TT
|
Nhiệm
vụ
|
Thời
gian
|
Cơ
quan thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
A. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1.
|
Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội
dung cải cách hành chính theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011, Nghị quyết số 36a/NQ-CP, Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016, Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017;
tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính; tăng cường công tác tuyên truyền cải cách hành
chính; giải quyết các kiến nghị của bộ, ngành, địa phương liên quan đến cải
cách hành chính.
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan
|
2.
|
Tăng cường công tác kiểm tra, theo
dõi tình hình thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao tại
các bộ, ngành, địa phương.
|
Năm
2019
|
Tổ
công tác của Thủ tướng Chính phủ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
3.
|
Triển khai thực hiện Đề án thông
tin tuyên truyền cải cách hành chính.
|
Năm
2019
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
4.
|
Triển khai thực hiện Đề án "Tăng
cường năng lực đội ngũ công chức chuyên trách cải cách hành chính".
|
Năm
2019
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
5.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả, chất lượng Bản tin điện tử cải cách hành chính của Văn phòng Ban Chỉ đạo
CCHC của Chính phủ.
|
Năm
2019
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
6.
|
Tiếp tục đổi mới công tác chỉ đạo,
điều hành cải cách hành chính của Chính phủ; đề cao trách nhiệm nghiên cứu, đề
xuất sáng kiến cải cách hành chính đối với các thành viên được giao chủ trì
chương trình cải cách hành chính theo phân công của Chính phủ; định kỳ 6
tháng/lần, thực hiện kiểm điểm, đánh giá kết quả của các thành viên trước Ban
Chỉ đạo.
|
Năm
2019
|
Các
thành viên Ban Chỉ đạo; các bộ, ngành và địa phương
|
Các
cơ quan có liên quan
|
7.
|
Tập trung triển khai Nghị quyết
Trung ương 6 Khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Xây dựng nền
hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, hiệu quả, đổi mới
phương thức, lề lối làm việc (tăng tối thiểu 20% số lượng
cuộc họp theo hình thức trực tuyến; cắt giảm 20% chế độ báo cáo định kỳ).
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Các
cơ quan có liên quan
|
8.
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, đề xuất xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân
và doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ giải quyết
thủ tục hành chính.
|
Năm
2019
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
9.
|
Tổng hợp, đề xuất việc giải quyết
các khó khăn, vướng mắc của các bộ, ngành, địa phương trong thực hiện cải
cách hành chính.
|
Năm
2019
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
10.
|
Triển khai xác định và công bố Chỉ
số cải cách hành chính năm 2018 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Quý
II năm 2019
|
Bộ Nội
vụ
|
Các bộ,
ngành, địa phương
|
B. XÂY DỰNG THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
|
B1. Nhóm nhiệm vụ chung
|
11.
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết của
Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2019 và điều chỉnh chương
trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2018.
|
Năm
2019
|
Bộ
Tư pháp
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
12.
|
Nâng cao chất lượng thẩm định, ban
hành văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo đồng bộ, khả thi;
ban hành kịp thời các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật,
pháp lệnh, nghị quyết.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Tư pháp
|
B2. Về cải thiện môi trường đầu
tư, kinh doanh và cải cách thủ tục hành chính
|
13.
|
Tổ chức thực hiện và đôn đốc các bộ,
ngành, địa phương triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính tại Nghị quyết
số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách
nhà nước năm 2019; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ
trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày
09/11/2018 của Chính phủ ban hành chương trình hành động cắt giảm chi phí cho
doanh nghiệp và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về việc
tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến
năm 2021.
|
Năm
2019
|
-
Các bộ, ngành, địa phương;
-
Các bộ được giao đầu mối tại Nghị quyết số 01/NQ-CP; Nghị
quyết số 02/NQ-CP và Nghị quyết 35/NQ-CP
|
Văn
phòng Chính phủ
|
14.
|
Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính, điều kiện kinh
doanh.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ
|
15.
|
Đẩy mạnh công tác theo dõi thi hành
pháp luật với công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, tập
trung vào các lĩnh vực thu hút nhiều sự quan tâm của dư luận và lĩnh vực được
xác định trọng tâm theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019, như: hỗ
trợ doanh nghiệp khởi nghiệp; doanh nghiệp đổi mới sáng tạo; khuyến khích
phát triển khu vực kinh tế tư nhân.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Bộ
Tư pháp
|
16.
|
Đơn giản hóa, công khai, minh bạch
mọi thủ tục hành chính tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp thực hiện
và giám sát, kịp thời tháo gỡ những điểm nghẽn. Tăng cường kiểm tra việc thực
hiện thủ tục hành chính và kiến nghị sửa đổi những quy định về thủ tục không
còn phù hợp gây vướng mắc, khó khăn cho người dân và doanh nghiệp trong quá
trình thực hiện.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
17.
|
Tiếp tục đơn giản hóa, cắt giảm thủ
tục hành chính, điều kiện kinh doanh; không để phát sinh điều kiện kinh
doanh, sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành không cần thiết; không lồng
ghép, bổ sung các điều kiện kinh doanh mới vào các văn bản quy định về tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
18.
|
Nghiên cứu, xây dựng và thực hiện
các giải pháp tạo chuyển biến mạnh mẽ, cải thiện căn bản các chỉ tiêu về môi
trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh; thường xuyên tổ chức các cuộc đối thoại
với doanh nghiệp, kịp thời xử lý những phản ánh và kiến nghị của doanh nghiệp.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Các
cơ quan có liên quan
|
19.
|
Nghiên cứu và xây dựng Đề án chuyển
giao cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội có đủ năng lực đảm nhiệm một số nhiệm
vụ và dịch vụ hành chính công mà các cơ quan hành chính nhà nước không nhất
thiết phải thực hiện; đổi mới phương pháp, cách thức giải quyết thủ tục hành
chính trên cơ sở nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, hiệu quả, thuận tiện,
phục vụ theo nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
20.
|
Tổ chức đối thoại với doanh nghiệp;
nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách cơ chế, chính sách, thủ tục hành
chính; cho ý kiến về phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, điều
kiện kinh doanh, cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành do các bộ, ngành đề
xuất; khảo sát, đánh giá và công bố thường niên Báo cáo Chỉ số đánh giá chi
phí tuân thủ thủ tục hành chính.
