Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 72/2005/QĐ-UB bổ sung, điều chỉnh bảng phụ lục kèm theo Quyết định 199/2004/QĐ-UB về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội, thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 72/2005/QĐ-UB
Ngày ban hành 13/05/2005
Ngày có hiệu lực 13/05/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Vũ Văn Ninh
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 72/2005/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC: BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG PHỤ LỤC KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 199/2004/QĐ-UB NGÀY 29/12/2004 CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI, THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 188/2004/NĐ-CP NGÀY 16/11/2004 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ  PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT  VÀ KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Luật Đất đai 2003;
Căn cứ Quyết định số 199/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của UBND thành phố về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội, thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Xét đề nghị của Liên ngành: SỞ TàI CHỚNH, Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Cục Thuế thành phố Hà Nội TẠI TỜ TRỠNH SỐ 1334/TTLN-STCHN NGàY 22 tháng 4 năm 2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh Phụ lục 3: Phân loại đường giao thông khu vực ngoại thành; Bảng 1: Giá đất nông nghiệp và Điều 2 Quyết định số 199/2004/QĐ-UB ngày 29 tháng 12 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân thành phố như sau:

1- Điều chỉnh phân loại một số đoạn đường tại Phụ lục 3:

a- Tại huyện Từ Liêm:

- Đường 69 được phân đoạn lại như sau:

+ Đoạn 1: từ giáp địa phận quận Cầu Giấy đến đường Phạm Văn Đồng thuộc đường loại II, vùng giáp ranh quận nội thành, áp dụng bảng giá 6;

+ Đoạn 2: từ đường Phạm Văn Đồng đến hết địa phận xã Đông Ngạc thuộc đường loại IV, vùng giáp ranh quận nội thành, áp dụng bảng giá 6;

+ Đoạn 3: Đoạn qua xã Thụy Phương thuộc đường loại II, vùng ven trục đường giao thông chính thuộc các huyện ngoại thành, áp dụng bảng giá 7.

- Bổ sung đoạn đường đê Sông Hồng:

+ Đoạn từ địa phận quận Tây Hồ qua xã Đông Ngạc thuộc đường loại V, vùng giáp ranh quận nội thành, áp dụng bảng giá 6;

b- Tại huyện Đông Anh:

- Sửa tên Đường 23 thành Quốc lộ 23 và Quốc lộ 23B và được phân đoạn như sau:

+ Quốc lộ 23B (đoạn từ đường Bắc Thăng Long – Nội Bài qua xã Võng La, Đại Mạch đến hết địa phận Hà Nội) và Quốc lộ 23 (đoạn thuộc xã Võng La, Đại Mạch) thuộc đường loại III, vùng ven trục đường giao thông chính các huyện ngoại thành;

+ Quốc lộ 23B, (đoạn từ đường Bắc Thăng Long – Nội Bài qua xã Nam Hồng đến địa phận thị trấn Đông Anh) thuộc đường loại III, vùng ven trục đường giao thông chính các huyện ngoại thành.

- Bỏ phân đoạn đường từ Trạm biến thế đi đường Cao tốc.

- Đổi tên đường Cổng trắng đi ga Cổ Loa đi Dục Tú thành đường Cổng Trắng đi ga Cổ Loa, đến UBND xã Dục Tú.

c- Huyện Gia Lâm:

- Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến hết địa phận thị trấn Trâu Quỳ thuộc đường loại IV, vùng giáp ranh quận, áp dụng bảng giá 6; bỏ phân loại vùng ven trục đường giao thông chính thuộc các huyện ngoại thành.

- Đường Dốc vân – Dốc Lã (Yên Viên) bỏ đường loại V, khu vực giáp ranh quận.

- Bỏ phân loại đường Phan Đăng Lưu tại Phụ lục 3.

- Bổ sung đoạn đường đê Sông Hồng thuộc đường loại V, áp dụng bảng 6 (đối với đoạn qua xã giáp ranh quận nội thành) và thuộc đường loại III, áp dụng bảng 7, vùng ven trục đường giao thông chính thuộc các huyện ngoại thành (đối với đoạn qua các xã còn lại).

d- Tại huyện Thanh Trì:

Bổ sung đường Quốc lộ 1A đoạn từ địa phận quận Hoàng Mai đến địa phận thị trấn Văn Điển (đi qua địa phận xã Tứ Hiệp) thuộc đường loại II vùng giáp ranh quận nội thành, áp dụng bảng giá 6.

2- Bổ sung bảng giá 4 đường phố thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm (có phụ lục kèm theo).

[...]