ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 731/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 01
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM, SỐ LƯỢNG DỰ
ÁN, CÔNG TRÌNH TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 VÀ CẬP NHẬT VÀO KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 CỦA HUYỆN NẬM NHÙN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/NĐ-CP ngày 18/12/2020
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Quyết định của
UBND tỉnh: Số 623/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất
thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Nậm Nhùn; số
2990/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của
huyện Nậm Nhùn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1277/TTr-STNMT ngày 19/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm dự án, công trình
và nhu cầu sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật
vào kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Nậm Nhùn, cụ thể như sau:
1. Thủy điện
Mường Mô
- Nội dung đã phê duyệt: Thủy
điện Mường Mô với diện tích 12,0 ha (phê duyệt tại Quyết định số 623/QĐ-UBND
ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh).
- Nội dung sau điều chỉnh: Thủy
điện Mường Mô với diện tích 12,0 ha.
Lý do: Điều chỉnh lại ranh giới
thực hiện dự án; tổng diện tích thực hiện dự án không thay đổi.
2. Thủy điện
Nậm Bụm 2
- Nội dung đã phê duyệt: Thủy
điện Nậm Bụm 2 với diện tích 22,83 ha (phê duyệt tại Quyết định số
623/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh).
- Nội dung sau điều chỉnh: Thủy
điện Nậm Bụm 2 với diện tích 13,5 ha. Lý do: Điều chỉnh quy mô, ranh giới, giảm
diện tích thực hiện dự án.
3. Thủy điện
Nậm Pảng 2
- Nội dung đã phê duyệt: Thủy
điện Nậm Pảng 2 với diện tích 3,26 ha tại xã Trung Chải, huyện Nậm Nhùn (phê
duyệt tại Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh, được điều chỉnh
tại Quyết định số 1142/QĐ- UBND ngày 25/8/2022 của UBND tỉnh).
- Nội dung sau điều chỉnh: Thủy
điện Nậm Pảng 2 với diện tích 3,26 ha tại các xã: Nậm Ban, Trung Chải, huyện Nậm
Nhùn.
Lý do: Điều chỉnh địa điểm thực
hiện dự án; tổng diện tích thực hiện dự án không thay đổi.
4. Thủy điện
Nậm Cuổi
- Nội dung đã phê duyệt: Thủy
điện Nậm Cuổi với diện tích 36,13 ha (phê duyệt tại Quyết định số
623/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh, được điều chỉnh tại Quyết định số
1333/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số
1610/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của UBND tỉnh).
- Nội dung sau điều chỉnh: Thủy
điện Nậm Cuổi với diện tích 29,21 ha.
Lý do: Điều chỉnh quy mô, ranh
giới, giảm diện tích thực hiện dự án.
5. Đường
dây và trạm biến áp 110 KV đấu nối nhà máy thuỷ điện Huổi Văn vào lưới điện Quốc
gia
- Nội dung đã phê duyệt: Hạng mục
đường dây và trạm biến áp 110 KV đấu nối nhà máy thuỷ điện Huổi Văn nằm trong dự
án thủy điện Huổi Văn được phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện tại Quyết
định số 623/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh nhưng đã được điều chỉnh ra khỏi
dự án thuỷ điện Huổi Văn.
- Nội dung sau điều chỉnh: Đường
dây và trạm biến áp 110 KV đấu nối nhà máy thuỷ điện Huổi Văn vào lưới điện Quốc
gia với diện tích 0,39 ha.
Lý do: Điều chỉnh số lượng dự
án do tách hạng mục đường dây và trạm biến áp 110 KV đấu nối nhà máy thuỷ điện
Huổi Văn ra khỏi dự án thủy điện Huổi Văn.
6. Thủy điện
Nậm Bụm 1
- Nội dung đã phê duyệt: Thủy
điện Nậm Bụm 1 với diện tích 4,98 ha (theo hiện trạng sử dụng đất đã được
UBND tỉnh cho thuê đất tại Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 05/01/2019).
- Nội dung sau điều chỉnh: Thủy
điện Nậm Bụm 1 với diện tích 20,81 ha.
Lý do: Điều chỉnh số lượng dự
án do bổ sung khu vực lòng hồ và hạng mục đường hầm dẫn nước làm tăng diện tích
thực hiện dự án.
7. Dự án đầu
tư xây dựng công trình khai thác lộ thiên mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông
thường
- Nội dung đã phê duyệt: Dự án
đầu tư xây dựng công trình khai thác lộ thiên mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng
thông thường với diện tích 2,1 ha (theo hiện trạng sử dụng đất đã được UBND tỉnh
cho thuê đất tại Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 16/12/2020).
- Nội dung sau điều chỉnh: Dự
án đầu tư xây dựng công trình khai thác lộ thiên mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng
thông thường với diện tích 2,29 ha.
Lý do: Điều chỉnh số lượng dự
án do bổ sung thêm hạng mục phụ trợ của dự án làm tăng diện tích thực hiện dự
án.
(Vị
trí, diện tích và chi tiết các loại đất của từng công trình, dự án được điều chỉnh
có sơ đồ kèm theo)
Các nội dung khác không điều chỉnh
giữ nguyên theo các Quyết định của
UBND tỉnh: số 623/QĐ-UBND ngày
01/6/2021, số 1142/QĐ-UBND ngày 25/8/2022, số 1333/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 và số
1610/QĐ-UBND ngày 07/12/2022.
Điều 2.
Giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị
1. Ủy ban nhân dân huyện Nậm
Nhùn
a) Tổ chức công bố, công khai
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
đúng thẩm quyền.
2. Sở Công Thương hướng dẫn Chủ
đầu tư các dự án thủy điện thực hiện theo quy định về quản lý quy hoạch thủy điện.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn các Nhà đầu tư về trình tự thủ tục chuyển mục
đích sử dụng rừng, trồng rừng thay thế (nếu có) và các nội dung khác theo chức
năng, nhiệm vụ.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư
hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy
định.
b) Tham mưu thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được duyệt.
5. Các chủ đầu tư:
Hoàn thiện các thủ tục pháp lý
về đầu tư, đất đai, môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định
trước khi thực hiện dự án; chỉ được phép thực hiện công trình, dự án sau khi được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và là một
phần của Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày
01/6/2021 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Nậm Nhùn và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- V1, V3, CB;
- Lưu: VT, Kt1, Kt4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ SỐ
LƯỢNG DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 VÀ CẬP NHẬT
VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 CỦA HUYỆN NẬM NHÙN
(Kèm theo Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 01/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu)
STT
|
Tên dự án hoặc nhu cầu sử dụng đất
|
Địa điểm thực hiện
|
Loại đất theo hiện trạng
|
Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
|
Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Diện tích (ha)
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Loại đất
|
1
|
Thủy
điện Mường Mô
|
Xã Mường Mô
|
Đất
trồng lúa còn lại (LUK) 0,081 ha; Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 0,3 ha; đất
nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 1,09 ha; Đất bằng trồng cây hàng năm
khác (BHK) 0,183 ha; Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 0,064 ha; Đất rừng phòng hộ
(RPH) 4,54 ha; Đất rừng sản xuất (RSX) 5,22 ha; Đất bằng chưa sử dụng (BCS)
0,03 ha; Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,48 ha; Đất sông suối (SON) 0,015 ha
|
12,0
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
12,0
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết
định số 2679/QĐ-BCT ngày 15/10/2020 của Bộ Công thương về việc phê duyệt bổ
sung Quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Lai Châu
|
Điều chỉnh lại ranh giới thực hiện dự án;
tổng diện tích thực hiện dự án không thay đổi.
|
2
|
Thủy
điện Nậm Bụm 2
|
Xã Hua Bum
|
Đất
năng lượng (DNL) 3,3 ha (đã được thuê đất); Đất rừng phòng hộ (RPH) 0,25 ha;
Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 1,2 ha; đất trồng lúa còn lại (LUK) 0,13 ha;
; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 2,56 ha; đất nuôi trồng thủy sản
(NTS) 0,17 ha; đất chưa sử dụng (DCS) 1,65 ha; đất sông suối (SON) 3,0 ha
|
22,83
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
13,5
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
-
Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh điều chỉnh chủ trương
đầu tư dự án công trình thủy điện Nậm Bụm 2
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới, giảm diện
tích thực hiện dự án.
