ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3006/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 07 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CHO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CẤP
TỈNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Thông báo số 76-TB/BCĐ ngày
12/8/2021 của Ban chỉ đạo 38 về Kết luận tại phiên họp tháng 8/2021;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ
trình số 510/TTr-STC ngày 20/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao tự chủ tài chính theo Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ đối với cơ quan, đơn vị quản lý nhà
nước cấp tỉnh giai đoạn 2022-2026, trong đó:
Nhóm 1: Đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên và đầu tư, gồm 08 đơn vị (Có phụ lục số 01 chi tiết
kèm theo)
Nhóm 2: Đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên, gồm 21 đơn vị (Có phụ lục số 02 chi tiết kèm theo)
Nhóm 3: Đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên gồm 20 đơn vị (Có phụ lục số 03 chi tiết
kèm theo)
Nhóm 4: Đơn vị sự nghiệp công lập do
Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên gồm 91 đơn vị (Có phụ lục số 04 chi tiết
kèm theo)
Thời gian thực hiện: Thời kỳ ổn định ngân sách (2022-2026).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Việc
giao tự chủ tài chính cho các đơn vị được ổn định trong giai đoạn ổn định 05
(năm) năm. Năm cuối của thời kỳ ổn định, các đơn vị có trách nhiệm báo cáo tổng
kết đánh giá tình hình thực hiện tự chủ tài chính trong 05 (năm) năm. Căn cứ
vào kết quả thực hiện của thời kỳ trước, nhiệm vụ của năm kế hoạch và giai đoạn
ổn định tiếp theo, các đơn vị sự nghiệp công xây dựng phương án tự chủ tài
chính trong giai đoạn ổn định mới, gửi cơ quan quản lý cấp trên xem xét, thẩm
tra cùng thời gian lập dự toán ngân sách của năm kế hoạch.
2. Đơn vị
sự nghiệp công đã được cơ quan có thẩm quyền phân loại là đơn vị nhóm 1 hoặc
nhóm 2 tiếp tục thực hiện theo các quy định về cơ chế tự chủ tài chính quy định
tại khoản 5, Điều 35 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
Trường hợp đơn vị có thay đổi chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc do các nguyên nhân khách quan (thiên tai, dịch
bệnh) biến động về nguồn thu làm thay đổi mức độ tự bảo đảm kinh phí chi
thường xuyên, đơn vị xây dựng phương án tự chủ tài chính báo cáo cấp có thẩm
quyền xem xét theo quy định tại khoản 5, Điều 35, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
3. Các nội
dung không quy định tại Quyết định này thực hiện theo các quy định tại Nghị định
số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ. Quá trình triển khai thực hiện
có khó khăn, vướng mắc đề nghị các Sở, Ngành, các đơn vị có văn bản báo cáo
UBND tỉnh xem xét, quyết định; trường hợp vượt thẩm quyền đề nghị có văn bản gửi
các Bộ, Ngành trung ương xem xét, giải quyết theo quy định.
4. Sở Nội
vụ chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện
sắp xếp tổ chức lại hoặc giải thể các đơn vị sự nghiệp công hoạt động không hiệu
quả theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ về thành lập, tổ
chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Sở Tài
chính
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
Ngành liên quan hướng dẫn đơn vị có tên tại Điều 1 Quyết định này triển khai thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo quy định hiện hành.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
cơ chế tự chủ về tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của
pháp luật.
