Quyết định 759/QĐ-UBND phê duyệt diện tích miễn thủy lợi phí năm 2016 cho các địa phương, đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 759/QĐ-UBND
Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 03 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DIỆN TÍCH MIỄN THỦY LỢI PHÍ NĂM 2016 CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số
67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC
ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
67/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số
05/2014/QĐ-UBND ngày 22/01/2014 của UBND tỉnh quy định thực hiện thu, miễn thu
và cấp bù thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 157/TTr-SNN ngày 25/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt diện tích miễn thủy lợi phí năm 2016 cho các địa phương, đơn
vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh như sau:
Tổng diện tích miễn thủy lợi phí năm
2016: 147.341,8ha. Trong đó: Khối thủy nông cơ sở: 51.174,4ha;
khối doanh nghiệp: 96.167,4ha.
(Chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các doanh nghiệp thủy nông căn
cứ điện tích được miễn thủy lợi phí để tổ chức thực hiện tưới, tiêu, cấp nước
phục vụ sản xuất, sinh hoạt cho Nhân dân; lập hồ sơ, dự toán, quyết toán kinh
phí cấp bù miễn thủy lợi phí theo đúng quy định hiện hành.
Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính căn cứ các quy định hiện hành
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện của các địa phương, đơn vị.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các doanh nghiệp thủy nông và
Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Chi cục Thủy lợi; - Chánh, Phó VP/UB (theo
dõi NL); - Lưu: VT, NL1.
Gửi: VB giấy (28b) và điện tử.
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
PHỤ LỤC
DIỆN
TÍCH MIỄN THỦY LỢI PHÍ NĂM 2016 CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ (Kèm theo Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của UBND
tỉnh)
TT
Đơn
vị
Kế
hoạch diện tích tưới năm 2016 (ha)
Cộng
Lúa
Màu,
mạ, cây CN
Muối
Thủy
sản
I
Khối doanh nghiệp thủy nông
96.167,4
86.604,1
7.764,8
0,0
1.798,5
1
Công ty TNHH MTV TL Bắc Hà Tĩnh
53.378,3
45.898,6
6.104,0
1.375,7
2
Công ty TNHH MTV TL Nam Hà Tĩnh
42.789,1
40.705,5
1.660,8
422,8
II
Khối thủy nông cơ sở
51.174,4
44.515,6
5.402,4
40,0
1.216,4
1
Thị xã Kỳ Anh
156,8
141,8
0,0
15,0
2
Huyện Kỳ Anh
2.450,1
2.450,1
0,0
0,0
3
Huyện Cẩm
Xuyên
3.659,5
3.541,7
50,0
67,8
4
Thành phố Hà Tĩnh
860,0
860,0
0,0
0,0
5
Huyện Thạch Hà
8.236,5
6.925,5
1.130,0
181,0
6
Huyện Can Lộc
10.360,9
8.906,4
1.155,0
299,5
7
Huyện Đức Thọ
8.500,5
6.905,1
1.417,6
177,8
8
Huyện Nghi Xuân
1.761,4
1.442,8
212,0
106,6
9
Huyện Hương Sơn
4.368,2
3.925,9
415,6
26,7
10
Huyện Hương Khê
2.747,6
2.373,2
330,4
44,0
11
Thị xã Hồng Lĩnh
2.066,4
1.714,7
293,4
58,3
12
Huyện Vũ Quang
1.634,8
1.467,4
147,4
20,0
13
Huyện Lộc Hà
4.371,7
3.861,0
251,0
40,0
219,7
Tổng
cộng
147.341,8
131.119,7
13.167,2
40,0
3.014,9
[...]
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 759/QĐ-UBND
Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 03 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DIỆN TÍCH MIỄN THỦY LỢI PHÍ NĂM 2016 CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số
67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC
ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
67/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số
05/2014/QĐ-UBND ngày 22/01/2014 của UBND tỉnh quy định thực hiện thu, miễn thu
và cấp bù thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 157/TTr-SNN ngày 25/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt diện tích miễn thủy lợi phí năm 2016 cho các địa phương, đơn
vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh như sau:
Tổng diện tích miễn thủy lợi phí năm
2016: 147.341,8ha. Trong đó: Khối thủy nông cơ sở: 51.174,4ha;
khối doanh nghiệp: 96.167,4ha.
(Chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các doanh nghiệp thủy nông căn
cứ điện tích được miễn thủy lợi phí để tổ chức thực hiện tưới, tiêu, cấp nước
phục vụ sản xuất, sinh hoạt cho Nhân dân; lập hồ sơ, dự toán, quyết toán kinh
phí cấp bù miễn thủy lợi phí theo đúng quy định hiện hành.
Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính căn cứ các quy định hiện hành
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện của các địa phương, đơn vị.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các doanh nghiệp thủy nông và
Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Chi cục Thủy lợi; - Chánh, Phó VP/UB (theo
dõi NL); - Lưu: VT, NL1.
Gửi: VB giấy (28b) và điện tử.
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
PHỤ LỤC
DIỆN
TÍCH MIỄN THỦY LỢI PHÍ NĂM 2016 CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ (Kèm theo Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của UBND
tỉnh)
TT
Đơn
vị
Kế
hoạch diện tích tưới năm 2016 (ha)
Cộng
Lúa
Màu,
mạ, cây CN
Muối
Thủy
sản
I
Khối doanh nghiệp thủy nông
96.167,4
86.604,1
7.764,8
0,0
1.798,5
1
Công ty TNHH MTV TL Bắc Hà Tĩnh
53.378,3
45.898,6
6.104,0
1.375,7
2
Công ty TNHH MTV TL Nam Hà Tĩnh
42.789,1
40.705,5
1.660,8
422,8
II
Khối thủy nông cơ sở
51.174,4
44.515,6
5.402,4
40,0
1.216,4
1
Thị xã Kỳ Anh
156,8
141,8
0,0
15,0
2
Huyện Kỳ Anh
2.450,1
2.450,1
0,0
0,0
3
Huyện Cẩm
Xuyên
3.659,5
3.541,7
50,0
67,8
4
Thành phố Hà Tĩnh
860,0
860,0
0,0
0,0
5
Huyện Thạch Hà
8.236,5
6.925,5
1.130,0
181,0
6
Huyện Can Lộc
10.360,9
8.906,4
1.155,0
299,5
7
Huyện Đức Thọ
8.500,5
6.905,1
1.417,6
177,8
8
Huyện Nghi Xuân
1.761,4
1.442,8
212,0
106,6
9
Huyện Hương Sơn
4.368,2
3.925,9
415,6
26,7
10
Huyện Hương Khê
2.747,6
2.373,2
330,4
44,0
11
Thị xã Hồng Lĩnh
2.066,4
1.714,7
293,4
58,3
12
Huyện Vũ Quang
1.634,8
1.467,4
147,4
20,0
13
Huyện Lộc Hà
4.371,7
3.861,0
251,0
40,0
219,7
Tổng
cộng
147.341,8
131.119,7
13.167,2
40,0
3.014,9
Toàn văn Quyết định 759/QĐ-UBND phê duyệt diện tích miễn thủy lợi phí năm 2016 cho các địa phương, đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 759/QĐ-UBND
Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 03 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DIỆN TÍCH MIỄN THỦY LỢI PHÍ NĂM 2016 CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số
67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC
ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
67/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số
05/2014/QĐ-UBND ngày 22/01/2014 của UBND tỉnh quy định thực hiện thu, miễn thu
và cấp bù thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 157/TTr-SNN ngày 25/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt diện tích miễn thủy lợi phí năm 2016 cho các địa phương, đơn
vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh như sau:
Tổng diện tích miễn thủy lợi phí năm
2016: 147.341,8ha. Trong đó: Khối thủy nông cơ sở: 51.174,4ha;
khối doanh nghiệp: 96.167,4ha.
(Chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các doanh nghiệp thủy nông căn
cứ điện tích được miễn thủy lợi phí để tổ chức thực hiện tưới, tiêu, cấp nước
phục vụ sản xuất, sinh hoạt cho Nhân dân; lập hồ sơ, dự toán, quyết toán kinh
phí cấp bù miễn thủy lợi phí theo đúng quy định hiện hành.
Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính căn cứ các quy định hiện hành
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện của các địa phương, đơn vị.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các doanh nghiệp thủy nông và
Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Chi cục Thủy lợi; - Chánh, Phó VP/UB (theo
dõi NL); - Lưu: VT, NL1.
Gửi: VB giấy (28b) và điện tử.
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
PHỤ LỤC
DIỆN
TÍCH MIỄN THỦY LỢI PHÍ NĂM 2016 CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ (Kèm theo Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của UBND
tỉnh)