ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7107/QĐ-SYT
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ỦY QUYỀN VÀ KÝ THỪA ỦY QUYỀN CỦA GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ ĐỐI
VỚI TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ THUỘC SỞ Y TẾ
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số
01/2018/QĐ-UBND ngày 16 tháng 1 năm 2018 của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 4707/QĐ-SYT
ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Giám đốc Sở Y tế về việc ban hành Quy chế làm việc
của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định 110/2004/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư và Nghị định số
09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở,
Trưởng phòng Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Quy định ủy quyền và ký thừa ủy
quyền của Giám đốc Sở Y tế đối với Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở
Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Tổ chức
Cán bộ, Chánh Thanh tra Sở Y tế, Trưởng các phòng ban chuyên môn, nghiệp vụ thuộc
Sở, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ban Giám đốc Sở;
- Lưu VT, VPS;
(NTHM/TTN 12b)
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Tấn Bỉnh
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN VÀ KÝ THỪA ỦY QUYỀN CỦA GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ ĐỐI VỚI TRƯỞNG
PHÒNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ THUỘC SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7107/QĐ-SYT
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của
Giám đốc Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng điều chỉnh
1. Quy định
này quy định về nội dung ủy quyền và thẩm quyền ký thừa ủy quyền của Giám đốc Sở
Y tế đối với Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Y tế.
2. Trưởng
phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở được Giám đốc Sở ủy quyền trong Quy định này gồm:
a) Chánh
Văn phòng Sở Y tế;
b) Trưởng
phòng Tổ chức Cán bộ;
c) Trưởng
phòng Kế hoạch - Tài chính;
d) Trưởng
phòng Nghiệp vụ Dược;
e) Trưởng
phòng Nghiệp vụ Y;
f) Trưởng
phòng Quản lý Dịch vụ Y tế.
Điều 2. Mục
đích của việc ủy quyền và ký thừa ủy quyền
1. Các nội
dung ủy quyền và ký thừa ủy quyền trong Quy định này nhằm tạo điều kiện cho Trưởng
phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ và quyền
hạn của mình, đồng thời thực hiện nguyên tắc “quyền hạn gắn liền với trách nhiệm
khi giải quyết công vụ”.
2. Là căn
cứ pháp lý để Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở thực hiện các nội
dung công việc được ủy quyền, ký thừa ủy quyền Giám đốc Sở và được sử dụng con
dấu của Sở Y tế.
Điều 3. Nguyên
tắc trong việc ủy quyền và ký thừa ủy quyền
1. Trưởng
phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở không được ủy quyền cho cấp phó hay bất kỳ
người nào khác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về nội
dung công việc được ủy quyền.
2. Trường
hợp Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở vắng mặt, đi công tác hoặc nghỉ
phép phải báo cáo Giám đốc Sở bằng văn bản và phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở
ký văn bản theo thẩm quyền.
3. Khi thực
hiện nhiệm vụ ủy quyền, Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Sở được ký tên, đóng dấu Sở Y tế vào các loại văn bản
được quy định tại Chương II của Quy định này với thể thức ghi quyền hạn của người
ký văn bản được ghi là “THỪA ỦY QUYỀN GIÁM ĐỐC”, viết
tắt “TUQ. GIÁM ĐỐC”.
4. Các
văn bản do Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở ký thừa ủy quyền, khi
ban hành phải gửi Giám đốc Sở hoặc Phó Giám đốc Sở về lĩnh vực ký thừa ủy quyền để báo cáo. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh theo chỉ
đạo của Giám đốc Sở hoặc các Phó Giám đốc Sở phụ trách, Trưởng phòng chuyên
môn, nghiệp vụ thuộc Sở được ủy quyền có trách nhiệm phải thực hiện nghiêm chỉ
đạo của Lãnh đạo Sở.
Chương II
NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Điều 4. Trưởng
các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Quy định
này được thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký các loại văn bản sau đây
1. Các
báo cáo định kỳ gửi cho các Sở, ngành tổng hợp để báo cáo Ủy ban nhân dân Thành
phố.
2. Văn bản
yêu cầu bổ sung đối với các hồ sơ hành chính công theo
đúng thời hạn quy định trong các thủ tục hành chính đã công bố. Đối với các trường
hợp các văn bản yêu cầu bổ sung nhưng quá hạn quy định,
văn bản xác minh, văn bản mời người hành nghề/tổ chức lên
làm rõ hồ sơ: cần phải trình Giám đốc Sở hoặc Phó Giám đốc Sở phụ trách lĩnh vực
và phải có giải trình kèm theo.
3. Kế hoạch
thẩm định; Thư mời thành viên tham gia đoàn thẩm định; Thư mời họp Hội đồng tư
vấn; Thư mời họp Tổ chuyên gia Tư vấn trang thiết bị và vật tư tiêu hao.
