Quyết định 71/2008/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc thành phố Cần Thơ

Số hiệu 71/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/08/2008
Ngày có hiệu lực 04/09/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Trần Thanh Mẫn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

Y BAN NHÂN N
THÀNH PHCẦN T
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 71/2008/QĐ-UBND

Cn Thơ, ny 25 tháng 8 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN DÂN TỘC THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 53/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ về kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các cấp;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 246/2004/TTLT-UBDT-BNV ngày 06 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban Dân tộc - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý nhà nước về công tác dân tộc ở địa phương;

Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc thành phố và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vtrí chức năng

Ban Dân tộc thành phố là cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về công tác dân tộc tại địa phương và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố và theo quy định của pháp luật.

Ban Dân tộc thành phố là cơ quan ngang Sở, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân thành phố; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Ủy ban Dân tộc.

Điều 2. Nhiệm v và quyền hn

1. Tnh y ban nhân dân thành ph ban hành quyết đnh, ch th v lĩnh vực công tác dân tc thuc phạm vi qun lý;

2. Trình y ban nhân dân thành ph các chương trình, kế hoạch công tác dài hn và hàng m, c dán quan trọng thuc lĩnh vực n tc trên địa bàn tnh ph;

3. Trình y ban nhân dân thành ph các bin pháp nhm bảo đảm điều kin ci thin đời sng vt chất và tinh thần, nâng cao dân trí ca đồng bào dân tc thiu số trên đa bàn thành ph;

4. Hưng dn, kim tra và chu trách nhim t chc thc hin c văn bn quy phm pháp lut, chương tnh, kế hoch, d án đã được phê duyt; thông tin, tuyên truyền, phbiến, giáo dc pháp luật vc lĩnh vực thuc phm vi qun lý;

5. Điều tra nghiên cu tổng hp v ngun gốc lịch s, s pt triển của c n tộc; đặc điểm, thành phần n tộc, kinh tế xã hội, đi sống n hóa, phong tục tập qn

và những vấn đ khác v n tộc trên địa bàn thành ph theo pn công, pn cấp;

6. Ch trì, phi hợp với các ngành, các cấp, c t chc chính tr xã hi ti đa phương trong việc thực hin  các ch trương, chính sách dân  tc ca Đng  và Nhà c v quyn dùng tiếng nói, ch viết; v phát trin giáo dc, m mang n trí, ưu tiên đào to, bi ng cán b dân tc thiểu s; v cm sóc sc khe cho đng bào dân tc thiu số trên địa bàn thành ph;

7. Ch trì phi hp vi c ngành, các cp, c t chc cnh tr xã hi ti đa phương trong vic xây dựng và t chc thực hin chương trình, d án, mô hình thí đim, c chính sách ưu đãi đối vi vùng đồng bào dân tc thiu s, vùng sâu, vùng xa, ng có khó khăn đc bit do y ban nhân dân thành ph và y ban Dân tộc giao;

8. Tổ chc, ch đo thc hin chính sách ca Nhà c v bo đảm thc hin bình đng gia c dân tộc, gi gìn, tăng cưng đoàn kết và ơng trợ, giúp đ lẫn nhau gia các dân tộc ở địa phương;

9. Hưng dn, kiểm tra việc thực hiện công c đnh canh, đnh cư đi với đng bào dân tc thiu số trên đa bàn thành ph;

10. Tnh y ban nhân dân thành phcác bin pp cth đ duy trì, bo tn và phát trin các tc người trên đa bàn thành ph; chỉ đo và t chc thc hin sau khi đã được phê duyt;

11. Tiếp đón, thăm hỏi đng bào các dân tộc thiu s; phi hp với các cơ quan nhà c ở địa phương gii quyết c nguyn vng chính đáng của đng o theo chế đchính sách và quy định ca pháp lut;

12. Tổ chc các cuộc gp g giữa các dân tc đ giao lưu trao đi kinh nghim nhm tăng cưng khi đoàn kết các dân tc trong thành ph;

13. Bi dưng, la chn nhng đin hình tập th và cá nhân tu biu có uy tín là người dân tc thiu s đa phương ơng mu thc hin các ch trương, chính sách ca Đng và Nhà c, m ht nhân trong phong trào phát triển kinh tế, gigìn trt t xã hội, củng c quốc phòng, an ninh; giúp y ban nhân n thành ph ch đạo nhân rộng c điển hình tập thể, cá nhân tiêu biểu trên địa bàn;

14. Phối hp thc hin đào tạo, bi ng cán bộ, công chức m công tác dân tộc trên địa bàn tnh ph;

[...]