Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 73/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu của Dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 73/2002/QĐ-BNN
Ngày ban hành 15/08/2002
Ngày có hiệu lực 15/08/2002
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Nguyễn Văn Đẳng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 73/2002/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH SỬA ĐỔI , BỔ SUNG ĐỊNH MỨC CHI TIÊU CỦA DỰ ÁN KHU VỰC LÂM NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ ĐẦU NGUỒN 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ;
Căn cứ Hiệp định tín dụng số 1515 – VIE (SF) giữa CHXHCN Việt Nam và Ngân hàng Phát triển châu A (ADB) cho dự án “ Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn “ký ngày 11/6/1997 ;
Căn cứ Quyết định số 22/TTg ngày 11/1/1997 của Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt Dự án tiền khả thi Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn ở các tỉnh Thanh Hoá , Quảng Trị , Phú Yên và Gia Lai ;
Căn cứ Quyết định số 112/2001/QĐ - BTC ngày 9/11/2001 của Bộ Tài chính ban hành định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án sử dụng vốn ODA vay nợ ;

Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Tài chính kế toán. 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay ban hành sửa đổi , bổ sung định mức chi tiêu của Dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn (như phụ lục kèm theo) .

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký . Các văn bản trước trái quyết định này đều bãi bỏ .

Điều 3: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Ban chức năng liên quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành viên Ban điều hành quốc gia dự án, Tỉnh, Giám đốc dự án Trung ương và Giám đốc dự án Tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
 THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Đẳng

HƯỚNG DẪN

 THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC CHI TIÊU DỰ ÁN KHU VỰC LÂM NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ ĐẦU NGUỒN
(Ban hành kèm theo quyết định số 73/2002/QĐ-BNN ngày 15 tháng 8 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Căn cứ Hiệp định tín dụng số 1515 – VIE (SF) giữa CHXHCN Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Châu A ( ADB) cho Dự án Khu vực lâm nghiệp ký ngày 11/6/1997
Căn cứ Quyết định số 22/TTg ngày 11/1/1997 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt dự án tiền khả thi Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn ở các tỉnh Thanh Hoá , Quảng Trị , Phú Yên và Gia Lai ;
Căn cứ Thông tư số 78/2001/TT – BTC ngày 28/9/2001 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính cho Dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn ;
Căn cứ Thông tư 94/1998/TT-BTC ngày 30/6/1998 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác trong nước .
Căn cứ Quyết định 112/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vay nợ.
Căn cứ Nghị định số 77/2000/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/12/2000 và Thông tư Liên tịch số 72/2000/TTLT-BTCCBCP-BTC ngày 26/12/2000 của Ban tổ chức cán bộ Chính phủ và Bộ Tài chính ban hành điều chỉnh mức lương tối thiểu , mức trợ cấp và sinh hoạt phí.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định các định mức chi tiêu cho Dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn như sau :

A - CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP:

I – BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CẤP TRUNG ƯƠNG VÀ CẤP TỈNH

1- Chế độ tiền lương, bảo hiểm :

1.1 Đối với các công chức thuộc biên chế các cơ quan hành chính Nhà nước được điều động sang công tác dài hạn tại Ban quản lý dự án được hưởng nguyên lương ( như khi chưa sang Dự án) theo Nghị định 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính Phủ về quy định tạm thời chế độ lương mới của công chức viên chức hành chính sự nghiệp và lực lượng vũ trang .

1.2 Đối với cán bộ kiêm nhiệm hoặc biệt phái làm việc cho Dự án được hưởng lương do cơ quan điều động chi trả .

Trường hợp cơ quan cũ không còn trả lương cho cán bộ kiêm nhiệm , biệt phái thì Ban quản lý sẽ trả lương theo chế độ của Nhà nước hiện hành .

1.3 Tiền công/ tiền lương của lao động tuyển dụng theo chế độ hợp đồng của Ban quản lý dự án ( áp dụng cho hợp đồng dài hạn 12 tháng trở lên)

Đối với lao động hợp đồng mang tính chất nghiệp vụ dự án thực hiện theo nguyên tắc trả bằng với lương của người lao động trong biên chế được đào tạo và có trình độ nghiệp vụ , công việc tương đương, theo hệ số cấp bậc qui định tại Nghị định 25/CP và các văn bản hướng dẫn kèm theo .

1.4 Những đối tượng không phải biên chế nhà nước được Giám đốc Ban quản lý Trung ương, Giám đốc Ban quản lý dự án cấp Tỉnh tuyển chọn và thoả thuận trả tiền công cho người làm thuê theo các nội dung công việc thông qua ký Hợp đồng lao động theo thời vụ, mức chi trả tiền công như sau :

- Nhân viên hành chính: 410.000đ/người/tháng (22 ngày công/ 40giờ/tuần)

- Lái xe: 460.000đ/người/tháng (22 ngày công/ 40giờ/tuần)

- Chuyên viên kỹ thuật: 900.000đ/người/tháng (22 ngày công/ 40giờ/tuần)

(Các đối tượng trên không được hưởng phụ cấp lương Dự án , không được Dự án đóng bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế , kinh phí công đoàn ……)

Số lượng cán bộ trong biên chế làm chuyên trách , kiêm nhiệm , biệt phái và lao động hợp đồng phải phù hợp với qui định trong văn kiện dự án, nếu có bổ sung thêm ngoài văn kiện phải được sự chấp thuận của ADB và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

[...]