh, dịch vụ
nhỏ.
- Toàn bộ diện tích ruộng bậc thang bảo
tồn, công viên tự nhiên, công viên nhân tạo, khu bảo tồn thực vật ngoài việc bảo
vệ môi trường, cảnh quan chung của công viên, còn được khai thác sử dụng nghỉ
ngơi thư giãn cho người dân Sa Pa và khách du lịch.
5. Quy hoạch sử dụng
đất.
Công viên văn hóa Sa Pa có tổng diện
tích 118 ha; được phân bố như sau:
a) Đất khu trung
tâm điều hành, triển lãm, hội nghị, ga đi cáp treo:
Tổng diện tích 21.556m2,
chiếm 1,83% diện tích khu vực lập quy hoạch; gồm 01 lô đất,
ký hiệu ô đất KĐH; chức năng xây dựng tổ hợp các công
trình nhà điều hành, nhà đa năng tổ chức hội nghị, trưng
bày, triển lãm, nhà ga đi cáp treo; mật độ xây dựng tối đa 60%; chiều cao công
trình tối đa 15,0m.
b) Đất quảng trường trung tâm:
Tổng diện tích 6.947m2,
chiếm 0,59% diện tích khu vực lập quy hoạch; gồm 01 lô đất, ký hiệu ô đất QT;
chức năng xây dựng quảng trường trung tâm Công viên văn hóa Sa Pa.
c) Đất vui chơi giải trí:
Tổng diện tích 65.197m2,
chiếm 5,53% diện tích khu vực lập quy hoạch; gồm 04 lô đất, ký hiệu ô đất
KVC1-KVC4; chức năng xây dựng khu vui chơi giải trí trong nhà gồm tổ hợp các trò chơi (thám hiểm bầu trời, rạp phim 4D,
5D, nhà ma...); mật độ xây dựng tối đa 30%; chiều cao công trình được tính từ
đường S1 tối đa 12,5m và vui chơi giải trí ngoài trời gồm
tổ hợp các trò chơi (đu quay, tầu lượn siêu tốc, súng sơn…).
d) Đất khu ẩm thực:
Tổng diện tích 17.282m2,
chiếm 1,46% diện tích khu vực lập quy hoạch; gồm 02 lô đất,
ký hiệu ô đất KAT1-KAT2; chức năng xây dựng các nhà hàng phục đầy đủ các món ăn
Âu Á trên thế giới và ẩm thực đặc
trưng Sa Pa; mật độ xây dựng tối đa 45%; chiều cao công trình được tính từ đường
S2 tối đa 9,5m.
đ) Đất phố đi bộ kết hợp thương
mại:
Tổng diện tích
21.790m2, chiếm 1,85% diện tích khu vực lập quy
hoạch; gồm 02 lô đất, ký hiệu ô đất PĐB; chức năng xây dựng tuyến phố đi bộ,
hai bên tuyến phố xây dựng các cửa hàng thương mại, bán đồ lưu niệm; mật độ xây
dựng tối đa 30%; chiều cao công trình tối đa 9,0m.
e) Đất nghỉ dưỡng đẳng cấp quốc
tế, chăm sóc sức khỏe:
- Đất khách sạn cao cấp: Tổng diện
tích 13.713m2, chiếm 1,16% diện tích khu vực lập quy hoạch; gồm 01
lô đất, ký hiệu ô đất KS; chức năng xây dựng tổ hợp khách sạn cao cấp 5*; mật độ
xây dựng tối đa 40%; chiều cao công trình tối đa 14,5m.
- Đất nghỉ dưỡng tập trung: Tổng diện
tích 13.219m2, chiếm 1,12% diện tích khu vực lập quy hoạch; gồm 01 lô
đất, ký hiệu ô đất NDTT; chức năng xây dựng tổ hợp nghỉ dưỡng tập
trung đẳng cấp quốc tế; mật độ xây dựng tối đa 40%; chiều cao công trình tối đa
14,5m.
- Đất nghỉ dưỡng đơn lập: Tổng diện
tích 31.836m2, chiếm 2,70% diện tích khu vực lập quy hoạch; gồm 12
lô đất, ký hiệu ô đất RS1-RS12; chức năng xây dựng các bungalow nghỉ dưỡng; mật
độ xây dựng tối đa 50%; chiều cao công trình tối đa 9,0m.
