Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 69/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách đầu tư vào Khu công nghiệp Tịnh Phong và Khu công nghiệp Quảng Phú, tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 69/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/05/2008
Ngày có hiệu lực 12/05/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Nguyễn Xuân Huế
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Đầu tư

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/2008/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 02 tháng 5 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP TỊNH PHONG VÀ KHU CÔNG NGHIỆP QUẢNG PHÚ, TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Quyết định số 81/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005 của Thủ tướng chính phủ về chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn và Thông tư liên tịch số 06/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 19/01/2006 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn;
Xét đề nghị của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi tại các Tờ trình số: 02/TTr-BQL ngày 05/3/2008, 06/TTr-BQL ngày 04/4/2008 và trên cơ sở thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 211/BC-STP ngày 13/12/2007, số 59/BC-STP ngày 01/4/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách đầu tư vào Khu công nghiệp Tịnh Phong và Khu công nghiệp Quảng Phú, tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 13/2006/QĐ-UBND ngày 22/02/2006 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi, Giám đốc các Sở, Ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ngoại vụ, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và xã hội, Công an tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND huyện Sơn Tịnh, Giám đốc Công ty Phát triển hạ tầng các Khu công nghiệp Quảng Ngãi và thủ trưởng các Sở, Ban ngành, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- ục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- TTTU,TT HĐND tỉnh,TT ĐĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PVP(CN), các Phòng Nghiên cứu,
TTCB và TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT,CNXD.PP62

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Huế

 

QUY ĐỊNH

CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP TỊNH PHONG VÀ KHU CÔNG NGHIỆP QUẢNG PHÚ, TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2008/QĐ-UBND ngày 02/5/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Là các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có hoạt động đầu tư (gọi tắt là nhà đầu tư) vào Khu công nghiệp Tịnh Phong và Khu công nghiệp Quảng Phú, tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Doanh nghiệp Khu công nghiệp: là doanh nghiệp đầu tư và hoạt động trong Khu công nghiệp, gồm doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp dịch vụ.

Tiền thuê lại đất có hạ tầng: Là khoản tiền Nhà đầu tư phải trả cho chủ đầu tư KCN khi thuê lại đất đã được đầu tư hạ tầng trong KCN.

Điều 3. Các tiêu chí mời gọi đầu tư

1. Hiệu quả kinh tế-xã hội:

- Giải quyết lao động người địa phương và tích cực đóng góp vào giải quyết các vấn đề xã hội.

- Các dự án đầu tư phải gắn liền với việc nộp các khoản thuế tại tỉnh Quảng Ngãi.

- Ngoài ra, các dự án đầu tư vào các KCN Quảng Ngãi phải đảm bảo quy mô vốn đầu tư theo quy định:

STT

Lĩnh vực, ngành nghề

Suất đầu tư tối thiểu

(tỷ đồng/01 hécta)

I

Công nghiệp

 

1

Công nghiệp nhẹ, cơ khí chế tạo, sản xuất cấu kiện thép, khung tiền chế...

20

2

Chế biến nông lâm sản và thực phẩm

16

3

Sản xuất các loại vật liệu xây dựng, bê tông các loại

16-20

4

May mặc

16

5

Công nghiệp khác

16

II

Dịch vụ

 

 

Dịch vụ công nghiệp

16

2. Về môi trường, sinh thái: Dự án phải thực hiện các giải pháp triệt để đảm bảo các điều kiện về môi trường theo Qui định của Luật bảo vệ môi trường hiện hành của Nhà nước Việt Nam.         

Điều 4. Nguồn vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật các KCN của tỉnh được huy động từ các nguồn vốn sau:

[...]