THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 69/2014/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ SẮP XẾP NHÀ, ĐẤT TẠI
CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Điều 49 Nghị định số
106/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định quy định việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ sắp xếp nhà, đất tại
các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quyết định này quy định việc quản
lý, sử dụng số tiền thu được từ sắp xếp nhà, đất theo phương án tổng thể được cấp
có thẩm quyền phê duyệt tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Tiền thu được từ sắp xếp nhà, đất
đã thực hiện giao vốn cho doanh nghiệp quân đội không thuộc phạm vi điều chỉnh
của Quyết định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp và tổ chức khác thuộc Bộ Quốc phòng (sau đây gọi là đơn vị) và các
tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện sắp xếp nhà, đất theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Các khoản thu
Các khoản thu được từ việc sắp xếp nhà, đất tại các
đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, gồm:
1. Tiền thu từ bán nhà và tài sản
khác gắn liền với đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
2. Tiền thu từ chuyển mục đích
sử dụng đất sử dụng vào mục đích quốc phòng (sau đây gọi là đất quốc phòng)
sang sử dụng vào mục đích khác.
3. Tiền bồi thường, hỗ trợ về đất,
tài sản gắn liền với đất bị thu hồi trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất quốc
phòng sang sử dụng vào mục đích khác.
Điều 4. Quản lý, sử dụng số tiền
thu được từ việc sắp xếp nhà, đất tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
1. Toàn bộ số tiền thu được
theo quy định tại Điều 3 Quyết định này được nộp vào tài khoản tạm giữ mở tại
Kho bạc Nhà nước do Bộ Quốc phòng làm chủ tài khoản.
2. Bộ Quốc phòng sử dụng số tiền thu được quy định
tại Khoản 1 Điều này cho các nội dung sau:
a) Chi trả các chi phí:
- Liên quan đến xử lý nhà, đất, gồm:
+ Kiểm kê, đo vẽ nhà, đất;
+ Xác định giá, thẩm định giá và chi phí tổ chức
bán đấu giá;
+ Tiêu hủy, gồm: Chi phí tháo dỡ, hủy bỏ, làm biến
dạng tài sản;
+ Di dời, gồm: Chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt
máy móc, thiết bị (nếu phải di chuyển); chi phí hỗ trợ để di dời các hộ dân
đang ở tại vị trí cũ (nếu có).
- Chi phí khác có liên quan.
b) Số tiền còn lại sau khi đã
chi trả cho các nội dung quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này được sử dụng cho
các nhiệm vụ: Nâng cao tiềm lực quốc phòng; đầu tư phát triển công nghiệp quốc
phòng; đầu tư xây dựng doanh trại, cơ sở sản xuất quốc phòng và các nhiệm vụ quốc
phòng quan trọng, cấp bách theo các chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt cho phép sử dụng tiền thu được từ sắp xếp nhà, đất tại các đơn vị thuộc
Bộ Quốc phòng.
3. Quy trình hạch toán, quản
lý, sử dụng số tiền thu được
a) Định kỳ hàng quý, Bộ Quốc phòng thông báo số
thu, số chi, số dư trên tài khoản tạm giữ từ sắp xếp nhà, đất để Bộ Tài chính
theo dõi, tổng hợp.
b) Kết thúc mỗi năm tài chính, trước ngày 31 tháng
12, Bộ Quốc phòng tổng hợp tình hình thu, chi và việc sử dụng tiền trên tài khoản
tạm giữ thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước trong lĩnh vực quốc phòng quy
định tại Điểm b Khoản 2 Điều này gửi Bộ Tài chính để thực hiện hạch toán thu
ngân sách nhà nước theo từng địa bàn phát sinh nguồn thu; hạch toán chi ngân
sách qua ngân sách nhà nước đối với Bộ Quốc phòng theo quy định của pháp luật
và quy định tại Quyết định này.
c) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm về việc
quản lý, sử dụng số tiền thu được từ sắp xếp nhà, đất tại các đơn vị thuộc Bộ
Quốc phòng theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26
tháng 01 năm 2015.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp
với Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Bộ trưởng các Bộ: Quốc phòng, Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|