- Đất dịch vụ hỗn hợp: Tổng diện tích 4.377m2, chiếm 0,37% diện tích khu vực lập
quy hoạch; gồm 02 lô đất, ký hiệu ô đất DV1-DV2; chức năng xây dựng công trình
dịch vụ hỗn hợp có nhiều chức năng phục vụ khu nghỉ dưỡng quốc tế; mật độ xây dựng tối đa 40%; chiều cao công trình tối đa 9m.
- Đất chăm sóc sức khỏe Spa: Tổng diện tích 4.986m2, chiếm 0,42% diện tích khu vực lập
quy hoạch; gồm 01 lô đất, ký hiệu ô đất SPA; chức năng xây dựng khu chăm sóc sức
khỏe (tắm lá thuốc dân tộc, massage....); mật độ xây dựng tối đa 30%; chiều cao
công trình tối đa 12,5m.
f) Đất ga tầu hỏa leo núi:
Tổng diện tích 2.774m2,
chiếm 0,24% diện tích khu vực lập quy hoạch; gồm 02 lô đất, ký hiệu ô đất
GTH1-GTH2; chức năng xây dựng nhà ga tuyến tầu hỏa leo núi; mật độ xây dựng tối
đa 40% (GTH1) và 70%(GTH2); chiều cao công trình tối đa 14,5m.
g) Đất làng văn hóa các dân tộc:
Tổng diện tích 12.462m2,
chiếm 1,06% diện tích khu vực lập quy hoạch; gồm 08 lô đất,
ký hiệu ô đất LDT1-LDT8; chức năng xây dựng bảo tồn, phát triển làng văn hóa
dân tộc (H’mông, Dao…); mật độ xây dựng tối đa 30%; chiều cao công trình tối đa
6,5m.
h) Đất sân giao lưu văn hóa các
dân tộc:
Tổng diện tích 8.831m2, chiếm 0,75% diện tích khu vực lập quy hoạch; gồm 02 lô đất,
ký hiệu ô đất SVH1-SVH2; chức năng xây dựng sân lễ hội là nơi giao lưu văn hóa các dân tộc Sa Pa.
i) Đất chòi ngắm
cảnh:
Tổng diện tích 6.047m2,
chiếm 0,51% diện tích khu vực lập quy hoạch; gồm 06 lô đất, ký hiệu ô đất
CNC1-CNC6; chức năng xây dựng chòi ngắm cảnh phục vụ người dân và du khách đứng
ngắm cảnh, nghỉ ngơi trong công viên; mật độ xây dựng tối đa 80%; chiều cao
công trình tối đa 6,5m.
k) Đất bảo tồn rộng bậc thang:
Tổng diện tích 265.965m2,
chiếm 22,54% diện tích khu vực lập quy hoạch; gồm 14 lô đất, ký hiệu ô đất
RBT1-RBT14; chức năng giữ lại, phát triển thêm các thửa ruộng bậc thang đã có
trong khu vực. Bảo tồn ruộng bậc thang, tạo cảnh quan đồng thời duy trì sản xuất
của các hộ dân trong khu vực.
I) Đất bảo tồn thực vật, vườn
lan:
- Đất bảo tồn thực vật: Tổng diện
tích 109.976m2, chiếm 9,32% diện tích khu vực lập quy hoạch; gồm 5
lô đất, ký hiệu ô đất BTTV1-BTTV5; chức năng gieo trồng, phát triển các loài thực
vật đặc trưng của Sa Pa (cây thuốc, đào, mận, lê....)
