Quyết định 725/QĐ-UBND năm 2022 về phân loại mức độ tự chủ tài chính giai đoạn 2022-2026 cho đơn vị sự nghiệp công lập khối thành phố Hải Phòng

Số hiệu 725/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/03/2022
Ngày có hiệu lực 08/03/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Nguyễn Văn Tùng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 725/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 08 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2026 CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP KHỐI THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa, đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 205/STC-HCSN ngày 20/01/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân loại mức độ tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập khối thành phố giai đoạn 2022 - 2026 gồm 158 đơn vị, trong đó:

1. Đơn vị sự nghiệp công tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư (nhóm 1): 14 đơn vị;

2. Đơn vị sự nghiệp công tự chủ chi thường xuyên (nhóm 2): 20 đơn vị;

3. Đơn vị sự nghiệp công tự chủ một phần chi thường xuyên (nhóm 3): 65 đơn vị, gồm:

a) Mức độ tự đảm bảo từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên: 05 đơn vị;

b) Mức độ tự đảm bảo từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên: 21 đơn vị;

c) Mức độ tự đảm bảo từ 10% đến dưới 30% chi thường xuyên: 39 đơn vị.

4. Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên (nhóm 4): 59 đơn vị.

(Danh sách chi tiết kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Căn cứ mức độ tự chủ được phê duyệt, các đơn vị sự nghiệp công xây dựng Phương án tự chủ, gửi cơ quan chủ quản xem xét, thẩm tra; gửi cơ quan tài chính xem xét cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt.

2. Các sở, ngành thành phố:

- Báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, trình Hội đồng nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý và thuộc phạm vi quản lý của sở, ngành thành phố;

- Trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước để làm cơ sở giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ; ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng, ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công;

- Hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công trực thuộc, gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Tài chính theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- TTTU, TT HĐND TP;

- CT, các PCT UBND TP;
- Các Ban HĐND TP;
- Các PCVP UBND TP;
- Các Phòng: KSTTHC, TCNS;
- CV: NV2;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

 

[...]