Quyết định 71/QĐ-KBNN năm 2025 về số lượng phòng tham mưu và số lượng, địa bàn quản lý, trụ sở của Phòng Giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực XVIII

Số hiệu 71/QĐ-KBNN
Ngày ban hành 05/03/2025
Ngày có hiệu lực 15/03/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành kho bạc nhà nước
Người ký Trần Quân
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 71/QĐ-KBNN

Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ SỐ LƯỢNG PHÒNG THAM MƯU VÀ SỐ LƯỢNG, ĐỊA BÀN QUẢN LÝ, TRỤ SỞ CỦA PHÒNG GIAO DỊCH THUỘC KHO BẠC NHÀ NƯỚC KHU VỰC XVIII

GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 925/QĐ-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực thuộc Kho bạc Nhà nước;

Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Kho bạc Nhà nước khu vực XVIII thuộc Kho bạc Nhà nước gồm 8 phòng tham mưu, giúp việc và 13 Phòng Giao dịch.

1. Phòng tham mưu, giúp việc, gồm 8 phòng:

a) Phòng Kế toán Nhà nước;

b) Phòng Nghiệp vụ 1;

c) Phòng Nghiệp vụ 2;

d) Phòng Nghiệp vụ 3;

đ) Phòng Thanh tra - Kiểm tra;

e) Phòng Tài vụ - Quản trị;

g) Phòng Tổ chức - Hành chính;

h) Phòng Hỗ trợ giao dịch và Công nghệ thông tin.

2. Phòng Giao dịch gồm 13 phòng được đánh số liên tục từ Phòng Giao dịch số 1 đến Phòng Giao dịch số 13 trong toàn khu vực.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/3/2025. Trưởng Ban Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng, Trưởng Ban Tài vụ - Quản trị, Giám đốc Kho bạc Nhà nước khu vực XVIII và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Lưu: VT, TCCB (  b).

GIÁM ĐỐC




Trần Quân

 

PHỤ LỤC

TÊN GỌI, TRỤ SỞ VÀ ĐỊA BÀN QUẢN LÝ CỦA PHÒNG GIAO DỊCH THUỘC KHO BẠC NHÀ NƯỚC KHU VỰC XVIII
(Kèm theo Quyết định số 71/QĐ-KBNN ngày 05 tháng 3 năm 2025 của KBNN)

STT

Phòng Giao dịch

Địa bàn quản lý

Trụ sở chính

 

 

Trà Vinh

 

1

Phòng Giao dịch số 1

Huyện Tiểu Cần

Huyện Cầu Kè

KBNN Tiểu Cần

2

Phòng Giao dịch số 2

Huyện Cầu Ngang

Huyện Trà Cú

KBNN Cầu Ngang

3

Phòng Giao dịch số 3

Thị xã Duyên Hải

Huyện Duyên Hải

KBNN TX.Duyên Hải

 

 

Bến Tre

 

4

Phòng Giao dịch số 4

Tỉnh Bến Tre

Thành phố Bến Tre

KBNN Bến Tre

5

Phòng Giao dịch số 5

Huyện Châu Thành

Huyện Giồng Trôm

KBNN Châu Thành

6

Phòng Giao dịch số 6

Huyện Ba Tri

Huyện Bình Đại

KBNN Ba Tri

7

Phòng Giao dịch số 7

Huyện Mỏ Cày Nam

Huyện Thạnh Phú

KBNN Mỏ Cày Nam

8

Phòng Giao dịch số 8

Huyện Chợ Lách

Huyện Mỏ Cày Bắc

KBNN Chợ Lách

 

 

Sóc Trăng

 

9

Phòng Giao dịch số 9

Tỉnh Sóc Trăng

Thành phố Sóc Trăng

KBNN Sóc Trăng

10

Phòng Giao dịch số 10

Huyện Kế Sách

Huyện Châu Thành

Huyện Mỹ Tú

KBNN Châu Thành

11

Phòng Giao dịch số 11

Huyện Long Phú

Huyện Trần Đề

Huyện Cù Lao Dung

KBNN Long Phú

12

Phòng Giao dịch số 12

Huyện Mỹ Xuyên

Thị xã Vĩnh Châu

KBNN Mỹ Xuyên

13

Phòng Giao dịch số 13

Huyện Thạnh Trị

Thị xã Ngã Năm

KBNN Thạnh Trị

 

41