- Đất vườn lan: Tổng diện tích 9.787m2,
chiếm 0,83% diện tích khu vực lập quy hoạch; gồm 01 lô đất, ký hiệu ô đất VHL;
chức năng gieo trồng, phát triển các loài hoa lan Sa Pa.
m) Đất công viên cây xanh (công
viên nhân tạo):
Tổng diện tích 38.231m2, chiếm 3,24% diện tích khu vực lập quy hoạch; gồm 05 lô đất,
ký hiệu ô đất CXCQ1-CXCQ5; chức năng làm các tiểu công
viên nhân tạo, trồng các loài sắc mầu làm tăng vẻ đẹp cho Công viên văn hóa Sa
Pa.
n) Đất rừng cảnh quan tự nhiên:
Tổng diện tích 215.161m2,
chiếm 18,23% diện tích khu vực lập quy hoạch; gồm 09 lô đất,
ký hiệu ô đất RTN1-RTN9; chức năng là các khu vực rừng cây đã có còn thưa thớt,
tiếp tục trồng bổ sung tạo thành rừng cảnh quan trong Công viên văn hóa Sa Pa.
p) Đất cây xanh cách ly:
Tổng diện tích 117.336m2, chiếm 9,94% diện tích khu vực lập quy hoạch; gồm 10 lô đất, ký hiệu ô
đất CXCL1-CXCL10; chức năng là các khu vực cây xanh vùng đệm dọc hai bên các
khe nước và suối Mường Hoa trong Công viên văn hóa Sa Pa.
q) Mặt nước:
Tổng diện tích 15.353m2,
chiếm 1,30% diện tích khu vực lập quy hoạch; ký hiệu ô đất MN; chức năng là các
khe nước và suối Mường Hoa trong Công viên văn hóa Sa Pa.
r) Đất hiện trạng:
Tổng diện tích 1.616m2,
chiếm 0,14% diện tích khu vực lập quy hoạch; ký hiệu ô đất HT; chức năng là quỹ
đất hiện trạng được giữ nguyên.
s) Đất hạ tầng kỹ thuật:
Tổng diện tích 175.466m2,
chiếm 14,87% diện tích khu vực lập quy hoạch; chức năng là hệ thống đường giao thông, bãi đỗ xe, trạm xử lý nước thải, điểm tập kết rác thải và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác trong Công viên
văn hóa Sa Pa.
6. Bảng tổng hợp
sử dụng đất.
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Số
lượng (lô)
|
Tỷ lệ (%)
|
1.
|
Đất khu tổ hợp nhà điều hành, hội
nghị, triển lãm, nhà ga đi, giao lưu văn hóa....
|
21.556
|
1
|
1,83
|
2.
|
Đất nhà ga cáp treo, tầu hỏa tốc
|
2.774
|
2
|
0,24
|
3.
|
Đất khu ẩm thực, dịch vụ hỗn hợp
|
26.645
|
2
|
2,26
|
4.
|
Đất khu phố đi bộ, bán hàng lưu niệm
|
21.790
|
1
|
1,85
|
5.
|
Đất quảng trường
|
6.947
|
1
|
0,59
|
6.
|
Đất khu vui chơi giải trí thể thao
|
65.197
|
4
|
5,53
|
7.
|
Đất hiện trạng ổn định
|
1.616
|
1
|
0,14
|
8.
|
Đất khu nghỉ dưỡng
|
58.768
|
77
|
4,98
|
8.1
|
Khu khách sạn cao cấp
|
13.713
|
1
|
1,16
|
8.2
|
Khu nghỉ dưỡng tập trung
|
13.219
|
1
|
1,12
|
8.3
|
Khu nghỉ dưỡng đơn lập (Resort cao cấp)
|
31.836
|
75
|
2,70
|
9.
|
Đất làng văn hóa các dân tộc
|
12.462
|
8
|
1,06
|
10.
|
Đất sân giao lưu văn hóa các dân tộc
|
8.831
|
2
|
0,75
|
11.
|
Đất chòi nghỉ ngắm cảnh
|
6.047
|
6
|
0,51
|
12.
|
Đất khu bảo tồn ruộng bậc thang
|
265.965
|
14
|
22,54
|
13.
|
Đất khu bảo tồn
thực vật
|
109.976
|
5
|
9,32
|
14.
|
Đất công viên nhân tạo
|
48.110
|
7
|
4,08
|
14.1
|
Đất vườn hoa lan
|
9.879
|
1
|
0,84
|
14.2
|
Đất cây xanh cảnh quan (tiểu
công viên)
|
38.231
|
6
|
3,24
|
15.
|
Đất rừng cảnh quan tự nhiên
|
215.161
|
9
|
18,23
|
16.
|
Đất không gian, cây xanh cách ly
|
117.336
|
10
|
9,94
|
17.
|
Mặt nước
|
15.353
|
|
1,30
|
18.
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
175.466
|
7
|
14,87
|
19.
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
1.180.000
|
|
100,00
|
7. Quy hoạch mạng
Iưới hạ tầng kỹ thuật.
a) Giao thông:
- Trục giao thông chính trong Công
viên văn hóa là các tuyến đường theo quy hoạch chung đô thị du lịch Sa Pa được
phê duyệt và các tuyến đường nội bộ thiết kế mới. Thiết kế
hệ thống giao thông chạy xuyên suốt khu vực kết nối tất cả các khu chức năng
trong công viên. Các tuyến đường quy hoạch cụ thể như sau:
- Mở rộng tuyến đường Violet (mở rộng về phía taluy âm) có quy mô Bnền = 22,0m, Bmặt = 12,0m, Bvỉa hè = 2x5,0m.
- Tuyến đường S1
có quy mô Bnền = 24,0m; Bmặt = 14,0m; Bvỉa hè = 2x5,0m.
- Tuyến đường S2 và S4 có quy mô Bnền
= 14,0m; Bmặt = 8,0m; B vỉa hè = 2x3,0m.
- Tuyến đường S3 có quy mô Bnền =
9,5m; Bmặt = 6,5m; Blề = 2x1,5m.
- Tuyến đường S5, S6 và S7 có quy mô
Bnền = 7,5m; Bmặt = 4,5m; Blề = 2x1,5m.
b) Chỉ giới xây dựng:
- Chỉ giới xây dựng cho các khu đất trung tâm điều hành, nghỉ dưỡng tập trung, nghỉ dưỡng đơn lập,
khách sạn, khu Spa, khu đất dịch vụ... là ≥ 3,0m so với chỉ giới đường đỏ.
- Hành lang bảo vệ đường dây 35Kv
>= 5m tính từ mép dây về mỗi bên;
- Hành lang bảo vệ đường dây 0.4Kv
>= 2m tính từ mép dây về mỗi bên.
c) Chuẩn bị kỹ thuật:
c1: San
nền:
- Định hướng san nền sẽ chỉ tiến hành
san gạt cục bộ thành nhiều cấp và bám theo địa hình tự nhiên. Đảm bảo được
thoát nước mặt bằng.
- Các mặt bằng xây dựng công trình
san theo các cao độ trung bình được định ra theo quy hoạch (cụ thể trong bản vẽ).
c2: Thoát
nước mặt:
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế là hệ thống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và
thoát nước thải sinh hoạt.
- Các hệ thống thoát nước hiện trạng đang chảy vào khu vực lập quy hoạch được giữ nguyên hiện trạng và tiến
hành cắt nước tại các vị trí tụ thủy để thu gom nước về hệ thống thoát nước thiết
kế mới của khu vực lập quy hoạch.
- Các tuyến đường có bố trí vỉa hè sẽ
sử dụng rãnh hộp BxH = 60x80 kết hợp rãnh BxH = 80x80 để thu nước mặt đường.
Các đoạn cống chuyển hướng qua đường sử dụng cống tròn D75.
- Các tuyến đường không có vỉa hè sẽ
sử dụng rãnh hở hình thang dọc hai bên đường để thu gom nước mặt. Các đoạn cống
qua đường sử dụng cống bản BxH = 40x60cm để chuyển hướng.
- Các vị trí đường qua khe nước sử dụng
cống tròn D100 kết hợp D150 để thoát nước.
- Nước mặt sau khi thu gom sẽ được dẫn
xả ra các khe tụ thủy tự nhiên và chảy về suối Mường Hoa.
