Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu | 73/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 30/12/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Lê Thị Ái Nam |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, kỳ họp thứ 12 về việc đặt tên một số đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 1128/SVHTTDL-VH ngày 26 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên 14 tuyến đường và 03 công trình công cộng trên địa bàn các huyện: Vĩnh Lợi, Hòa Bình, Giá Rai, Phước Long, Hồng Dân.
(Có gửi kèm theo 02 danh sách đặt tên các tuyến đường mới và công trình công cộng của các huyện nêu trên).
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện: Vĩnh Lợi, Hòa Bình, Giá Rai, Phước Long, Hồng Dân tổ chức thực hiện việc gắn biển tên đường theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực; phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan thông tin đại chúng có kế hoạch tuyên truyền rộng rãi việc đặt tên một số đường trên địa bàn của các huyện nêu trên cho nhân dân được biết.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Vĩnh Lợi, Hòa Bình, Giá Rai, Phước Long, Hồng Dân và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. UBND TỈNH |
ĐẶT TÊN MỘT SỐ CÔNG TRÌNH
CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIÁ RAI VÀ HUYỆN HỒNG DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
73/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Huyện Hồng Dân (02 công trình)
STT |
Tên tạm đặt |
Địa điểm |
Chiều ngang (m) |
Chiều dài (m) |
Diện tích (m) |
Tên mới |
1 |
Công viên thị trấn Ngan Dừa |
TT Ngan Dừa |
- |
- |
9.134,1 |
Công viên 19 tháng 5 |
2 |
Cầu Số 3 |
TT Ngan Dừa |
7 |
93,90 |
|
Cầu Gia Viễn |
2. Huyện Giá Rai (01 công trình)
STT |
Tên công trình |
Vị trí |
Chiều dài (m) |
Lộ giới (m) (VH+MD+VH) |
Tên mới |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Cầu Giá Rai mới |
Quốc lộ 1A qua kênh xáng Bạc Liêu - Cà Mau nối liền ấp 1 và ấp 4, thị trấn Giá Rai |
646.4m |
15m |
Cầu Trần Văn Sớm |
Tổng cộng: Đặt tên 03 công trình công cộng |
ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
Ban hành kèm theo Quyết định số
73/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT |
Tên đường tạm đặt |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Lộ giới (m) (VH+MĐ+VH) |
Tên đường mới |
(1) |
(2) |
(4) |
(5) |
(3) |
(7) |
(8) |
|
1. Huyện Vĩnh Lợi (01 tuyến đường) |
|||||
1 |
Châu Hưng A |
Quốc lộ 1A |
Cầu Chắt Đốt |
7.414m |
6.5m |
Nguyễn Minh Nhựt |
|
2. Huyện Hòa Bình (01 tuyến đường) |
|||||
1 |
Chưa có tên |
Cầu Hòa Bình |
Đê Đông |
13.000 |
LGQH 32m MĐHT 3.5m |
Lê Thị Riêng |
|
3. Huyện Phước Long (03 tuyến đường) |
|||||
1 |
Đường Công ty Dược |
Công ty Dược cũ |
Giáp Quản lộ - Phụng Hiệp |
1.500m |
20m |
Trần Hồng Dân |
2 |
Đường kênh 250 |
Giáp đường 30/4 - Long Hải |
Giáp đường Tài Chính |
695m |
20m |
Yên Mô |
3 |
Cầu Đức Thành 2 đến Quản lộ - Phụng Hiệp |
Cầu Đức Thành 2 |
Quản lộ - Phụng Hiệp |
557,3m |
7m |
Nho Quan |
|
4. Huyện Hồng Dân (09 tuyến đường) |
|||||
1 |
Đường Bà Hiên |
Đ. Nguyễn Du |
Miếu Bà Hiên |
1.653,25m |
17m |
Lê Lợi |
2 |
Đường Bà Gồng |
Đ. Trần Hưng Đạo |
Giáp Đ. Ngan Dừa - Ninh Hòa - Ninh Quới |
1.600m |
5.5m |
Lê Lai |
3 |
Đường Đầu Sấu |
Cầu Đầu Sấu (quốc lộ 63) |
Cầu Chùa |
638,3m |
5,5m |
Mậu Thân |
4 |
Đường sân quần vợt |
Đ. Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Trung Trực |
548,6m |
6,5m |
Lý Tự Trọng |
5 |
Đường Chùa Đầu Sấu |
Mép đường vào cầu Ngan Dừa |
Cầu Chùa |
387,95m |
16m |
Nguyễn Thị Thiên |
6 |
Đường Cầu Số 3 |
Cầu Số 3 |
Kinh nhỏ |
239,95m |
6m |
Lê Thị Nhơn |
7 |
Đường D1 |
Đ. Nguyễn Thị Minh Khai |
Rạch Ngan Dừa |
116,61m |
10m |
Trần Thị Tư |
8 |
Đường D2 |
Đ. Nguyễn Thị Minh Khai |
Rạch Ngan Dừa |
81,43m |
10m |
Nguyễn Thị Hai |
9 |
Đường D3 |
Đ. Nguyễn Thị Minh Khai |
Rạch Ngan Dừa |
81,48 |
10m |
Dương Thị Bảy |
Tổng cộng: Đặt tên 14 tuyến đường |