6. Sở Tài
chính, các Đơn vị có tên tại Điều 1 Quyết định này chịu trách nhiệm toàn diện về
số liệu và nội dung trình UBND tỉnh phê duyệt giao tự chủ về tài chính, về toàn
diện các kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan pháp luật của
Nhà nước; chủ động tự kiểm tra, kiểm soát nếu phát hiện thiếu sót, vướng mắc
báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết kịp thời.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài
chính, Nội vụ và các Sở, Ngành có liên quan, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VP UBND tỉnh (LĐ, TH);
- Lưu: VT, TH, Cường 12 bản.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Hậu
|
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI
THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐẦU TƯ (NHÓM 1)
(Kèm theo Quyết định số 3006/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
đơn vị
|
|
Lĩnh vực hoạt động kinh tế và
lĩnh vực khác
|
1
|
Ban Quản lý bảo trì đường bộ
|
2
|
Trung tâm giám định chất lượng xây
dựng
|
3
|
Trung tâm quy hoạch xây dựng
|
4
|
BQLDA đầu tư xây dựng các công
trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
5
|
BQLDA đầu tư xây dựng các công
trình dân dụng công nghiệp và phát triển đô thị
|
6
|
BQLDA đầu tư xây dựng các công
trình giao thông
|
7
|
Ban quản lý các dự án ODA tỉnh
|
8
|
Nhà khách Thanh Xuân - Hà Nội
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI
THƯỜNG XUYÊN (NHÓM 2)
(Kèm theo Quyết định số 3006/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
đơn vị
|
I
|
Lĩnh vực y tế - dân số
|
1
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
2
|
Bệnh viện y dược cổ truyền
|
3
|
Bệnh viện phục hồi chức năng
|
4
|
Bệnh viện phong và da liễu
|
5
|
Bệnh viện nội tiết
|
6
|
Bệnh viện đa khoa Yên Châu
|
7
|
Bệnh viện đa khoa Thuận Châu
|
8
|
Bệnh viện đa khoa Sông Mã
|
9
|
Bệnh viện đa khoa Mộc Châu
|
10
|
Bệnh viện đa khoa Thảo Nguyên
|
11
|
Bệnh viện đa khoa Mai Sơn
|
12
|
Bệnh viện đa khoa Phù Yên
|
13
|
Bệnh viện đa khoa Bắc Yên
|
14
|
Bệnh viện đa khoa Mường La
|
15
|
Bệnh viện đa khoa Quỳnh Nhai
|
16
|
Bệnh viện đa khoa Sốp Cộp
|
II
|
Lĩnh vực khoa học và công nghệ
|
1
|
Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
III
|
Lĩnh vực hoạt động kinh tế và
lĩnh vực khác
|
1
|
Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới
đường bộ
|
2
|
Phòng công chứng tỉnh
|
3
|
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
|
4
|
Nhà khách UBND tỉnh
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT
PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN (NHÓM 3)
(Kèm theo Quyết định số 3006/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
đơn vị
|
Mức
tự đảm bảo (%)
|
I
|
Lĩnh vực giáo dục đào tạo
|
|
1
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh
|
15
|
II
|
Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
|
1
|
Trường Cao đẳng Sơn La
|
28
|
2
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ
|
50
|
3
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
24
|
4
|
Trường Chính trị tỉnh
|
21
|
III
|
Lĩnh vực y tế - dân số
|
|
1
|
Bệnh viện tâm thần
|
44
|
2
|
Bệnh viện mắt
|
55
|
3
|
Bệnh viện phổi
|
58
|
4
|
Trung tâm kiểm soát bệnh tật
|
11
|
5
|
Trung tâm giám định y khoa
|
16
|
IV
|
Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du
lịch
|
|
1
|
Bảo tàng tỉnh
|
43
|
2
|
Trường trung cấp văn hóa nghệ thuật
và du lịch
|
24
|
V
|
Lĩnh vực thông tin và truyền
thông
|
|
1
|
Đài phát thanh và truyền hình tỉnh
|
31
|
VI
|
Lĩnh vực khoa học và công nghệ
|
|
1
|
Trung tâm thông tin và ứng dụng
KHCN
|
14
|
VII
|
Lĩnh vực hoạt động kinh tế và
lĩnh vực khác
|
|
1
|
Trung tâm lưu trữ lịch sử
|
55
|
2
|
Trung tâm khuyến công và tư vấn
phát triển công nghiệp
|
12
|
3
|
Trung tâm dịch vụ, tư vấn và hạ tầng
kỹ thuật khu công nghiệp tỉnh
|
26
|
4
|
Trung tâm quan trắc tài nguyên môi
trường
|
82
|
5
|
Trung tâm công nghệ thông tin
|
26
|
6
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
15
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NHÀ NƯỚC BẢO
ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN (NHÓM 4)
(Kèm theo Quyết định số 3006/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