- Việc thu nước mưa đường được thực
hiện bởi các ga thu trực tiếp bên đường với khoảng cách trung bình < 30m/ga.
d) Cấp nước:
d1:
Nguồn nước: Nước cấp cho khu vực quy hoạch nằm trong hệ
thống cấp nước chung của đô thị du lịch Sa Pa đang được nâng cấp; khởi thủy
từ tuyến ống cấp nước chính đô thị gần khu vực lập quy hoạch.
d2: Tổng nhu cầu cấp nước: Q = 500 m3/ngđ.
d3: Mạng lưới cấp nước:
- Mạng lưới thiết kế là mạng áp lực
thấp. Áp lực tự do tại điểm chờ cấp nước sinh hoạt bất lợi nhất trên tuyến ống
phân phối là 15m cột nước, trên ống dịch vụ là 10m trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy xảy ra.
- Mạng lưới cấp nước được thiết kế
theo kiểu mạng vòng kết hợp các đoạn nhánh cuối tuyến có nút bịt ống.
- Từ đường ống dẫn nước trục chính đô
thị dẫn vào khu bằng ống cấp nước có đường kính D110 kết nối
mạng vòng trong khu vực. Từ đó tổ chức mạng lưới đường ống nhánh D32-D50 cấp nước
đến chân công trình phục vụ nhu cầu sử dụng nước và vòi chờ cấp nước tưới cây.
- Dùng ống nhựa HDPE và các phụ tùng
trên tuyến ống dùng loại đảm bảo tiêu chuẩn cho loại ống PN10.
d3: Hệ thống cấp nước chữa
cháy:
- Thiết kế mới mạng lưới đường ống cấp
nước chữa cháy chung với mạng lưới cấp nước sinh hoạt.
- Quy hoạch các điểm trụ lấy nước phòng cháy với bán kính phục vụ trung bình 200m /1 điểm.
e) Cấp điện:
e1. Tổng nhu cầu, nguồn điện, trạm biến áp:
- Tổng nhu cầu cấp điện: 2.050 kVA.
- Nguồn điện cấp điện cho khu quy hoạch
lấy đường dây ngầm 22kV lộ 472 trạm 110kV Sa Pa, đã có dự
án cấp điện tới đường Violet, giáp khu quy hoạch. Điểm đấu cấp điện cho các trạm
biến áp xây mới khu quy hoạch lấy từ tủ RMU của các trạm
biến áp “Violet 1, 2” đã có dự án đầu tư (Thỏa thuận đấu nối với điện lực Lào
Cai tại bước thiết kế dự án).
- Dựa vào bảng tính toán nhu cầu sử dụng
điện của khu quy hoạch, hiện trạng cấp điện và các dự án cấp điện thị trấn Sa
Pa, quy hoạch:
+ Xây dựng mới 06 trạm biến áp phân
phối 22/0,4kV kết hợp với các trạm biến áp Violet 1,2 cấp
điện cho toàn bộ khu quy hoạch. Các trạm xây mới gồm: 01 trạm cấp điện khu vực
khách sạn cao cấp; 01 trạm cấp điện cho nhà ga cáp treo và 04 trạm công cộng cấp
điện các khu resort, dịch vụ, hành chính, công cộng, trạm biến áp xây mới sử dụng
loại trạm kiosk hoặc trạm một cột đầu trung thế sử dụng tủ RMU để đảm bảo mỹ
quan.
+ Di chuyển 02 trạm biến áp Violet 1,
2 do trạm nằm trong lòng đường giao thông khi mở rộng tuyến đường Violet.
+ Trạm biến áp "đội 4.2" đã
đầy tải, cải tạo nâng công suất trạm lên 400kVA, cấp điện cho một phần khu quy
hoạch.
e2: Lưới điện:
- Lưới điện trung thế:
+ Tuyến đường dây 110kV qua khu quy hoạch giữ lại, đảm bảo hành lang lưới điện tới các công
trình xây dựng.
+ Di chuyển tuyến đường dây 35kV qua
khu vực quy hoạch để tạo quỹ đất quy hoạch các khu chức năng.
+ Xây dựng các tuyến đường dây ngầm
trung thế 22kV cấp điện từ điểm đấu tới các trạm biến áp xây dựng mới. Sử dụng
cáp ngầm chống thấm 24kV lõi nhôm 3x240 theo lưới điện Lào Cai.
