UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2910/QĐ.UBND-CN
|
Nghệ An, ngày
25 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VÙNG
NGUYÊN LIỆU SẮN TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM
2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND - UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông
tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn xác
định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ
Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 09/01/2014 của UBND tỉnh về việc ban
hành Chương trình công tác năm 2014;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1873/TTr.SNN-KHTC ngày 16/6/2014 về việc
phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu sắn trên địa
bàn các huyện miền núi tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương lập Quy hoạch phát triển vùng
nguyên liệu sắn trên địa bàn các huyện miền núi tỉnh Nghệ An đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án quy hoạch:
Quy hoạch phát triển vùng
nguyên liệu sắn trên địa bàn các huyện miền núi tỉnh Nghệ An đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cơ quan lập quy
hoạch: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
3. Mục tiêu, yêu cầu
của dự án quy hoạch
a) Mục tiêu
Bố trí quy
hoạch hợp lý, khai thác hiệu quả quỹ đất để phát triển các vùng nguyên liệu
sắn ổn định gắn với thu hút đầu tư xây dựng các nhà máy chế biến
tinh bột sắn trên địa bàn các huyện miền núi tỉnh Nghệ An, đảm bảo
chế biến và tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị, nhằm nâng cao chất lượng và
giá trị gia tăng. Xây dựng cơ chế liên doanh, liên kết giữa người sản xuất
sắn nguyên liệu với các nhà máy chế biến tinh bột sắn từ trồng mới, chăm
sóc, thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm. Tập trung phát triển công nghệ sau thu hoạch
theo hướng hiện đại, nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch. Hình thành và xây dựng đội
ngũ cán bộ, lao động có trình độ chuyên môn cao, đồng thời từng bước thay đổi
tư duy, tập quán sản xuất truyền thống chuyển sang sản xuất theo hướng hàng
hóa. Áp dụng các biện pháp thâm canh bền vững, đẩy mạnh áp dụng khoa học công
nghệ, đặc biệt là công nghệ cao nhằm tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả
sản xuất. Gắn phát triển vùng nguyên liệu sắn với chuyển đổi cơ cấu kinh tế
nông thôn qua đó góp phần xây dựng NTM trên địa bàn, thúc đẩy vùng miền Tây
Nghệ An ngày một giàu mạnh.
b) Yêu cầu
- Xây dựng
quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu sắn trên địa bàn các huyện miền
núi tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 phải phù hợp với
quy hoạch tổng thể phát triển KT – XH của tỉnh; các quy hoạch ngành đã được phê
duyệt; phù hợp với tiềm năng, thế mạnh của tỉnh; các đề án phát triển KT–XH đã
được phê duyệt cũng như các định hướng phát triển tỉnh Nghệ An;
- Đánh giá
đúng thực trạng phát triển sản xuất sắn trong thời gian qua, những tồn tại,
hạn chế, nguyên nhân;
- Xác định hệ
thống giải pháp đồng bộ để tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển vùng
nguyên liệu sắn trên địa bàn các huyện miền núi tỉnh Nghệ An đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Xác định
phạm vi, quy mô phát triển nguyên liệu sắn nhằm thu hút đầu tư nhà
máy chế biến tinh bột sắn trên địa bàn các huyện miền núi tỉnh
Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Xác định được các dự án ưu tiên gắn với những mục tiêu phát triển trong
từng giai đoạn, để có cơ sở tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch khả thi có hiệu
quả.
4. Phạm vi,
thời kỳ lập quy hoạch
- Phạm vi:
Trên địa bàn 10 huyện miền núi gồm: Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Anh
Sơn, Tân Kỳ, Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn và TX. Thái Hòa.
- Thời kỳ: Từ
năm 2014 đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
5. Sản phẩm
của dự án quy hoạch bao gồm: Báo
cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt, hệ thống bảng biểu, hệ thống bản đồ...
6. Tiến độ
thực hiện:
- Tháng 1/2014
- 7/2014: Xây dựng đề cương, nhiệm vụ, dự toán, viết báo cáo tổng hợp,
báo cáo tóm tắt, khoanh vẽ hệ thống bản đồ.