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
Hội
đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
21.
|
Tiếp tục triển khai vận hành và nâng
cao hiệu quả cổng thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và công khai kết quả
giải quyết thủ tục hành chính; công khai kết quả tiếp nhận, xử lý kiến nghị.
Người đứng đầu bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện
nghiêm quy định về giải trình và giải quyết các kiến nghị của người dân và
doanh nghiệp.
|
Năm
2019
|
Văn
phòng Chính phủ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
22.
|
Triển khai thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
23.
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ
bưu chính công ích.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
24.
|
Xây dựng và triển
khai thực hiện các nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành
chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của các bộ, ngành.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ
|
Bộ
Công an
|
B3. Về xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
25.
|
Thực hiện tinh giản biên chế và cơ
cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
17 tháng 4 năm 2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ
cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
26.
|
Triển khai thực hiện Đề án đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
27.
|
Hoàn thiện, phê duyệt bản mô tả
công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức
hành chính theo danh mục đã được phê duyệt, làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
28.
|
Rà soát, hoàn thiện thể chế về quản
lý cán bộ, công chức, viên chức.
|
Năm
2019
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
B4. Về cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước
|
29.
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về việc
tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của
Quốc hội và Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017
của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và tiếp tục
đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Năm
2019
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
30.
|
Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước; thu gọn đầu mối bên trong của các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
31.
|
Rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm
vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, ngành, địa phương
bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các chính sách
tinh giản biên chế.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
B5. Về cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập
|
32.
|
Tiếp tục hoàn thiện các văn bản quy
phạm pháp luật về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp
công lập trong các lĩnh vực.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành
|
Bộ
Tài chính
|
33.
|
Hoàn thiện khung khổ pháp lý chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
|
Năm
2019
|
Bộ
Tài chính
|
Các
bộ, ngành
|
34.
|
Sắp xếp lại, đổi mới cơ chế hoạt động
của quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, cơ chế tài chính đặc thù đối với cơ
quan, đơn vị trong ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành
|
Bộ
Tài chính
|
35.
|
Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Tài chính
|
36.
|
Triển khai thực hiện Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với tổ chức sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp
khác.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Tài chính
|
37.
|
Triển khai thực hiện Nghị định số
54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
B6. Về hiện đại hóa hành chính
|
38.
|
Triển khai thực hiện Chương trình quốc
gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai
đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
39.
|
Nâng cao chất lượng phục vụ và tính
công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước thông qua
đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, tổ chức.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
40.
|
Thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa,
một cửa liên thông, một cửa quốc gia, một cửa ASEAN, mô hình trung tâm phục vụ
hành chính công, cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Lựa chọn thủ tục hành
chính đáp ứng đủ điều kiện
|
Năm
2019 và những năm tiếp theo
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
41.
|
Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ
liệu quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Kiến trúc Chính phủ điện
tử cấp bộ, tỉnh.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ
quan có liên quan
|
42.
|
Tập hợp, số hóa và cập nhật vào các
cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để tích hợp, chia sẻ dữ liệu. Đẩy mạnh việc xây dựng và sử dụng các phần mềm
dùng chung, cơ sở dữ liệu, bảo đảm tính tương thích, đồng bộ và thông suốt.
|
Năm
2019
|
Các bộ,
ngành, địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ
quan có liên quan
|
43.
|
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng Hệ thống
thông tin một cửa điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử gắn với việc tổ chức thực hiện Đề án Tổng thể đơn giản hóa thủ tục
hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân
cư giai đoạn 2013-2020.
|
Năm
2019 và những năm tiếp theo
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Văn phòng
Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an, Bộ Tư pháp
|
44.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong
điều hành, xử lý công việc thông qua việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ công việc, hệ thống thư điện tử công vụ.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan có liên quan
|
45.
|
Triển khai hiệu quả Chương trình phối
hợp Thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính giai đoạn
2017-2020.
|
Cả
năm 2019
|
Bộ Nội
vụ và Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
46.
|
Tiếp tục duy trì, cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước; mở rộng hệ thống quản lý chất lượng đối với các hoạt động nội
bộ; từng bước triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 điện
tử.
|
Năm
2019
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
C. CÔNG TÁC KIỂM TRA, TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
47.
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế
hoạch kiểm tra cải cách hành chính theo chuyên đề tại một
số bộ, ngành và địa phương năm 2019 của các thành viên Ban Chỉ đạo.
|
Năm
2019
|
Các
thành viên Ban Chỉ đạo
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
48.
|
Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
và tổng hợp vướng mắc của các bộ, ngành trong triển khai thực hiện các nghị
quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên
quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của các bộ,
ngành.
|
Năm
2019
|
Văn
phòng Chính phủ
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ
|
49.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện công
tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính.
|
Năm
2019
|
Thông
tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|