Quyết định 723/QĐ-UBND về phê duyệt kịch bản tăng trưởng năm 2019 tỉnh Yên Bái

Số hiệu 723/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/04/2019
Ngày có hiệu lực 26/04/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Đỗ Đức Duy
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 723/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 26 tháng 4 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG NĂM 2019 TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 15/3/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019; Chương trình hành động số 144-CTr/TU ngày 15/02/2019 của Tỉnh ủy Yên Bái thực hiện Kết luận số 37-KL/TW ngày 17/10/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 22 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện nhiệm vụ chính trị của tỉnh năm 2019;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 41/TTr-SKHĐT ngày 23/4/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kịch bản tăng trưởng năm 2019 tỉnh Yên Bái với nội dung như sau:

I. Kịch bản tăng trưởng năm 2019

1. Kịch bản tăng trưởng quý I/2019

(1) Sản lượng chè búp tươi đạt 11.500 tấn, bằng 15,33% kế hoạch, trong đó sản lượng chè búp tươi chất lượng cao 5.000 tấn, bằng 27,78% kế hoạch.

(2) Sản lượng thịt hơi xuất chuồng các loại đạt 13.550 tấn, bằng 26,57% kế hoạch, trong đó sản lượng thịt hơi xuất chuồng đàn gia súc chính đạt 12.760 tấn, bằng 26,58% kế hoạch.

(3) Trồng rừng đạt 6.000 ha, bằng 37,5% kế hoạch.

(4) Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới là 02 xã, bằng 9,09% kế hoạch. Lũy kế số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới toàn tỉnh là 48 xã, bằng 70,59% kế hoạch.

(5) Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) đạt 2.570 tỷ đồng, bằng 21,42% kế hoạch.

(6) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt 4.633 tỷ đồng, bằng 24,38% kế hoạch.

(7) Giá trị xuất khẩu hàng hóa đạt 40 triệu USD, bằng 23,53% kế hoạch.

(8) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 655 tỷ đồng, bằng 20,15% dự toán.

(9) Tổng vốn đầu tư phát triển đạt 2.306 tỷ đồng, bằng 15,37% kế hoạch.

(10) Thành lập mới 45 doanh nghiệp, bằng 17% kế hoạch; 5 hợp tác xã, bằng 8,33% kế hoạch; 250 tổ hợp tác, bằng 11,36% kế hoạch.

(11) Số lao động được tạo việc làm mới đạt 3.280 lao động, bằng 16,4% kế hoạch.

2. Kịch bản tăng trưởng 6 tháng đầu năm 2019

(1) Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (giá so sánh 2010) đạt 6,6%, trong đó: Nông lâm nghiệp, thủy sản 3,87%; công nghiệp - xây dựng 10,48%; dịch vụ 5,82%; thuế sản phẩm, trừ trợ cấp sản phẩm 7,23%.

(2) Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn: Nông, lâm nghiệp, thủy sản 21,3%; công nghiệp - xây dựng 26,12%; dịch vụ 48,03%; thuế sản phẩm, trừ trợ cấp sản phẩm 4,54%.

(3) Tổng sản lượng lương thực có hạt 173.040 tấn, bằng 56,73% kế hoạch.

(4) Sản lượng chè búp tươi đạt 38.000 tấn, bằng 50,67% kế hoạch, trong đó chè búp tươi chất lượng cao 9.000 tấn, bằng 50% kế hoạch.

(5) Sản lượng thịt hơi xuất chuồng các loại 25.650 tấn, bằng 50,29% kế hoạch, trong đó: Sản lượng thịt hơi xuất chuồng đàn gia súc chính 24.150 tấn, bằng 50,31% kế hoạch.

[...]