đơn vị
|
I
|
Lĩnh vực giáo dục đào tạo
|
1
|
Trường THPT Chuyên
|
2
|
Trường THPT Tô Hiệu
|
3
|
Trường THPT Chiềng Sinh
|
4
|
Trường THCS và THPT Nguyễn Du
|
5
|
Trường THPT Mường La
|
6
|
Trường THPT Mường Bú
|
7
|
Trường THPT Quỳnh Nhai
|
8
|
Trường THPT Mường Giôn
|
9
|
Trường THPT Thuận Châu
|
10
|
Trường THPT Bình Thuận
|
11
|
Trường THPT Co Mạ
|
12
|
Trường THPT Tông Lệnh
|
13
|
Trường THPT Mai Sơn
|
14
|
Trường THPT Chu Văn Thịnh
|
15
|
Trường THPT Cò Nòi
|
16
|
Trường THPT Sông Mã
|
17
|
Trường THPT Mường Lầm
|
18
|
Trường THPT Chiềng Khương
|
19
|
Trường THPT Sốp Cộp
|
20
|
Trường THPT Yên Châu
|
21
|
Trường THPT Phiêng Khoài
|
22
|
Trường THPT Mộc Lỵ
|
23
|
Trường THPT Thảo Nguyên
|
24
|
Trường THCS và THPT Chiềng Sơn
|
25
|
Trường THPT Tân Lập
|
26
|
Trường THPT Mộc Hạ
|
27
|
Trường THPT Vân Hồ
|
28
|
Trường THPT Bắc Yên
|
29
|
Trường THPT Phù Yên
|
30
|
Trường THPT Gia Phù
|
31
|
Trường THPT Tân Lang
|
32
|
Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh
|
33
|
Trường phổ thông dân tộc THCS &
THPT Nội trú huyện Mường La
|
34
|
Trường phổ thông dân tộc THCS &
THPT Nội trú huyện Quỳnh Nhai
|
35
|
Trường phổ thông dân tộc THCS &
THPT Nội trú huyện Thuận Châu
|
36
|
Trường phổ thông dân tộc THCS &
THPT Nội trú huyện Sông Mã
|
37
|
Trường phổ thông dân tộc THCS &
THPT Nội trú huyện Sốp Cộp
|
38
|
Trường phổ thông dân tộc THCS &
THPT Nội trú huyện Mai Sơn
|
39
|
Trường phổ thông dân tộc THCS &
THPT Nội trú huyện Yên Châu
|
40
|
Trường phổ thông dân tộc THCS &
THPT Nội trú huyện Mộc Châu
|
41
|
Trường phổ thông dân tộc THCS &
THPT Nội trú huyện Vân Hồ
|
42
|
Trường phổ thông dân tộc THCS &
THPT Nội trú huyện Bắc Yên
|
43
|
Trường phổ thông dân tộc THCS &
THPT Nội trú huyện Phù Yên
|
44
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện
Mường La
|
45
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện
Quỳnh Nhai
|
46
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện
Thuận Châu
|
47
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện
Sông Mã
|
48
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện
Sốp Cộp
|
49
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện
Mai Sơn
|
50
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện
Yên Châu
|
51
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện
Mộc Châu
|
52
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện
Vân Hồ
|
53
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện
Bắc Yên
|
54
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện
Phù Yên
|
II
|
Lĩnh vực y tế - dân số
|
1
|
Trung tâm kiểm nghiệm
|
2
|
Trung tâm pháp y
|
3
|
Trung tâm y tế thành phố
|
4
|
Trung tâm y tế Yên Châu
|
5
|
Trung tâm y tế Thuận Châu
|
6
|
Trung tâm y tế Sông Mã
|
7
|
Trung tâm y tế Mộc Châu
|
8
|
Trung tâm y tế Mai Sơn
|
9
|
Trung tâm y tế Phù Yên
|
10
|
Trung tâm y tế Bắc Yên
|
11
|
Trung tâm y tế Mường La
|
12
|
Trung tâm y tế Quỳnh Nhai
|
13
|
Trung tâm y tế Sốp Cộp
|
14
|
Trung tâm y tế Vân Hồ
|
III
|
Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du
lịch
|
1
|
Thư viện tỉnh
|
2
|
Nhà hát ca múa nhạc
|
3
|
Trung tâm văn hóa - điện ảnh
|
4
|
Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể
dục thể thao tỉnh
|
IV
|
Lĩnh vực thông tin và truyền
thông
|
1
|
Báo Sơn La
|
V
|
Lĩnh vực hoạt động kinh tế và
lĩnh vực khác
|
1
|
Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi
tỉnh
|
2
|
Trung tâm hỗ trợ nông dân tỉnh
|
3
|
Ban Quản lý khu du lịch Quốc gia Mộc
Châu
|
4
|
Trung tâm phát triển quỹ đất
|
5
|
Trung tâm bảo trợ xã hội
|
6
|
Trung tâm dịch vụ việc làm
|
7
|
Trung tâm điều trị và nuôi dưỡng phục
hồi chức năng bệnh nhân tâm thần
|
8
|
Cơ sở điều trị nghiện ma túy tỉnh
|
9
|
Trung tâm công nghệ thông tin và
truyền thông
|
10
|
Trung tâm xúc tiến đầu tư
|
11
|
Trung tâm khuyến nông tỉnh
|
12
|
Ban quản lý khu bảo vệ thiên nhiên
Mường La
|
13
|
Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ
Thuận Châu
|
14
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Sốp Cộp
|
15
|
Ban quản lý rừng đặc dụng Xuân Nha
|
16
|
Ban quản lý rừng đặc dụng Tà Xùa
|
17
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh
|
18
|
Trung tâm thông tin
|
|
|