- Tháng
7/2014: Tổ chức hội thảo thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Tháng
9/2014: Thông qua Uỷ ban nhân dân tỉnh (Theo Chương trình công tác năm
2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An).
7. Nội dung
đề cương
Phần 1: Điều
kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phát triển sản xuất nguyên
liệu sắn trên địa bàn các huyện miền núi tỉnh Nghệ An;
Phần 2: Mục
tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển vùng nguyên liệu sắn trên địa bàn các
huyện miền núi tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Phần 3: Kết luận
và kiến nghị.
Điều 2.
Giao Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện các bước tiếp theo đúng
quy định hiện hành; đảm bảo chất lượng, tiến độ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và
Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Anh Sơn,
Tân Kỳ, Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn và TX. Thái Hòa; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Viết Hồng
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU SẮN
TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2910/QĐ.UBND-CN ngày 25/6/2014
của UBND tỉnh Nghệ An)
I. SỰ CẦN THIẾT
PHẢI LẬP QUY HOẠCH
II. NHỮNG CĂN CỨ LẬP QUY
HOẠCH
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển KT-XH, Nghị định số 04/2008/Nđ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổỉ, bổ
sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
- Chỉ thị số 2178/CT-TTg ngày
02/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quy hoạch; nâng
cao chất lượng của công tác quy hoạch phục vụ cho sự nghiệp phát triển KTXH
trong thời kỳ CNH - HĐH;
- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT
ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và đầu tư v/v Hướng dẫn tổ chức
lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể
Phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm
chủ yếu.
- Chương trình 21/CT.TU về việc
thực hiện Nghị Quyết TW 7 khóa X về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn của tỉnh
Nghệ An;
- Kết luận số 47-KL/TU ngày
02/4/2014 của BCH Đảng bộ tỉnh Nghệ An về việc quy hoạch vùng nguyên
liệu sắn và xây dựng nhà máy chế biến tinh bột sắn tại các huyện
Miền núi;
2. Căn cứ khác
- Đề án phát triển kinh tế
- xã hội miền Tây Nghệ An; Đề án phát triển cây con ngành hàng chủ
lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến 2020;
- Các quy hoạch, đề án
phát triển cây trồng trên địa bàn đã được UBND tỉnh phê duyệt (Quy hoạch
cao su, cỏ chăn nuôi, mía nguyên liệu, chè công nghiệp,…);
- Kết quả điều tra rà soát
quỹ đất có khả năng trồng sắn nguyên liệu trên địa bàn các huyện
Miền núi;
- Kết quả sản xuất sắn và
tình hình phát triển KT-XH trên địa bàn trong năm 2013;
- Tài liệu khí tượng thuỷ
văn vùng Bắc Trung bộ;
- Tài liệu thống kê Cục
thống kê Nghệ An;
- Tài liệu thổ nhưỡng, bản
đồ;...
III. TÊN GỌI VÀ TỔ CHỨC
QUẢN LÝ QUY HOẠCH
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu sắn trên địa bàn
các huyện miền núi tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cơ quan tổ chức lập
quy hoạch: UBND tỉnh Nghệ An.
3. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và PTNT.
IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU, THỜI KỲ
LẬP QUY HOẠCH
1. Phạm vi quy hoạch: Phạm vi quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu sắn tập trung
trên địa bàn 165 xã, phường thuộc 10 huyện Miền núi gồm: Kỳ Sơn,
Tương Dương, Con Cuông, Anh Sơn, Tân Kỳ, Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp,
Nghĩa Đàn và Thị xã Thái Hoà.
2. Thời kỳ
quy hoạch: Từ năm 2014 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Phần thứ nhất
ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH NGHỆ AN ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN
VÙNG NGUYÊN LIỆU SẮN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lý
2. Khí hậu, thời tiết
3. Địa hình, đất đai, thổ nhưỡng
Các dạng địa hình chính, đặc điểm
của từng loại địa hình, đất đai của vùng ảnh hưởng đến phát triển nguyên liệu sắn.