- Lưới hạ áp 0,4KV:
+ Dỡ bỏ các tuyến đường dây hạ thế hiện
trạng ảnh hưởng tới quy hoạch dân cư và không đảm bảo tiêu chuẩn cấp điện đô thị,
gây tổn thất lớn.
+ Xây mới lưới
điện hạ thế ngầm cấp điện từ trạm biến áp xây mới tới các công trình tiêu thụ,
các khu chức năng trong khu quy hoạch. Toàn bộ lưới điện hạ thế sử dụng cáp ngầm
chống thấm chôn dưới đất theo tiêu chuẩn ngành điện.
+ Cấp điện từ đường trục tới các hộ
tiêu thụ thông qua các tủ điện phân phối hạ thế, kết hợp lắp
công tơ điện.
e3: Hệ thống chiếu sáng:
- Xây dựng mới đường dây chiếu sáng dọc
các tuyến đường giao thông, sử dụng bộ đèn cao áp trên các cột thép chiếu sáng
có kiểu dáng thẩm mỹ đẹp. Các tuyến đường có mặt cắt lòng đường >10,5m chiếu
sáng hai bên đường, các tuyến đường có mặt cắt lòng đường <=10,5m chiếu sáng
một bên đường.
- Các khu vực làng dân tộc, resort sử
dụng cột đèn chùm chiếu sáng kết hợp trang trí cho phù hợp.
f) Thoát nước thải và vệ sinh
môi trường:
f1.
Thoát nước thải:
- Tiêu chuẩn thoát nước lấy bằng tiêu
chuẩn cấp nước 200l/ng.ngđ. Tỷ lệ thu gom tính toán bằng
80% lưu lượng nước cấp. Tổng lưu lượng nước thải dự kiến là 400m3/ng.ngđ.
- Xây dựng các tuyến ống D200, D315
thu gom toàn bộ nước thải Công viên văn hóa Sa Pa. Tại các khu vực thấp nước thải
không tự chảy về hướng trạm xử lý, sử dụng hệ thống bơm cục bộ đưa toàn bộ nước thải về trạm xử lý
nước thải chung đô thị du lịch Sa Pa (quy hoạch nằm trong Công viên văn hóa Sa
Pa) trước khi thoát ra môi trường.
f2. Vệ sinh môi trường:
- Rác thải sinh hoạt tính toán với
tiêu chuẩn 1.2kg/ng.ngày. Tổng lượng rác thải 2.6 tấn/ ng.đ. Rác được thu gom tại
chỗ bằng xe đẩy tay hằng ngày đưa đến các bãi tập kết rác.
Sau đó được xe chuyên dụng cơ giới thu gom 4 điểm tập kết rác đến khu xử rác tập
trung của đô thị du lịch Sa Pa (khu xử lý nằm ngoài ranh
giới lập quy hoạch).
- CTR cần phân loại tại nguồn thành tối
thiểu 2 loại: CTR vô cơ và CTR hữu cơ. Trên các trục đường chính bố trí các
thùng rác loại vừa dung tích 200l với khoảng cách giữa các
thùng là 40 - 50m. Trong các khu công trình dịch vụ công cộng
và trên các tuyến đi bộ bố trí các thùng rác nhỏ loại 150 l, với khoảng cách phục vụ 50 - 100 m/1 thùng.
8. Giải pháp bảo
vệ môi trường.
Trong đồ án thực hiện đánh giá tác động
môi trường chiến lược ĐMC. Trong bước lập dự án tiếp tục đánh giá tác động môi
trường ĐTM theo quy định.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch
được duyệt UBND huyện Sa Pa, Sở Xây dựng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan có trách nhiệm:
1. Công bố công khai quy hoạch cho tổ
chức, cá nhân liên quan trên địa bàn biết và thực hiện quy hoạch.
2. Tổ chức cắm mốc giới theo quy hoạch
ngoài thực địa. Giao UBND huyện Sa Pa và cơ quan có thẩm
quyền quản lý mốc giới theo quy định.
3. Thực hiện đầu tư các hạng mục theo
đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và
Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Sa Pa, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên
quan và Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Như điều 3 QĐ;
- UBND huyện Sa Pa (04 bản);
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT(Chung), QLĐT.
|
CHỦ
TỊCH
Đặng Xuân Phong
|