Quyết định 76/2003/QĐ-UB quy định tạm thời áp dụng các định mức kinh tế kỹ thuật vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với Công ty vận tải và dịch vụ công cộng Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 76/2003/QĐ-UB
Ngày ban hành 30/06/2003
Ngày có hiệu lực 15/07/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Đỗ Hoàng Ân
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

THÀNH PHỐ HÀ NỘI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 76/2003/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC :BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI ÁP DỤNG CÁC ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT ĐỐI VỚI CÔNG TY VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ CÔNG CỘNG HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 56/CP ngày 02/10/1996 của Chính phủ về doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích;
Căn cứ Thông báo số: 164/TP ngày 30/12/1995 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển VTHKCC và trợ giá xe buýt;
Căn cứ công văn số: 1543/GTVT-PCVT ngày 16/4/2003 của Bộ Giao thông vận tải về việc xây dựng mức kinh tế kỹ thuật đối với xe buýt ở Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông công chính Hà Nội tại tờ trình số: 278/KT-GTCC ngày 22/4/2003 V/v cho phép áp dụng tạm thời định mức kinh tế kỹ thuật vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định tạm thời về việc áp dụng các định mức kinh tế kỹ thuật trong vận tải hình khác công cộng bằng xe buýt trên địa bàn Thành phố Hà Nội, để là căn cứ lập dự toán chi phí thực hiện hoạt động công ích vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với công ty vận tải và dịch vụ công cộng Hà Nội.

Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông công chính Hà Nội chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm ta việc áp dụng các định mức; Phối hợp với các Sở, ngành liên quan giải quyết những vướng mắc, trong quá trình thực hiện, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm, báo cáo UBND Thành phố và Bộ Giao thông vận tải để điều chỉnh, bổ xung kịp thời và ban hành chính thức.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Giao thông công chính, Tài chính Vật giá, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động thương binh và xã hội; Cục thuế Thành phố Hà Nội, Giám đốc : Trung tâm quản lý và điều hành GTĐT, Công ty vận tải và dịch vụ công cộng và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Hoàng Ân

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHO HOẠT DỘNG VTHKCC BẰNG XE BUÝT
(Kèm theo Quyết định số 76/2003/QĐ-UB ngày 30 tháng 6 năm 2003)

ĐỊNH MỨC

LAO ĐỘNG CHO CÔNG NHÂN LÁI XE - NHÂN VIÊN BÁN VÉ XE BUÝT

TT

Chỉ tiêu Kinh tế-Kỹ thuật

Đơn vị

Định mức

Buýt lớn

Buýt trung bình

Buýt nhỏ

1

Thời gian làm việc một ca xe

Phút

420

420

420

2

Số ngày làm việc trong năm

Ngày

288

288

288

3

Số ngày làm việc trong tháng

Ngày

24

24

24

4

Vật tốc xe chạy bình quân

Km/h

20

22

25

5

Tổng hành trình một ca xe

Km

150

135

120

6

Bậc lương lái xe

Bậc

3/3

3/3

3/3

7

Hệ số mức lương lái xe

 

3,73

3,28

2,92

8

Bậc lương nhân viên bán vé

Bậc

3/5

3/5

2/5

9

Hệ số mức lương nhân viên bán vé

 

1,55

1.55

1,32

ĐỊNH MỨC

TIÊU HAO NHIÊN LIỆU

TT

Loại xe

Số chỗ

Đơn vị

Định mức trình Bộ

Không bật máy điều hoà

Có bật máy điều hoà

1

Daewoo BS 105

80

Lít/1Km

0,32

0,40

2

Daewoo BS 090

60

Lít/1Km

0,28

0,34

3

A sia Combi

24

Lít/1Km

0,17

 

4

A sia Cosmos

30

Lít/1Km

0,20

 

5

Huyndai

24

Lít/1Km

0,16

0,18

6

Mercedes

60

Lít/1Km

0,20

0,22

7

IFA W50

60

Lít/1Km

0,23

 

8

Renault

80

Lít/1Km

0,41

 

ĐỊNH NGẠCH

BẢO DƯỠNG CẤP 1

 

MÁC XE

BẢO DƯỠNG CẤP 1

XE BUÝT LƠN

3.000 Km

XE BUÝT TRUNG BÌNH

3.000 Km

XE BUÝT NHỎ

3.000 Km

* Quy định nội dung bảo dưỡng cấp 1 cho các loại xe:

 - Quy định nội dung bảo dưỡng cấp 1 phương tiện vận tải ô tô trong Công ty như sau:

 1. Làm sạch toàn bộ xe (rửa sạch trong và ngoài xe)

 2. Kiểm tra máy gạt nước và bắt chặt vị trí gương nhìn sau.

 3. Kiểm tra độ kín các ống dẫn bôi trơn, nhiên liệu, nước, dầu phanh, ống dẫn khí.

 4. Kiểm tra và xiết chặt các chi tiết lắp quanh động cơ và khung xe.

[...]