ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
73/2022/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
09 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 97/2021/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY
CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013; Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật Đầu
tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013
của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 60/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 4068/TTr-SXD ngày 30/11/2022; ý kiến của Sở Tư pháp tại
Báo cáo thẩm định số 1814/BC-STP ngày 15/8/2022 và Văn bản số 2881/STP-VBTT
ngày 30/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số
97/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối
hợp quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
1. Sửa đổi,
bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 1 như sau:
“a) Quy chế này quy định nguyên
tắc, phương thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc phối hợp
quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở (quy định tại Khoản 2 Điều 17 của
Luật Nhà ở năm 2014) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận sau khi ký kết hợp đồng với
Nhà đầu tư trúng đấu thầu hoặc trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự
án đầu tư xây dựng nhà ở”
2. Sửa đổi,
bổ sung tên Chương II như sau:
“
Chương II
THẨM
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM TRONG QUAN HỆ PHỐI HỢP”
3. Sửa đổi,
bổ sung Điểm b Khoản 2 Điều 6 như sau:
“b) Cơ quan quản lý quy hoạch
xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cùng cấp.”
4. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Thẩm định dự án
Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với
các cơ quan (các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận
tải, Công Thương, Tài chính, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn), chính quyền địa phương nơi có dự án và các đơn vị liên quan
thẩm định hồ sơ dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 3 Điều 13
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Khoản 1 Điều 18 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng.”
5. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 1 Điều 8 như sau:
“1. Nhà đầu tư trúng đấu thầu
hoặc trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở
có trách nhiệm nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) và giá trị nộp
ngân sách nhà nước bằng tiền (M3) được đề xuất trong hồ sơ dự thầu vào tài khoản
tạm giữ Sở Tài chính để theo dõi, quản lý và chi theo quy định tại Khoản 1 Điều
60 Chương IV của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.”
6. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 1 Điều 11 như sau:
“Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể của dự
án theo quy định pháp luật về đất đai và pháp luật khác liên quan.”
7. Bổ sung
điểm g vào Khoản 1 Điều 14 như sau:
“g) Chủ đầu tư tự chịu trách
nhiệm về chất lượng công trình dự án.”
8. Sửa đổi,
bổ sung Điểm a Khoản 2 Điều 14 như sau:
“a) Chủ trì, phối hợp với các Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi
trường, Giao thông vận tải, Công Thương, Tài chính, Văn hóa Thể thao và Du lịch,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), chính quyền địa phương nơi có dự án và
các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ
quan có thẩm quyền xử lý đối với các vi phạm về đầu tư xây dựng, quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
Theo dõi, kiểm tra tiến độ triển
khai chung của toàn dự án, chủ trì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xử lý theo
quy định của pháp luật về xây dựng, đất đai, đầu tư và pháp luật liên quan đối
với dự án chậm tiến độ.”
9. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 7 Điều 14 như sau:
“7. Đơn vị (Bên mời thầu theo
thẩm quyền phân cấp tại Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc quy định một số nội dung về quản lý và thực hiện các dự
án Khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận) có trách nhiệm tổ chức
giám sát việc thực hiện hợp đồng dự án; chủ trì giám sát thường xuyên về tiến độ
và chất lượng thực hiện dự án; có quyền yêu cầu chủ đầu tư tạm dừng thi công và
khắc phục những tồn tại để bảo đảm chất lượng công trình cũng như các yêu cầu
trong hợp đồng dự án đã được ký kết; tổng hợp, đề xuất và phối hợp với các cơ
quan chức năng xử lý các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện
dự án theo chức năng và nhiệm vụ được phân công.”
10. Sửa đổi,
bổ sung Điểm a Khoản 2 Điều 19 như sau:
“a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường, chính quyền địa phương nơi có dự án, chủ đầu tư dự án
và các đơn vị liên quan trong việc kiểm tra thực địa đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ
thuật và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh những khu vực được thực hiện chuyển quyền
sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở theo quy hoạch
chi tiết của dự án đã được phê duyệt theo quy định pháp luật hiện hành.”
11. Sửa đổi,
bổ sung Điều 20 như sau:
“Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh,
Thanh tra Xây dựng, chủ đầu tư dự án và các đơn vị liên quan trong công tác quản
lý trật tự xây dựng, giải quyết các thủ tục hành chính cho các hộ dân cư chuyển
đến ở, tình hình an ninh trật tự và việc thu gom xử lý rác thải,…”
Điều 2. Quy
định chuyển tiếp
1. Các dự án thực hiện lựa chọn
chủ đầu tư theo hình thức đấu thầu, đã được ký hợp đồng giữa cơ quan nhà nước
có thẩm quyền và nhà đầu tư thì tiếp tục thực hiện theo quy định của hợp đồng
cho đến khi kết thúc dự án; các dự án thực hiện lựa chọn nhà đầu tư theo hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất đã được phê duyệt kết quả trúng đấu giá thì tiếp
tục thực hiện theo quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá và phương án đấu
giá đã được phê duyệt. Riêng các nội dung liên quan đến hoạt động xây dựng thì
các công việc chưa triển khai thực hiện theo quy định chuyển tiếp của pháp luật
về xây dựng.
2. Các dự án đang trong quá
trình chuẩn bị đầu tư nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, chưa ký hợp đồng
dự án tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo theo Quyết định số 60/2021/QĐ-UBND
ngày 06/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định trình tự, thủ tục lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết
định này.
2. Những nội dung khác không
quy định, sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Quy
chế ban hành kèm theo Quyết định số 97/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng
nhà ở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như
Điều
4;
- Văn
phòng Chính phủ;
- Vụ
pháp chế (Bộ Xây dựng);
- Cục Kiểm tra
văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh
ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông,
- VPUB: LĐVP, KTTH, TCDNC;
- Lưu: VT. TL
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Tấn Cảnh
|