Điều 5. Trưởng
phòng Nghiệp vụ Y được thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký các loại văn bản sau đây
1.
Lĩnh vực khám, chữa bệnh:
a) Thủ tục
Cho phép cá nhân trong nước tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
b) Thủ tục
Cho phép Đoàn khám bệnh, chữa bệnh trong nước; Đội khám bệnh, chữa bệnh chữ thập
đỏ lưu động tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
c) Thủ tục
cấp phép hội thảo trong lĩnh vực sức khỏe (không có yếu tố nước ngoài).
d) Thủ tục
Công bố cơ sở đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe.
e) Thủ tục
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
f) Thủ tục
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong trường
hợp bị mất hoặc bị hư hỏng.
g) Thủ tục
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh. (Trong
trường hợp giấy xác nhận nội dung quảng cáo còn hiệu lực nhưng có thay đổi về
tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ ra thị trường và không thay đổi nội dung quảng cáo).
h) Văn bản
phân công Trung tâm cấp cứu 115 hoặc bệnh viện phù hợp
tham gia trực cấp cứu tại các sự kiện theo chỉ đạo của Thành phố hoặc của Ban
Giám đốc Sở Y tế.
2. Lĩnh vực
Y tế dự phòng:
a) Thủ tục
Công bố phòng xét nghiệm đủ điều kiện thực hiện xét nghiệm sàng lọc HIV.
b) Thủ tục
đăng ký tham gia điều trị nghiện dạng chất thuốc phiện đối với người nghiện chất
dạng thuốc phiện đang cư trú tại cộng
đồng.
c) Thủ tục
chuyển tiếp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. Thủ
tục cấp thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng.
d) Thủ tục
cấp lại thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng.
e) Thủ tục
thông báo hoạt động đối với tổ chức tư vấn về phòng, chống
HIV/AIDS.
f) Thông
báo yêu cầu bổ sung, khắc phục hồ sơ (Danh mục kỹ thuật, An toàn sinh học,
Methadone, Bác sĩ gia đình, phòng xét nghiệm sàng lọc HIV/AIDS, quảng cáo khám
chữa bệnh, khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền...). Thông báo tiến độ xử lý hồ
sơ.
g) Thư mời
người tham gia thẩm định, người hành nghề đến làm việc về những nội dung nêu
trên.
Điều 6. Trưởng
phòng Quản lý Dịch vụ Y tế được thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký các loại văn bản
sau đây
1. Thủ tục
trả lại Chứng chỉ hành nghề dược bản chính cho cá nhân đăng ký hành nghề do cơ
sở kinh doanh thuốc thay đổi người quản lý chuyên môn dược (người quản lý chuyên
môn dược đơn phương nộp đơn đề nghị nhận lại bản chính Chứng chỉ hành nghề dược).
2. Thủ tục
trả lại Chứng chỉ hành nghề dược bản chính cho cá nhân đăng ký hành nghề khi cơ
sở kinh doanh thuốc chấm dứt hoạt động kinh doanh.
3. Thủ tục
trả lại Chứng chỉ hành nghề dược bản chính cho cá nhân
đăng ký hành nghề xin cấp lại Chứng chỉ hành nghề (đối với các Chứng chỉ đã cấp
có thời hạn 5 năm).
4. Xác nhận
không hành nghề y, dược trên địa bàn thành phố.
5. Văn bản
gửi các cơ quan, đơn vị về việc xác minh các nội dung liên
quan đến hoạt động cấp phép của Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Thông
báo yêu cầu bổ sung, khắc phục hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề khám chữa
bệnh; Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh; Chứng chỉ hành nghề Dược; Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc; Giấy chứng nhận
thực hành tốt nhà thuốc; Giấy chứng nhận thực hành tốt phân
phối thuốc; Giấy chứng nhận thực hành
tốt bảo quản thuốc; Thông báo tiến độ xử lý hồ sơ.
7. Thủ tục
Công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam (tại thành phố Hồ Chí Minh);
Công bố bổ sung do thay đổi người đại diện theo pháp luật, thay đổi trụ sở
chính.
8. Thông
báo yêu cầu bổ sung, khắc phục, hồ sơ Công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất tại Thành phố Hồ Chí Minh; Thông báo kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ
phẩm; Thông báo tiến độ xử lý hồ sơ.
9. Công bố
tiêu chuẩn áp dụng đối với trang thiết bị y tế thuộc loại A.
10. Công
bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D.
11. Công
bố đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế.
12. Các
báo cáo định kỳ (mang tính thống kê số liệu) gửi Cục Quản lý Dược: Danh sách
các sản phẩm đã cấp số tiếp nhận phiếu
công bố sản phẩm mỹ phẩm.