|
3
|
Thủy
điện Nậm Pảng 2
|
Các xã Nậm Ban, Trung Chải
|
Đất
nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 1,11 ha; Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 0,61 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,55 ha; Đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 0,63 ha; đất sông suối (SON) 0,36 ha
|
3,26
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
3,26
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết
định số 1708/QĐ-UBND ngày 16/12/2021 của UBND tỉnh Lai Châu chấp nhận chủ
trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án; Quyết định số
1610/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của UBND tỉnh V/v phê duyệt điều chỉnh về quy
mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong QHSDĐ 2021-2030 và cập nhật
vào KH SDĐ năm 2022 Nậm Nhùn
|
Điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án; tổng
diện tích thực hiện dự án không thay đổi.
|
4
|
Thủy
điện Nậm Cuổi
|
Các xã: Nậm Pì, Nậm Ban, Hua Bum
|
Đất
công trình năng lượng (DNL) 3,56 ha (đã được cho thuê đất); Đất chưa sử dụng
(DCS) 0,15 ha; Đất rừng phòng hộ (RPH) 15,62 ha; Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 0,83 ha; Đất sông suối (SON) 9,05 ha.
|
36,13
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
29,21
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Nghị
quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu; Quyết định số
1610/QĐ- UBND ngày 07/12/2022 của UBND tỉnh Lai Châu.
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới, giảm diện
tích thực hiện dự án.
|
5
|
Đường
dây và trạm biến áp 110 KV đấu nối NMTĐ Huổi Văn vào lưới điện Quốc gia
|
Xã Nậm Hàng, Thị trấn Nậm Nhùn
|
Đất
năng lượng (DNL) 0,02 ha; Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,2 ha;
Đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,03 ha; Đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,01 ha; Đất
giao thông (DGT) 0,026 ha; đất chưa sử dụng (DCS) 0,1 ha
|
|
|
0,39
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
-
Quyết định sô 1618/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án: Thủy điện Huổi Văn, xã Nậm Hàng, huyện Nậm
Nhùn
|
Điều chỉnh số lượng dự án do tách hạng mục
đường dây và trạm biến áp 110 KV đấu nối nhà máy thuỷ điện Huổi Văn ra khỏi dự
án thủy điện Huổi Văn.
|
6
|
Thủy
điện Nậm Bụm 1
|
Xã Hua Bum
|
Đất
năng lượng (DNL) 4,98 ha (đã được cho thuê đất); Đất rừng phòng hộ (RPH) 6,45
ha; Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 0,6 ha; Đất nương rẫy trồng cây hàng năm
khác (NHK) 3,0 ha; đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 0,05 ha; đất chưa sử dụng
(DCS) 2,28 ha; Đất rừng sản xuất (RSX) 1,0 ha; đất sông suối (SON) 2,45 ha
|
|
|
20,81
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết
định số 1144/QĐ-UBND ngày 23/9/2019 của UBND tỉnh điều chỉnh chủ trương đầu
tư dự án công trình thủy điện Nậm Bụm 1
|
Điều chỉnh diện tích tăng do bổ sung khu
vực lòng hồ và hạng mục đường hầm dẫn nước.
|
7
|
Dự
án đầu tư xây dựng công trình khai thác lộ thiên mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng
thông thường
|
Xã Lê Lợi
|
Đất
sản xuất vật liệu thông thường (SKX) 2,1 ha (đã được cho thuê đất); Đất chưa
sử dụng (DCS) 0,19 ha
|
|
|
2,29
|
Đất sản xuất vật liệu thông thường (SKX)
|
-
Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh Lai Châu về việc gia
hạn quyền sử dụng đất cho Công ty TNHH Thanh Bình Điện Biên được UBND tỉnh
Lai Châu cho thuê đất tại Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 02/8/2017
|
Điều chỉnh số lượng dự án do bổ sung thêm
hạng mục phụ trợ của dự án làm tăng diện tích thực hiện dự án.
|