Quyết định 77/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về việc ban hành danh mục và mức thu phí chợ; phí qua phà; qua đò; phí trông giữ xe; phí sử dụng lề đường, bến bãi mặt nước; phí vệ sinh và phí xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu | 77/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/09/2008 |
Ngày có hiệu lực | 13/09/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Trần Thanh Mẫn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
vaỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/2008/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 03 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2007/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 6 NĂM 2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC VÀ MỨC THU PHÍ CHỢ; PHÍ QUA PHÀ; QUA ĐÒ; PHÍ TRÔNG GIỮ XE; PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN BÃI MẶT NƯỚC; PHÍ VỆ SINH VÀ PHÍ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 được Ủy ban Thường vụ Quốc
hội thông qua ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định
số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân
dân thành phố Cần Thơ về việc điều chỉnh, bổ sung một số mức thu phí, lệ phí tại
Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân
thành phố về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2 Mục I và khoản 1 Mục II Danh mục và mức thu phí chợ; phí qua phà trên địa bàn thành phố Cần Thơ (ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ), như sau:
1/ Đối với danh mục và mức thu phí chợ, phí qua phà:
TT |
DANH MỤC PHÍ |
MỨC THU |
I |
PHÍ CHỢ |
|
Đối với chợ có hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định thường xuyên tại chợ: |
đồng/ngày/m2 |
|
|
- Chợ loại 1 |
5.000 |
|
- Chợ loại 2 |
4.000 |
|
- Chợ loại 3 |
3.000 |
Đối với chợ có hộ kinh doanh cố định được phép bán trên lề đường không có cửa hàng, cửa hiệu; hộ buôn bán không thường xuyên, không cố định: |
đồng/người/ngày |
|
|
- Địa bàn quận Ninh Kiều |
|
|
+ Cả ngày |
4.000 |
|
+ Một buổi chợ |
2.000 |
|
- Địa bàn các quận Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn |
|
|
+ Cả ngày |
3.000 |
|
+ Một buổi chợ |
1.500 |
|
- Địa bàn các huyện còn lại |
|
|
+ Cả ngày |
2.000 |
|
+ Một buổi chợ |
1.000 |
|
|
|
II |
PHÍ QUA PHÀ, QUA ĐÒ |
|
1 |
Phí qua phà: |
đồng/người/chuyến |
a |
Đối với người |
1.000 |
b |
Đối với người và phương tiện hành lý |
|
|
- Người và xe gắn máy |
2.500 |
|
- Người và xe đạp |
1.500 |
|
- Người kèm hành lý (chiếm diện tích trên 1m2 hoặc trên 100 kg) |
1.500 |
2/ Sửa đổi, bổ sung đoạn 5, Điều 3 của Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND, như sau:
“Đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đã ký hợp đồng ủy nhiệm thu với Chi cục Thuế thu các loại phí nêu trên kể cả các loại phí đấu thầu nộp đủ 100% theo đúng số tiền đã thu trên các biên lai thuế.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày và đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là năm ngày, kể từ ngày ký;
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |