Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2014 xác định, quy định khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu | 768/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/05/2014 |
Ngày có hiệu lực | 13/05/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Lý Thái Hải |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 768/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 13 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH, QUY ĐỊNH KHU VỰC CẤM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Quyết định số: 160/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm;
Căn cứ Nghị định số: 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;
Căn cứ Thông tư 12/2002/TT-BCA(A11) ngày 13/9/2002 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh Bắc Kạn tại Tờ trình số: 762/TTr-CAT-PA61 ngày 31 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thuộc phạm vi bí mật Nhà nước được xác lập để bảo vệ, quản lý, kiểm soát chặt chẽ các hoạt động của người, phương tiện nhằm duy trì trật tự, an ninh và phòng, chống các hành vi xâm nhập, phá hoại, thu thập bí mật Nhà nước trong khu vực đó.
Công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú hoặc thường trú tại Việt Nam muốn vào khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn phải được phép của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 4 của Quyết định này.
Quyết định này không áp dụng đối với công dân Việt Nam được phép thường xuyên cư trú, làm việc tại khu vực cấm.
Điều 2. Khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn gồm:
1. Trụ sở Tỉnh ủy;
2. Trụ sở Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
4. Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bắc Kạn;
5. Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn;
6. Trạm Truyền tải điện 110KV tỉnh;
7. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
8. Trụ sở Ban Chỉ huy Quân sự các huyện, thị xã;
9. Trường Quân sự tỉnh;
10. Các khu doanh trại, các công trình và khu vực phòng thủ thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
11. Các khu vực phòng thủ thuộc Ban Chỉ huy Quân sự huyện;
12. Công an tỉnh Bắc Kạn và các đơn vị trực thuộc đóng quân ngoài trụ sở Công an tỉnh;
13. Trụ sở Công an các huyện, thị xã;
14. Các an toàn khu (ATK) của Bộ tư lệnh Công binh;