Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 7214/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội

Số hiệu 7214/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/12/2016
Ngày có hiệu lực 29/12/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Quốc Hùng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7214/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 HUYỆN PHÚC THỌ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013;

Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND Thành phố thông qua danh mục các dự án thu hồi đất năm 2017; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2017 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 9536/TTr-STNMT-QHKHSDĐ ngày 30/9/2016 và Báo cáo số 12033/BC-STNMT-CCQLĐĐ ngày 12 tháng 12 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Phúc Thọ (Kèm theo Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 tỷ lệ 1/10.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Phúc Thọ, được Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận ngày 12 tháng 12 năm 2016), với các nội dung chủ yếu như sau:

a) Diện tích các loại đất phân bổ trong năm 2017:

Thtự

LOẠI ĐẤT

Kế hoạch 2017 (ha)

Cơ cấu (%)

 

I

Tổng diện tích đất tự nhiên

 

11.863,23

100,00

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

6.790,62

57,24

 

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

SXN

5.758,57

48,54

 

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

CHN

5.434,24

45,81

 

1.1.1.1

Đất trồng lúa

LUA

4.221,45

35,58

 

1.1.1.1.1

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

3.879,42

32,70

 

1.1.1.1.2

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

342,04

2,88

 

1.1.1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1.212,79

10,22

 

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

324,33

2,73

 

1.2

Đt lâm nghiệp

LNP

-

-

 

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

316,28

2,67

 

1.4

Đất làm muối

LMU

-

-

 

1.5

Đất nông nghiệp khác

NKH

715,77

6,03

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

4.401,21

37,10

 

2.1

Đất ở

OCT

1.640,14

13,83

 

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

1.580,90

13,33

 

2.1.2

Đất ở ti đô th

ODT

59,24

0,50

 

2.2

Đất chuyên dùng

CDG

1.502,59

12,67

 

2.2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

10,98

0,09

 

2.2.2

Đất quốc phòng

CQP

2,60

0,02

 

2.2.3

Đất an ninh

CAN

9,96

0,08

 

2.2.4

Đất xây dựng công trình sự nghiệp

DSN

86,83

0,73

 

2.2.4.1

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

2,87

0,02

 

2.2.4.2

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

3,93

0,03

 

2.2.4.3

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

-

-

 

2.2.4.4

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

7,14

0,06

 

2.2.4.5

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

57,28

0,48

 

22.4.6

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

15,57

0,13

 

2.2.4.7

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

-

-

 

2.2.4.8

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

-

-

 

2.2.4.9

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

0,04

0,00

 

2.2.5

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

215,17

1,81

 

2.2.5.1

Đất khu công nghiệp

SKK

-

-

 

2.2.5.2

Đất cụm công nghiệp

SKN

-

-

 

2.2.5.3

Đất khu chế xuất

SKT

-

-

 

2.2.5.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

8,98

0,08

 

2.2.5.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

42,92

0,36

 

2.2.5.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

-

-

 

2.2.5.1

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

163,27

1,38

 

2.2.6

Đất có mục đích công cộng

CCC

1.177,04

9,92

 

2.2.6.1

Đất giao thông

DGT

758,72

6,40

 

2.2.6.2

Đất thủy lợi

DTL

371,47

3,13

 

2.2.6.3

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

24,78

0,21

 

2.2.6.4

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

-

-

 

2.2.6.5

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

9,32

0,08

 

2.2.6.6

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

1,05

0,01

 

2.2.6.7

Đất công trình năng lượng

DNL

2,36

0,02

 

2.2.6.8

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

0,76

0,01

2.2.6.9

Đất chợ

DCH

5,08

0,04

2.2.6.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

3,50

0,03

2.2.6.11

Đất công trình công cộng khác

DCK

-

-

2.3

Đất cơ sở tôn giáo

TON

17,09

0,14

2.4

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

15,80

0,13

2.5

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT

NTD

100,61

0,85

2.6

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

931,22

7,85

2.7

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

193,76

1,63

2.8

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

-

-

3

Đất chưa sử dụng

CSD

671,40

5,66

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

671,40

5,66

 

 

 

 

 

 

 

b) Danh mục các Công trình, dự án:

Danh mục các Công trình, dự án nằm trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 kèm theo.

2. Trong năm thực hiện, UBND huyện Phúc Thọ có trách nhiệm rà soát, đánh giá, khả năng thực hiện các dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2017, trường hợp cần điều chỉnh hoặc phát sinh yêu cầu sử dụng đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế xã hội quan trọng cấp bách vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, dự án dân sinh bức xúc mà chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Phúc Thọ đã được UBND Thành phố phê duyệt thì tổng hợp, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND Thành phố trước ngày 31/5/2017.

Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, UBND Thành phố giao:

1. UBND cấp huyện:

a) Tổ chức công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

b) Thực hiện thu hồi đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

c) Tổ chức kiểm tra thực hiện kế hoạch sử dụng đất; Phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm kế hoạch sử dụng đất; Tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất đảm bảo tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất năm 2017.

d) Tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất, chặt chẽ, đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND Thành phố phê duyệt.

đ) Cân đối xác định các nguồn vốn để thực hiện kế hoạch sử dụng đất đảm bảo tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất.

e) Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất trước ngày 15/9/2017.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

b) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

c) Tổng hợp báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn Thành phố đến ngày 01/10/2017.

[...]