Quyết định 69/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản và phân cấp cơ quan quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Long An

Số hiệu 69/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/12/2019
Ngày có hiệu lực 20/01/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Trần Văn Cần
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/2019/QĐ-UBND

Long An, ngày 30 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƠ QUAN THẨM ĐỊNH ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN VÀ PHÂN CẤP CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG, LÂM, THỦY SẢN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 7479/TTr-SNN ngày 12/12/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định cơ quan thẩm định đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản và phân cấp cơ quan quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp xã) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 3. Cơ quan thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản thuộc thẩm quyền thẩm định.

1. Thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo quyết định này, trừ các cơ sở tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo quyết định này và điểm e, g khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT.

2. Trường hợp một cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản thuộc thẩm quyền thẩm định của hai đơn vị thì Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan để thực hiện thẩm định.

Điều 4. Phân cấp cơ quan quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Thực hiện theo phân công tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo quyết định này.

Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị được phân cấp

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi các cơ quan, đơn vị được phân cấp thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 3, Điều 4 của quyết định này.

b) Chỉ đạo các đơn vị thuộc Sở được phân cấp thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tổ chức thu mẫu giám sát, cảnh báo an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

c) Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm.

d) Thực hiện tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chế độ báo cáo hiện hành. Thời gian báo cáo: Báo cáo tháng trước ngày 20 hàng tháng, báo cáo sơ kết 6 tháng trước ngày 15/6 hàng năm và báo cáo tổng kết năm trước ngày 10/12 hàng năm.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, phòng Kinh tế thành phố Tân An, thị xã Kiến Tường; Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định tại Điều 4 của quyết định này.

[...]