Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển vùng mía nguyên liệu tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020

Số hiệu 732/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/03/2009
Ngày có hiệu lực 09/03/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Đình Chi
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 732/QĐ-UBND

Vinh, ngày 09 tháng 3 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VÙNG MÍA NGUYÊN LIỆU TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2015, CÓ TÍNH ĐẾN NĂM 2020

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội;

Căn cứ Quyết định số 197/2007/QĐ-TTg ngày 28/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại văn bản thẩm định số 415/BC.NN.KHĐT ngày 22 tháng 12 năm 2008 và Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 91/SKH.ĐT -NN ngày 12/02/2009 về việc Quy hoạch phát triển vùng mía nguyên liệu tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển vùng mía nguyên liệu tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020, gồm những nội dung sau:

1. Tên quy hoạch: Quy hoạch phát triển vùng mía nguyên liệu tỉnh Nghệ An đến 2015, có tính đến năm 2020.

2. Mục tiêu quy hoạch:

2.1. Mục tiêu tổng quát: Từng bước ổn định quy mô diện tích trồng mía, trước hết nhằm đảm bảo bền vững nhu cầu nguyên liệu cho các nhà máy hoạt động với tổng công suất khoảng 11.150 tấn /ngày như hiện nay và tiến tới nâng tổng công suất lên 15.250 tấn /ngày từ năm 2010 và 17.250 tấn /ngày vào năm 2020.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

a) Quy hoạch 2010- 2015:

- Tổng công suất thiết kế: 15.250 tấn /ngày. Trong đó:

+ Nhà máy đường NAT & L: 12.000 tấn /ngày.

+ Nhà máy đường Sông Con: 2.500 tấn /ngày.

+ Nhà máy đường Sông Lam: 750 tấn /ngày.

- Thời gian ép thực tế: 125- 130 ngày /năm.

- Diện tích mía đứng: 32.660 ha (2010) và 30.390 ha (2015).

- Năng suất mía bình quân: 600-650 tạ/ha (2010) và 700 - 750 tạ/ha (2015).

- Sản lượng mía: 2.127.300 tấn (2015).

- Độ đường (CCS): 9 - 10% (2010) và 11- 12% (2015).

- Sản lượng đường: 187.500 tấn (2010) và 238.000 tấn (2015).

- Giá trị nguyên liệu: 1.188.000 triệu đồng.

- Giải quyết việc làm (lao động quy đổi): 38.000 lao động (2010) và 33.000 Lao động (2015).

b) Định hướng 2020:

- Tổng công suất thiết kế: 17.250 tấn /ngày. Trong đó:

[...]