13. Văn bản
trả lời cho cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân về việc giải quyết hồ sơ thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế.
14. Thư mời
người tham gia thẩm định cấp Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh; Các loại
giấy chứng nhận trong lĩnh vực Dược; Thư mời người hành nghề, cá nhân, tổ chức
đến làm việc liên quan đến các nội dung nêu trên.
Điều 7. Trưởng
phòng Nghiệp vụ Dược được thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký các loại văn bản sau đây
1. Giấy
xác nhận nội dung thông tin thuốc theo hình thức Hội thảo thuốc.
2. Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm.
3. Văn bản
cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm.
4. Đơn
hàng mua thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất (đối với cơ sở bán
buôn, bán lẻ thuốc, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân, cơ sở nghiên cứu, kiểm nghiệm, cơ sở đào tạo chuyên ngành y, dược, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, cơ sở có hoạt động dược không vì mục đích thương mại khác).
5. Công
văn cấp phép nhập khẩu thuốc không vì mục đích thương mại thuộc hành lý cá nhân
của tổ chức, cá nhân nhập cảnh gửi theo vận tải đơn hoặc hàng hóa mang theo người
của tổ chức, cá nhân nhập cảnh để điều
trị bệnh cho bản thân người nhập cảnh.
6. Công
văn cho phép hủy thuốc.
7. Công
văn cho phép hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc
tiền chất; nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc (đối với
các cơ sở kinh doanh dược có trụ sở trên địa bàn trừ cơ sở sản xuất, xuất khẩu,
nhập khẩu).
8. Công
văn yêu cầu, bổ sung, khắc phục hồ sơ cấp/cấp lại Giấy xác nhập nội dung quảng
cáo mỹ phẩm; Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc theo hình
thức hội thảo thuốc; Đơn hàng mua thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền
chất; Hồ sơ hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc
tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần,
tiền chất dùng làm thuốc; Hồ sơ cấp phép nhập khẩu thuốc không vì mục đích
thương mại.
9. Công
văn từ chối giải quyết Hồ sơ cấp/cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm;
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc theo hình thức Hội thảo
thuốc; đơn hàng mua thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất; Hồ sơ
hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc; Hồ sơ cấp
phép nhập khẩu thuốc không vì mục đích thương mại.
10. Thư mời
cá nhân, tổ chức đến làm việc liên quan đến các nội dung nêu trên.
11. Các
báo cáo định kỳ mang tính chất thống kê số liệu gửi Cục quản
lý Dược; Danh sách mỹ phẩm đã được cấp Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo mỹ phẩm.
12. Công
văn trả lời liên quan đến quản lý mỹ phẩm và thông tin thuốc
theo hình thức hội thảo thuốc.
Điều 8. Chánh Văn
phòng Sở được thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký các loại văn bản sau đây
1. Kế hoạch
thẩm định và giấy mời thành viên tham gia thẩm định danh mục tài liệu hết thời
hạn lưu trữ; văn bản chấp thuận cho đơn vị tiêu hủy tài liệu lưu trữ theo đề xuất
của đoàn thẩm định.
2. Phê duyệt
đề xuất sửa chữa, mua sắm nhỏ lẻ phục vụ công tác của cơ quan sở dưới
20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
3. Giấy đề
nghị tạm ứng dưới 20.000.000 đ (hai mươi triệu đồng).
4. Giấy đề
nghị thanh toán từ 10.000.000đ (mười triệu đồng) trở xuống.
5. Chứng từ
thanh toán dưới 10.000.000đ (mười triệu đồng).
6. Ký hồ
sơ lưu tham khảo của các phòng ban.
7. Công
văn trả văn bản cho các đơn vị.
8. Phân
loại, phê, chuyển văn bản đến cho Ban Giám đốc, phòng chuyên môn - nghiệp vụ,
đơn vị xử lý.
Chương III
HIỆU LỰC ỦY QUYỀN
Điều 9. Hiệu lực ủy
quyền
Các nội dung được Giám đốc Sở Y tế ủy
quyền cho Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở quy định tại
các Điều 4, 5, 6, 7, 8 Chương II Quy định này có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Điều
khoản thi hành
1. Chánh
Văn phòng Sở, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi,
kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong
quá trình thực hiện, nếu có thay đổi, bổ sung hoặc đề xuất của phòng ban, đơn vị
trực thuộc, Văn phòng Sở tổng hợp trình Lãnh đạo Sở xem
xét quyết định.
3. Việc sửa
đổi, bổ sung Quy định này do Giám đốc Sở quyết định trên cơ sở đề nghị của
Chánh Văn phòng Sở và Trưởng phòng Tổ chức cán bộ./.