ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 741/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 07
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THUỘC LĨNH VỰC
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ĐỐI VỚI HẠNG MỤC SẢN XUẤT, TRUYỀN DẪN, PHÁT SÓNG
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH CỦA ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng
01 năm 2016 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình;
Căn cứ Nghị định 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4
năm 2019 của Chính phủ về quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Quyết định số 1265/QĐ-BTTTT ngày 23 tháng
8 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Công bố Tiêu chí chất lượng sản
phẩm dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin, tuyên truyền đối với hạng
mục sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 556/TTr-STTTT ngày 27 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chí
chất lượng sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin và truyền
thông đối với hạng mục sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình phát thanh,
truyền hình của Đài Phát thanh và Truyền hình Bến Tre, với những nội dung cụ thể
như sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Phạm vi áp dụng: Làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị
triển khai dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
Đối tượng áp dụng: Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thuộc
lĩnh vực thông tin, tuyên truyền đối với hạng mục sản xuất, truyền dẫn, phát
sóng chương trình phát thanh, truyền hình của Đài Phát thanh và Truyền hình Bến
Tre.
2. Nội dung tiêu chí chất lượng sản phẩm dịch vụ sự
nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin, tuyên truyền đối với hạng mục sản xuất,
truyền dẫn, phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình của Đài Phát thanh
và Truyền hình Bến Tre
a) Tiêu chí về nội dung sản phẩm chương trình phát
thanh, truyền hình: Gồm 09 tiêu chí, trong đó:
- 06 tiêu chí yêu cầu chung về sản phẩm, gồm: Chủ đề,
nội dung, thể loại, ngôn ngữ, số lượng, thời lượng.
- 03 tiêu chí về phát sóng, gồm: Khung giờ, tần suất
phát sóng, kênh chương trình được phát sóng.
b) Tiêu chí về kỹ thuật, truyền dẫn phát sóng sản
phẩm chương trình phát thanh, truyền hình: Được phân thành các tiêu chí thành
phần đối với sản phẩm chương trình phát thanh; sản phẩm chương trình truyền
hình, cụ thể:
- Đối với sản phẩm chương trình phát thanh: Gồm 01
tiêu chí yêu cầu về chất lượng truyền dẫn phát sóng theo các phương thức FM.
- Đối với sản phẩm chương trình truyền hình: Gồm 04
tiêu chí, trong đó:
+ 01 tiêu chí yêu cầu về chất lượng tín hiệu chương
trình truyền hình gồm yêu cầu về định dạng và độ phân giải khi hiển thị trên
màn hình.
+ 03 tiêu chí yêu cầu về chất lượng truyền dẫn,
phát sóng theo các phương thức khác nhau (Cáp số; số mặt đất; số vệ tinh).
c) Tiêu chí về lưu trữ sản phẩm chương trình phát
thanh, chương trình truyền hình: Gồm 01 tiêu chí, yêu cầu về quy cách lưu trữ sản
phẩm.
3. Nội dung tiêu chí cụ thể (Chi tiết theo Phụ lục
đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Công bố tiêu chí chất lượng sản phẩm dịch vụ sự
nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin, tuyên truyền đối với hạng mục sản xuất,
truyền dẫn, phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình của Đài Phát thanh
và Truyền hình Bến Tre trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện tiêu chí chất
lượng sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin, tuyên truyền đối
với hạng mục sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình phát thanh, truyền
hình của Đài Phát thanh và Truyền hình Bến Tre. Thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm
theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền
hình Bến Tre, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các đơn vị có liên quan rà soát, điều chỉnh tiêu chí chất lượng sản
phẩm dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin, tuyên truyền đối với hạng
mục sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình của
Đài Phát thanh và Truyền hình Bến Tre khi có hướng dẫn mới của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
Áp dụng tiêu chí chất lượng sản phẩm dịch vụ sự
nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin, tuyên truyền đối với hạng mục sản xuất,
truyền dẫn, phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình của Đài Phát thanh
và Truyền hình Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định này khi triển khai thực hiện
nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công của đơn vị thuộc
lĩnh vực thông tin, tuyên truyền đối với hạng mục sản xuất, truyền dẫn, phát
sóng chương trình phát thanh, truyền hình của Đài Phát thanh và Truyền hình Bến
Tre.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình Bến Tre có trách
nhiệm
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà
soát, điều chỉnh, cập nhật tiêu chí chất lượng sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công
thuộc lĩnh vực thông tin, tuyên truyền đối với hạng mục sản xuất, truyền dẫn,
phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình của Đài Phát thanh và Truyền
hình Bến Tre.
- Nâng cấp, đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị
kỹ thuật; đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động
của Đài, đảm bảo thông tin tuyên truyền trên sóng phát thanh, truyền hình theo
lộ trình tại Công văn số 4902/UBND-KGVX ngày 03 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng hoạt động của Đài
Phát thanh và Truyền hình Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Đài Phát
thanh và Truyền hình Bến Tre; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Phòng: KGVX, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, Đ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THUỘC
LĨNH VỰC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN ĐỐI VỚI HẠNG MỤC SẢN XUẤT, TRUYỀN DẪN, PHÁT
SÓNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 741/QĐ-UBND ngày 7/4/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên tiêu chí
|
Yêu cầu đáp ứng
|
Phương pháp xác
định
|
Ghi chú
|
A.
|
Tiêu chí về nội
dung sản phẩm chương trình phát thanh, chương trình truyền hình
|
1.
|
Chủ đề tuyên truyền
|
Theo hợp đồng đặt hàng và/hoặc theo quyết định
phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với hợp đồng và/hoặc quyết định phê
duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu đánh giá đạt.
|
|
2.
|
Nội dung tuyên truyền
|
Theo hợp đồng đặt hàng và/hoặc theo quyết định
phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với hợp đồng và/hoặc quyết định phê
duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu đánh giá đạt.
|
|
3.
|
Thể loại chương trình
|
Theo hợp đồng đặt hàng và/hoặc theo quyết định
phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với hợp đồng và/hoặc quyết định phê
duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu đánh giá đạt.
|
|
4.
|
Ngôn ngữ thể hiện
|
Theo hợp đồng đặt hàng và/hoặc theo quyết định
phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với hợp đồng và/hoặc quyết định phê
duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu đánh giá đạt.
|
|
5.
|
Số Lượng chương trình
|
Theo hợp đồng đặt hàng và/hoặc theo quyết định
phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với hợp đồng và/hoặc quyết định phê
duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu đánh giá đạt.
|
|
6.
|
Thời lượng chương trình
|
Theo hợp đồng đặt hàng và/hoặc theo quyết định
phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với hợp đồng và/hoặc quyết định phê
duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu đánh giá đạt.
|
|
7.
|
Khung giờ thời điểm phát sóng trong ngày
|
Theo hợp đồng đặt hàng và/hoặc theo quyết định
phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với hợp đồng và/hoặc quyết định phê
duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu đánh giá đạt.
|
Áp dụng đối với trường hợp chương trình được đặt
hàng để phát sóng trên kênh chương trình.
|
8.
|
Tần suất phát sóng (Phát mới, phát lại - nếu có)
|
Theo hợp đồng đặt hàng và/hoặc theo quyết định
phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với hợp đồng và/hoặc quyết định phê
duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu đánh giá đạt.
|
Áp dụng đối với trường hợp chương trình được đặt
hàng để phát sóng trên kênh chương trình.
|
9.
|
Kênh chương trình phát thanh/truyền hình
|
Theo hợp đồng đặt hàng và/hoặc theo quyết định
phê duyệt của cơ quan cố thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với hợp đồng và/hoặc quyết định phê
duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu đánh giá đạt.
|
- Áp dụng đối với trường hợp chương trình được đặt
hàng để phát sóng trên kênh chương trình.
- Trên sản phẩm có hiển thị logo kênh chương
trình.
|
*Đơn vị được đặt hàng cung cấp các hồ sơ để đối
chiếu (áp dụng đối với trường hợp chương trình được đặt hàng để phát sóng
trên kênh chương trình) gồm:
- Sản phẩm;
- Biên bản nghiệm thu tất cả các sản phẩm đặt
hàng;
- Giấy xác nhận phát sóng các chương trình của
Kênh chương trình.
|
B
|
Tiêu chí về kỹ thuật, truyền dẫn phát sóng sản
phẩm chương trình phát thanh, chương trình truyền hình của Đài Phát thanh và
Truyền hình Bến Tre
|
I.
|
Đối với sản phẩm
chương trình phát thanh
|
1.
|
Được truyền dẫn, phát sóng trên máy phát FM
|
Theo giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện của Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông số
303295/GP-GH cấp ngày 08 tháng 7 năm 2022
|
- Căn cứ theo công bố của đơn vị, tổ chức có máy
phát, đối chiếu với hợp đồng đặt hàng, đấu thầu
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
|
II.
|
Đối với sản phẩm
chương trình truyền hình
|
1.
|
Chất lượng tín hiệu truyền hình
|
- Độ phân giải hình ảnh PAL 768x576 (tư liệu).
- Đối với tín hiệu số (HDTV): Định dạng tín hiệu
H.264/MPEG4, độ phân giải 720p, 1080i.
|
- Căn cứ hiển thị chất lượng tín hiệu chương
trình trên màn hình chuyên dụng của Đài hoặc đơn vị nhận đặt hàng.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
|
2.
|
Chất lượng truyền dẫn phát sóng
|
2.1
|
Truyền dẫn phát sóng trên hạ tầng truyền hình số
vệ tinh
|
Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
79:2014/BTTTT về chất lượng tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S và DVB-S2 tại
điểm thu.
|
- Đối chiếu với hợp đồng đặt hàng, đấu thầu
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
|
2.2
|
Truyền dẫn phát sóng trên hạ tầng truyền hình cáp
số
|
Chất lượng tín hiệu truyền hình cáp số DVB-T2 chuẩn
SD, HD
|
- Đối chiếu với hợp đồng đặt hàng, đấu thầu
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
|
2.3
|
Truyền dẫn phát sóng trên hạ tầng truyền hình kỹ
thuật số mặt đất
|
Chất lượng tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2
chuẩn HD trên kênh 27-UHF đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành
|
- Đối chiếu với hợp đồng đặt hàng, đấu thầu
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
|
C.
|
Tiêu chí về lưu
trữ sản phẩm chương trình phát thanh, chương trình truyền hình
|
1.
|
Quy cách lưu trữ sản phẩm
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc theo Quyết định
phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt hàng hoặc Quyết định
phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
Phương thức lưu trữ sản phẩm đặt hàng để phục vụ
công tác nghiệm thu
|