4. Nguồn nước, thuỷ văn
II. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Dân số, lao động
a) Dân
số: Cơ cấu, mật độ, trình độ dân trí, tốc độ tăng dân số,...
b)
Lao động, việc làm, mức sống của người dân,…
2. Hiện trạng sử dụng đất vùng
quy hoạch
a) Hiện
trạng sử dụng đất vùng quy hoạch
Nhấn
mạnh loại đất đang sản xuất sắn; tầng dày, độ dốc diện tích sắn hiện trạng.
b)
Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai trong những năm qua.
3. Kết quả sản xuất nông nghiệp
Đánh giá kết quả sản xuất nông
nghiệp vùng quy hoạch.
4. Tình hình phát triển nguyên
liệu sắn 2010 – 2013
- Về tổng diện tích, năng suất,
sản lượng;
- Về cơ cấu giống.
- Các hình thức, điều kiện sản
xuất; loại đất sản xuất.
- Đánh giá việc ứng dụng các tiến
bộ KHKT và công nghệ vào sản xuất vùng quy hoạch, trong đó nhấn mạnh đối với sản
xuất sắn.
- Đánh giá hiện trạng chế biến
và tiêu thụ sắn trên địa bàn.
5. Hiện trạng cơ sở hạ tầng phục
vụ sản xuất
- Giao thông
- Thuỷ lợi
- Điện
6. Đánh giá chung.
- Kết quả đạt được
- Tồn tại hạn chế và nguyên nhân.
III. PHÂN TÍCH, DỰ BÁO KHẢ
NĂNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM SẮN
- Phân tích, dự báo khả năng
phát triển sản xuất, thị trường tiêu thụ.
- Dự báo những khó khăn thách
thức trong thực hiện quy hoạch.
Phần thứ
hai
QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU SẮN TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN MIỀN NÚI ĐẾN NĂM
2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
I. MỤC TIÊU
1.1. Mục tiêu tổng quát
1.2. Mục tiêu cụ thể
II. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH
1. Quy hoạch đất trồng
sắn nguyên liệu
a) Tiêu chí lựa chọn đất
quy hoạch trồng sắn nguyên liệu
b) Bố trí đất sản xuất nguyên
liệu sắn (theo địa bàn huyện, theo loại đất, tầng dày, độ dốc).
2. Quy hoạch phát triển
sản xuất
- Quy mô diện tích, năng
suất, sản lượng nguyên liệu sắn cụ thể trên từng địa phương.
- Xây dựng tiến độ sản
xuất nguyên liệu sắn từng giai đoạn, vùng nguyên liệu.
- Cân đối nguyên liệu theo
các tiểu vùng, từ đó định hướng quy mô công suất, địa bàn xây dựng
các nhà máy chế biến.
3. Định hướng quy hoạch
các nhà máy chế biến tinh bột sắn
- Dự kiến quy hoạch vị trí
các nhà máy.
- Dự kiến công suất chế
biến từng nhà máy.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về khoa học, kỹ thuật và công nghệ
- Giống;
- Kỹ thuật trồng, chăm sóc;
- Chuyển giao khoa học kỹ thuật,
công nghệ;
- Khuyến nông;
- Khác,...
2. Giải pháp về đầu tư
xây dựng cơ bản.
3. Giải pháp về cơ chế chính sách.
4. Giải pháp về thị
trường và xúc tiến đầu tư.
5. Giải pháp về bảo vệ
môi trường.
6. Khái toán và dự báo nguồn
vốn đầu tư
7. Xác định các dự án
ưu tiên.
IV.
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Hiệu quả kinh tế - xã hội.
2. Đánh giá tác động môi trường.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phân công, phân nhiệm tổ chức thực
hiện quy hoạch, nêu rõ trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể cấp
tỉnh; UBND các huyện miền núi, các đơn vị liên quan trong tổ chức thực hiện quy
hoạch,...
Phần thứ ba
KẾT
LUẬN - KIẾN NGHỊ
I. Kết luận
II. Kiến nghị
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN